Bài soạn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 31

Bài soạn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 31

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 Luyện đọc :

 +Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Ang-co Vát, Cam-pu-chia, chữ số La Mã ( XII- mười hai)

 + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ang-co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

 Hiểu và giải nghĩa các từ ngữ: kiến trúc , điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm.

 + Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Ang-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

 Học tập về nghệ thuật điêu khắc tuyệt diệu của người dân Cam-pu-chia.

II. CHUẨN BỊ:

 + Anh khu đền Ang-co Vát trong SGK.

 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 4 (buổi sáng) - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31: Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009 
(Dạy bài thứ hai)
TẬP ĐỌC
ĂNG-CO VÁT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
v Luyện đọc :
 +Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Aêng-co Vát, Cam-pu-chia, chữ số La Mã ( XII- mười hai)
 + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Aêng-co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
v Hiểu và giải nghĩa các từ ngữ: kiến trúc , điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm.
 + Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của Aêng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
v Học tập về nghệ thuật điêu khắc tuyệt diệu của người dân Cam-pu-chia. 
II. CHUẨN BỊ:
	+ Aûnh khu đền Aêng-co Vát trong SGK. 
	+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. ỔÂn định: 
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc bài và trả lời:
H: Vì sao tác giả nói dòng sông “ điệu”?
H: Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới: GV giới thiệu bài.
 HĐ1: Luyện đọc.
+ Gọi HS đọc nốâi tiếp nhau từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Gọi 1 HS đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ khó trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:
H: Aêng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
H: Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
H: Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
H: Du khách cảm thấy như thế nào khi thăm Aêng-co Vát? Tại sao phải như vậy?
H: Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào?
H: Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
H: Bài đọc chia làm mấy đoạn? Nêu ý chính của mỗi đoạn?
+ Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và nêu ý nghĩa của bài.
 Ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của 
Aêng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
HĐ3: Đọc diễn cảm và đọc thuộc.
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm. 
* Đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Aêng-co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
-Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3 của bài.
 - Đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 em.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- Đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học –Liên hệ giáo dục .
- Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau.
-Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại tên bài.
-HS nối tiếp đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc chú giải, lớp đọc thầm và hiểu nghĩa các từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp lắng nghe GV đọc.
- Học sinh đọc, lớp theo dõi vào sách.
2-3 em đại diện lớp lần lượt trả lời, mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý kiến.
(Aêng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ XII)
(Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.)
( Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.)
( Khi thăm Aêng-co Vát du khách cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc đáo và có từ lâu đài.)
(Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn)
( Vào lúc hoàng hôn, Aêng-co Vát thật huy hoàng: Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền ; Những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn ; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ những ngách.)
- HS trao đổi theo nhóm đôi và trình bày: 
Ý1:Giới thiệu chung về khu đền.
Ý2:Đền Aêng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
Ý3:Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn.
Theo dõi và 2-3 em nêu trước lớp.
- Nêu ý hiểu.
 -Luyện đọc nối tiếp theo đoạn, sửa sai, nhận xét.
- Theo dõi.
-Theo dõi gv đọc mẫu.
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc, nhận xét.
- Theo dõi.
-Lắng nghe-ghi nhận.
TOÁN
THỰC HÀNH ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB( thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
- Rèn kĩ năng vẽ trên bản đồ cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
 Giấy vở để vẽ đoạn thẳng” thu nhỏ”.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: Gọi1 HS lên bảng đo chiều dài bảng đen.
1 HS lên bảng đo chiều dài và chiều rộng lớp học.
- Gv nhận xét HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề
HĐ1 : Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
- GV nêu bài toán : Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 cm. Hãy vẽ đoạn thẳng (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.
- Gợi ý HS cách thực hiện :
 H : Trước hết ta tính độ dài nào ?
+ Tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB.
+ Vẽ vào tờ giấy hoặc vở một đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
- GV cho HS tự vẽ vào tờ giấy hoặc vở một đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
HĐ2: Thực hành
Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tính độ dài thu nhỏ và thực hiện vẽ vào vở.
 + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm :
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tính chiều dài và chiều rộng thu nhỏ của hình chữ nhật và thực hiện vẽ hình chữ nhật vào vở.
- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng thu nhỏ trên.
4. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
 -Về nhà thực hành .Chuẩn bị bài tiếp.
-Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung.
 - Lắng nghe, theo dõi.
( Tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB theo cm)
- HS thực hiện vẽ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tính độ dài thu nhỏ và thực hiện vẽ vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tính chiều dài và chiều rộng thu nhỏ của hình chữ nhật và thực hiện vẽ hình chữ nhật vào vở
HS thực hiện vẽ.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận.
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
	- HS hiểu: con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
	- Mỗi hs biết gìn giữ môi trường trong sạch.
	- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
 -Phiếu bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
 Hoạt động học.
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Bảo vệ môi trường( Tiết 1) 
 H: Tại sao môi trường bị ô nhiễm?
 H: Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
 H: Nêu ghi nhớ?
3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, bày tỏ ý kiến về ý sau và giải thích vì sao?
a)Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b) Trồng cây gây rừng.
c) Phân loại rác trước khi xử lí.
d) Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
e) Vứt xác chết súc vật ra đường.
g) Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên.
h) Làm ruộng bậc thang.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Kết luận :Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ chính cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên.
HĐ2: Xử lí tình huống.
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm xử lý các tình huống sau:
1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.
2. Anh trai em chơi nhạc, mở tiếng quá lớn.
3. Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch khu vực trường.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Kết luận:Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai.
HĐ3: Trưng bày vẽ tranh về môi trường.
- Yêu cầu các nhóm HS trưng bày các tranh mà các em đã vẽ sẵn trước ở nhà, mời mỗi nhóm 1 em lên thuyết trình về tranh của nhóm mình.
- Cả lớp cùng bình chọn nhóm vẽ tranh đẹp, sát với chủ đề và người thuyết trình hay.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 
H: Em biết gì về môi trường ở địa phương mình?
- Nhận xét giờ học.
 -Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trình bày ý kiến của nhóm mình.
Câu a: Sai 
Câu b: Đúng
Câu c: Đúng
Câu d: Sai
Câu e: Sai
Câu g: Đúng
Câu h: Đúng
- Thảo luận theo nhóm 4 em.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Lắng nghe.
- Các nhóm trưng bày và cử đại diện lên thuyết trình.
- Bình chọn.
1HS đọc ghi nhớ SGK/ 40. 
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận.
MĨ THUẬT:
Thầy Hải dạy 
Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2009(dạy bài thứ ba)
Đưa học sinh giỏi đi thi giáo viên khác dạy thay
___________________________________________________________
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009
(dạy bài thứ tư)
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I.MỤC TIÊU :Sau bài học, HS có thể:
 - Kể ra những gì thực vật thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
 - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật ... Giúp HS luyện tập viết một số đoạn văn miêu tả con vật. Yêu cầu viết từng đoạn hoàn chỉnh. 
- Rèn kĩ năng viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ hay, sinh động, chân thực, giàu tình cảm.
II.CHUẨN BỊ :
+ Giấy khổ to viết đoạn văn chưa hoàn chỉnh vào giấy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đinh:
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của cây.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1: Hoạt động nhóm 2.
(Dự kiến thời gian 10 phút)
Mục tiêu : HS luyện tập viết một số đoạn văn miêu tả con vật. Yêu cầu viết từng đoạn hoàn chỉnh.
Bài 1:
- GV gọi 1HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luân theo nhóm 2, trả lời câu hỏi:
H: Từng nội dung dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả con vật?
- Yêu cầu các nhóm trình bày. 
- GV chốt :
* Phần mở bài: Giới thiệu con chuồn chuồn nước.
 * Phần thân bài:
 -Tả bao quát, tả từng bộ phận của con chuồn chuồn nước.
* Phần kết luận: Nêu vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước
- Nhận xét kết luận : Trong bài văn Chú chuồn chuồn nước tác giả đã xây dựng 2 đoạn văn miêu tả với nội dung rất cụ thể.
+ Đoạn 1 : Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước khi đậu trên cành Lộc vừng 
+ Đoạn 2 : Tác giả tả lúc chú tung bay, theo cánh bay của tác giả 
HĐ2: Làm việc cá nhân
(Dự kiến thời gian 25 phút)
Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ hay, sinh động, chân thực, giàu tình cảm.
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
* GV hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý ở bài tập 1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu 3 chấm ()
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.
- Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng và đọc đoạn văn của mình. GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình.
- GV nhận xét và ghi điểm những em làm bài tốt.
- Kết luận lời giải đúng :
 Con chim gáy, hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề 
 Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS tự viết bài
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- GV lưu ý HS : Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi hs nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả con vật.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn thành bài văn hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau.
- Sáng, Quốc
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Làm việc theo nhóm.
- 2-3 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- HS tự viết bài của mình.
 2 HS lên bảng dán. Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS dưới lớp đọc bài của mình
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
-HS tự viết bài
- Vài em lên trình bày bài trước lớp 
- Theo dõi, nhận xét.
2-3 hs nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận.
KĨ THUẬT
LẮP Ô TÔ TẢI(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
	- Thực hành lắp từng bộ phận và lắp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn tính cẩn thận, an toàn trong lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1 Ổn định: Nề nếp
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu. 
(Dự kiến thời gian 8 phút)
Mục tiêu : Hs biết được cấu tạo của ô tô tải.
- GV đưa mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ toàn bộ ô tô tải và trả lời câu hỏi sau:
H: Để lắp được ô tô tải cần phải có bao nhiêu bộ phận?
- GV yêu cầu HS nêu ứng dụng của ô tô tải trong thực tế, GV chốt: Ô tô tải dùng để chở hàng hoá.
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
(Dự kiến thời gian 22 phút)
Mục tiêu : HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
a) Hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK.
- Yêu cầu HS chọn đúng các chi tiết và đủ theo SGK, xếp thành từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra việc chọn các chi tiết của HS.
b) Hướng dẫn lắp từng bộ phận.
* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin( H2- SGK)
* Lắp ca bin( H3- SGK)
c) Lắp ráp xe ô tô tải:
- GV hướng dẫn HS ráp ô tô tải theo các bước như SGK.
d) Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị dụng cụ tiết sau.
- Để dụng cụ lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- Quan sát
( Có 3 bộ phận chính: giá đỡ bánh xe, sàn ca bin, ca bin; thành sau của thùng xe và trục bánh xe)
- HS trả lời theo ý hiểu.
- Lắng nghe.
- HS tiến hành chọn các chi tiết theo yêu cầu. 
- Quan sát kĩ hình vẽ và các bước lắp.
- HS ráp ô tô tải theo các bước như SGK.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận.
THỂ DỤC:
 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - NHẢY DÂY TẬP THỂ 
I.MỤC TIÊU
Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn .Yêu cầu HS biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích . 
Ôn nhảy dây tập thể . Yêu cầu HS biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng động tác, nâng cao thành tích 
 II.CHUẨN BỊ: Sân bãi , còi , bóng , cầu dây.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Phần mở đầu
-Tập hợp lớp, Phổ biến nội dung và yêu cầu bài học: Nhắc lại những nội dung cơ bản, những quy định khi tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
2/Phần cơ bản
a. Môn tự chọn 
1.Đá cầu : 
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người . Đội hình cách tập như bài 57 
-Thi tâng cầu bằng đùi ( Cách thi như đã nêu ở bài 60 ) 
2.Ném bóng 
-Ôn cách cầm bóng và tư thể đứng chuẩn bị – ngắm đích – ném 
-GV làm mẫu nêu tên và giải thích cho HS hiểu 
b. Nhảy dây 
-GV cùng HS nhắc lại cách nhảy , sau chia tổ để hS tự điều khiển tập luyện , GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ kỉ luật để bảo đảm an toàn 
3/Phần kết thúc
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét giờ học.Giao bài tập về nhà. 
-GV kết thúc giờ học bằng cách hô “Giải tán!”.
-Cán sự lớp tập hợp và báo cáo.
-HS chạy nhẹ nhàng thành 1 hành dọc trên sân trường 1 vòng sau đó đi thành một 1 vòng tròn và hít thở sâu .
-Xoay các khớp tay , chân 
-Một số động tác phát triển chung mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp 
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 
-Tập theo đội hình 2 – 4 hàng ngang . Em nọ cách em kia tối thiểu 1,5 m
-Thực hiện theo hướng dẫn GV . 
-Lắng nghe .
-Một số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh ( do GV chọn ) 
-HS đồng thanh hô to “Khỏe”
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:
- Đọc, viết số trong hệ thập phân. Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- Học sinh nắm vững về :đọc, viết số trong hệ thập phân; Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- Làm bài cẩn thận, trình bày rõ ràng, khoa học.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : 
2.Bài cũ: 
 *Gv nhận xét Kl giảng thêm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề
HĐ1 : Thực hành làm bài tập.
Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Phát phiếu cho HS, yêu cầu mỗi cá nhân tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.
- Sửa bài, chốt đáp án đúng.
Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở- Gọi lần lượt HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ...
 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3(a,b)
a) GV viết số lên bảng và yêu cầu HS đọc số và nêu chữ số 5 trong mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
b) GV yêu cầu HS thực hiện làm vào vở.
- Nhận xét và sửa bài theo đáp án:
 Số
103
1379
8932
13064
3265910
Giá trị chữ số 3
3
300
30
3000
3000000
 Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
 GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
 H: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém)nhau mấy đơn vị? 
 H : Số tự nhiên bé nhất là số nào ?
 H : Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ? 
 Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi cá nhân lên bảng làm bài.
- Nhận xét và sửa bài.
4. Củng cố- Dặn dò: 
- Yêu cầu hs nhắc lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học. 
 -Dặn Hs chuẩn bị bài ở nhà .
-Hs trả lời theo yêu cầu của Gv - Lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe, theo dõi.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Mỗi cá nhân tự làm bài vào phiếu.
 1 HSlên bảng làm bài.
- Sửa bài( nếu sai)
- HS đọc yêu cầu bài tập
HS tự làm bài vào vở- lần lượt HS lên bảng làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3
-HS đọc số và nêu chữ số 5 trong mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
- HS thực hiện làm vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Lần lượt trả lời.
(Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn( hoặc kém ) nhau1 đơn vị)
( Số tự nhiên bé nhất là số 0)
( Không có số tự nhiên nào lớn nhất)
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở, cá nhân lên bảng làm bài.
- 2-3 hs nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận.
 ÂM NHẠC:
Cô Thuyết dạy 
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31 L4 SANG.doc