Bài soạn lớp 4 năm 2012 - 2013 - Tuần 5

Bài soạn lớp 4 năm 2012 - 2013 - Tuần 5

I.Mục đích yêu cầu:

 - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện : Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật

 - GD kĩ năng sống: Phải trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( tư duy, phê phán )

II.Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 

doc 18 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 4 năm 2012 - 2013 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Tập đọc
 Tiết 9: Những hạt thóc giống
I.Mục đích yêu cầu:
 - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện : Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật
 - GD kĩ năng sống: Phải trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( tư duy, phê phán )
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Các hoạt động dạy học:
 A.Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam
 B.Dạy bài mới :
 1.Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
 a) Luyện đọc :
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn- đọc 2, 3 lượt. 
 - HS luyện đọc theo cặp
 - 1 HS đọc cả bài
 - GV đọc mẫu
 b) Tìm hiểu bài :
 - HS đọc thầm toàn truyện, trả lời câu hỏi: Nhà vua trọn người như thế nào để truyền ngôi?
 - HS đọc đoạn 1 trả lời: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
 - HS đọc đoạn 2 trả lời : Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ?Kết quả ra sao?
 - HS đọc đoạn 3 trả lời: Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
 - HS đọc đoạn cuối bài trả lời: Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
 *Nội dung bài: Như mục tiêu
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
 - 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn từ (Chôm lo lắng thóc giống của ta)
 3. Củng cố, dặn dò : ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
 - Nhận xét tiết học
Toán
Tiết 21: luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp H :
 - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
 - Biết năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày. 
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
 - Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức:
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: - H đọc đề bài, tự làm bài.
 - H chữa bài.
 - Cho H nhắc lại cách nhớ số ngày trong từng tháng.
 - G giới thiệu năm nhuận, năm thường.
a, Những tháng có 30 ngày là tháng 4,6,9,11
 Những tháng có 31 ngày là tháng1,3,5,7,10,12
 Những tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng 2
Bài 2:- H tự làm bài rồi chữa bài theo từng cột.
 - H nêu cách làm một số câu . H nhận xét.
3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ
4 giờ =240 phút 1/4 giờ = 15 phút
8 phút = 480 giây 1/2 phút = 30 giây
Bai 3 :
 - H phải xác định năm 1789 thuộc thế kỉ nào.
 - H/dẫn H xác định năm sinh của Nguyễn Trãi. Từ đó xác định năm 1380 thuộc thế kỉ nào.
 - Một số H nêu lại bài làm của mình.
a,Vua Quang Trungđại phá quân Thanh năm1917. Năm đó thuộc thế kỷ XVIII
b, Nguyễn Trãi sinh năm 1980 - 600 = 1380. Năm đó thuọc thế kỷ XIV
Bài 4:
 - H đọc đề bài
 - H làm bài, 1 H lên bảng.
 - H nhận xét , chữa bài .
 G lưu ý: H ai chạy ít thời gian hơn là người đó chạy nhanh hơn.
 Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây ; Bạn Bình chạy hết1/5 phút= 12 giây, 12giây < 15 giây. Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.
 4.Củng cố: H xem đồng hồ và khoanh tròn vào chỗ đúng thông qua trò chơi.
 - G tóm tắt nội dung giờ học – Nhận xét giờ.
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Khoa học
Tiết 9: sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
I. Mục tiêu : Sau bài học , H có thể :
 - Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
 - Nói về ích lợi của muối i-ôt.
 - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Hình trang 20, 21 SGK.
 - Sưu tầm thông tin, tranh ảnh, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt với sức khoẻ.
III.Hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức:
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
 - Bước 1: Tổ chức. G chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử một đội trưởng.
 - Bước 2: Cách chơi và luật chơi.
 - Bước 3: Thực hiện
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
 - H đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo mà các em tìm ra qua trò chơi.
 - H thảo luận dưới sự định hướng của G.
 - H nêu ý kiến - H khác bổ sung.
 - G chốt lại.
Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn.
 - Gọi H giới thiệu tư liệu , tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt với sức khoẻ con người đặc biệt là trẻ em.
 - H thảo luận và nêu ý kiến.
 - H nhận xét, bổ sung. G chốt lại.
 - Gọi H nhắc lại nhiều lần.
 4.Củng cố, dặn dò:
 - G tóm tắt nội dung chính của tiết học.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Kĩ thuật
Tiết 5 : khâu thường (tiết 2)
I .Mục tiêu :
 - H biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.
 - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II.Đồ dùng dạy học:
 Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III.Hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức :
 2. Kiểm tra :
 3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 3: H thực hành khâu thường.
 - Gọi H nhắc lại ghi nhớ.
 + Bước 1: Vạch đường dấu.
 + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
 - G nhắc lại và h/dẫn thêm cách kết thúc đường khâu.
 - G nêu yêu cầu thời gian và yêu cầu thực hành.
 - H thực hành khâu trên vải.
 - G quan sát, h/dãn thêm những H còn chậm
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của H.
 - G tổ chức cho H trưng bày sản phẩm thực hành.
 - G nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
 - H tự đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu trên .
 - H nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn .
 - G đánh giá kết quả học tập của H .
 4. Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu lại qui trình khâu mũi khâu thường ?
 ? Vì sao phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu .
 - G tóm tắt ý chính của tiết học .
 - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của H .
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau .
________________________________________________________
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
Toán
 Tiết 22: tìm số trung bình cộng
I.Mục tiêu: Giúp H :
 - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
 - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3,4 số.
II.Đồ dùng dạy học:Sử dụng hình vẽ trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức: 
 2. Kiểm tra: 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.
A. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
 a. H đọc bài toán 1
 - H tự tóm tắt và nêu cách giải.
 - H lên bảng giải.- H nhận xét.
 - G lấy ví dụ cho H làm . H lấy ví dụ rồi giải.
 - H nêu cách tìm số trung bình cộng của số 4và 6.
* Kết luận: H nhắc lại.
b. H đọc bài toán 2
 - H tự giải và nêu được 28 là trung bình cộng của 3 sô 25, 27, 32.
? Muốn tìm trung bình cộng của 3 số ta làm như thế nào?
H nhắc lại cách tìm trung bình cộng của nhiều số.
B. Thực hành:
Bài 1:- H tự làm, 2 H lên bảng.
 - H nhận xét chữa bài
a, Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52 ) :2 = 47
Bài 2: - 1 H đọc đầu bài 
 - H tự làm bài sau đó 1 H lên bảng chữa bài- H nhận xét
Bài giải
Bốn ban cân nặng số ki lô gam là
36 +38 + 40 + 34 = 148 (kg)
Trung bình mỗi bạn nặng số ki lô gam là
148 : 4 = 37 (kg)
Đáp số : 37kg
Bài 3:
 - H đọc đề bài
 - 1 H lên bảng, lớp làm vào vở
 - Một số H nêu bài làm của mình.
 - H nhận xét , chữa bài
Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là
1+2+3+4+5+5+6+7+8+9=45
Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là 
 45 : 9 = 5
Đ/s:5
 4.Củng cố: 
 - H nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số
 - G tóm tắt nội dung chính của tiết học.
 - Nhận xét tiết học. Dặn dò chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả
( Nghe viết )
Tiết 5: Những hạt thóc giống
I. Mục đích, yêu cầu :
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài : Những hạt thóc giống.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : L/n, en- eng.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to in sẵn nội dung bài tập 2a, 2b.
III. Các hoạt động dạy - học :
 A. Kiểm tra bài cũ.
 B. Dạy bài mới :
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn HS nghe viết :
 - GV đọc toàn bài chính tả trong SGK.
 - HS đọc thầm đoạn văn cần viết.
 - GV đọc, HS viết.
 - GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
 - GV chấm, chữa 7- 10 bài. GV nêu nhận xét chung.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài tập 2 : Lựa chọn.
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân 
 - GV dán 3, 4 tờ phiếu khổ to. Gọi 3, 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
 - Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng.
Bài tập 3 : Giải câu đố.
 - GV nêu yêu cầu, chọn bài tập cho HS.
 - HS viết lời giải lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS.
______________________________
Khoa học
Tiết 10: ăn nhiều rau và quả chín.
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
I.Mục tiêu: Sau bài học , H có thể :
 - Biết được hằng ngày cần phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày.
 - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
 - Kể ra những biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
 - GD kĩ năng sống: + Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loài rau, quả chín
 + Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Hình trang 22, 23 SGK.
 - Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối ( trang 17 SGK ).
 - Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau, quả, đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III.Hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức:
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt đông 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau, quả chín.
 - Bước 1: H xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng.
 - Bước 2: G h/dẫn cả lớp trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.
 - Bước 1: Mỗi bàn/ nhóm trao đổi thảo luận câu hỏi thứ nhất SGK trang 23
 - Bước 2: H trình bày kết quả làm việc. H nhận xét.
Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm ( 3 nhóm ).
 Nhóm 1: Cách chọn thức ăn tươi, sạch, cách nhận ra thức ăn ôi thiu.
 Nhóm 2: Cách chọn đồ hộp và thức ăn được đóng gói.
 Nhóm 3: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn.
 - Bước 2: Làm việc theo lớp.
 Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
 Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 G giúp H hoàn thiện câu trả lời.
 4.Củng cố, dặn dò:
 ? Hãy nêu cách chọn hoa quả, thực phẩm sạch, an  ... 40 (tạ)
Đổi 40 tạ = 4tấn
Đáp số : 4 tấn
 4. Củng cố , dặn dò :
 - H nêu lại cách giải bài 4, 5.
 - G tóm tắt nội dung giờ học.
 - Nhận xét giờ học. Dặn dò giờ sau.
__________________________________
Luyện từ và câu
 Tiết 9: Trung thực - tự trọng
I. Mục tiêu :
 - Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng.
 - Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được, nắm được nghĩa của từ “ tự trọng”.
II. Đồ dùng :
 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
 A. Kiểm tra bài cũ.
 B. Dạy bài mới :
 1. GTB.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1 :
 - HS đọc yêu cầu.
 - GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làm bài.
 - HS trình bày kết quả - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 - HS làm vào vở.
 Bài tập 2 : 
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - HS suy nghĩ, mỗi em đặt một câu với một từ cùng nghĩa với trung thực, một câu với một từ trái nghĩa với trung thực. HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt.
 - GVnhận xét.
 Bài tập 3 :
 - HS đọc nội dung bài tập 3.
 - 2, 3 HS lên bảng thi làm bài.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài tập 4 :
 - HS đọc yêu cầu của bài. Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
 - GV mời 2, 3 HS lên bảng, làm bài trên phiếu.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 3. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong SGK.
_______________________________________________________
Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013
Toán
Tiết 24: biểu đồ (tiết 1)
I.Mục tiêu : Giúp H :
 - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
 - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
 - Bước đầu biết xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
II.Đồ dung dạy học:
 Bảng phụ, giấy vẽ biểu đồ.
III.Hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức:
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.
A. Làm quen với biểu đồ tranh.
 - Cho H quan sát biểu đồ
 - Gọi H phát biểu
 + Biểu đồ trên có 2 cột.
 + Biểu đồ trên có ghi hàng năm.
 - H nhắc lại.
B. Thực hành.
Bài 1: 
 - H quan sát biểu đồ.
 - G cho H làm 2- 3 câu trong SGK.
 - Gọi H trả lời. H nhận xét.
Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia.
Khối 4 có 3 lớp 4A ,4B ,4C
- Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C
- Môn cờ vua có 1 lớp tham gia là 4A
- Hai lớp 4B và 4C thamm gia tất cả 3 môn, trong đó họ cùng tham gia môn Đá cầu.
Bài 2:
 - H tìm hiểu đề bài.
 - 1 H lên bảng làm 2a, 1 H lên bảng làm 2b, lớp làm vở.
 - Một số H nêu bài làm của mình.
 - H nhận xét , chữa bài bạn .
Bài giải
a, Số tấn thóc gia đình bác Hà thu được trong năm 2002 là
10 x 5 = 50 (Tạ )
5o tạ = 5 tấn
b, Số tạ thóc gia đình bác Hà thu được trong năm 2000 là
10x 4 = 40 (tạ )
Nă 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 là
50 - 40 =10(tạ )
c, Số tạ thóc gia đình bác Hà thu được trong năm 2001 là
10 x3 =30( tạ)
Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà thu được là
40 + 30 +50 = 120 (tạ )
120 tạ = 12 tấn
Năm thu hoạch được nhiều thóc nhất là năm 2002, năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001.
 4.Củng cố,dặn dò:
 - H nêu lại cách giải bài 2.
 - G tóm tắt nội dung tiết học.
 - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
 Tiết 5: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
 1. rèn kĩ năng nói :
 - Biết dựa vào gợi ý, biết chọn và biết kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
 2. Rèn kĩ năng nghe : HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học :
 Một số truyện viết về tính trung thực.
III. Các hoạt động dạy học :
 A. Kiểm tra bài cũ.
 B. Dạy bài mới :
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn HS kể chuyện :
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài :
 - Một HS đọc đề bài.
 - 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1- 2- 3- 4 ( nêu một số biểu hiện của tính trung thực , tìm truyện về tính trung thực ở đâu.
 - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
 - Kể chuyện trong nhóm.
 - Thi kể trước lớp.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 - Cả lớp bình chọn bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay nhất; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài tập kể chuyện Tuần 6. 
Tập đọc
 Tiết 10: Gà trống và cáo
I. Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy lưu loát , diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo
II. Đồ dùng dạy học.
 Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK phóng to
III. Các hoạt động dạy- học
 A. Kiểm tra bài cũ.
 B. Dạy bài mới :
 1. Giới thiệu bài.
 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài :
a) luyện đọc :
 - HS tiếp nối đọc bài thơ ( 2 - 3 ) lượt
 - HS luyện đọc theo cặp
 - 1, 2 em đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài :
 - HS đọc thầm đoạn 1
 + Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu?
 + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
 + Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ?
 - HS đọc thầm đoạn 2
 + Vì sao Gà Trống không nghe lời cáo?
 - HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: 
 + Thái độ của cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?
 + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao ?
 + Theo em, Gà thông minh ở điểm nào ?
 - HS đọc câu hỏi 4, suy nghĩ, lựa chọn ý đúng, phát biểu. GV chốt lại ý trả lời đúng
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
 - Ba HS tiếp nối đọc 3 đoạn thơ
 - GV hướnh dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2
 - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. Cả lớp thi HTL từng đoạn, cả bài thơ.
 3. Củng cố, dặn dò. 
 - GVtổng kết nội dung bài 
 - Nhắc HS HTL bài thơ.
------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
 Tiết 9: Viết thư ( Kiểm tra viết )
I.Mục tiêu : 
 - Củng cố khái niệm viết thư : Hs viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hay chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành đúng thể thức 3 phần ; đầu thư, phần chính, phần cuối thư .
II.Đồ dùng : ND
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức:
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới: Giới thiệu bài.
 - GV giải thích mục đích, yêu cầu của giờ kiểm tra .
 - Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề bài .
 - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư
 - GV viết đề bài . HS phân tích .
 - HS làm bài
 - GV quan sát nhắc nhở HS 
 - Thu bài 
3.Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét giờ kiểm tra
 - Chuẩn bị tiết sau
Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013
Toán
Tiết 25: biểu đồ ( tiết 2 )
I.Mục tiêu : Giúp H :
 - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột .
 - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột .
 - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản .
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, phiếu học tập .
III.Hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức:
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới : Giới thiệu bài .
A. Làm quen với biểu đồ cột .
 - G cho H quan sát biểu đồ cột .
 - G h/dẫn H trả lời qua hệ thống các câu hỏi để H tự tìm ra kiến thức .
 - H đọc lại biểu đồ .
B. Thực hành :
Bài 1:
 - G cho H tìm hiểu yêu cầu bài toán .
 - H làm 4 câu trong SGK .
 - G quan sát kèm cặp H yếu .
- Lớp 5a trồng được nhiều cây nhất
- Lớp 5c trồng được ít cây nhất
Số cây của cả khối 4 và khối 5 trồng được là
35 +28 + 45 +40 + 23 = 171 (cây)
Bài 2: 
 - G treo bảng phụ cho H quan sát.
 - H lên bảng làm câu 2a.
 - H nhận xét, chữa bài. 
 - H tự làm tiếp câu 2b.
 - H lên bảng chữa bài . G kết luận.
Bài giải
Số lớp 1 của năm học 2003 -2004 nhiều hơn của năm học 2002 -2003 là
6- 3 = 3 (lớp )
Số học sinh lớp 1 của trường Hoà Bình năm học 2003 - 2004 là
35 x 3 = 105 (học sinh)
Số học sinh lớp 1 của trường Hoà Bình năm học 2004 -2005 là
32 x 4= 128 (học sinh)
Số học sinh lớp 1 của trường Hoà Bình năm học 2002 - 2003 ít hơn năm học 2004 - 2005 là
128- 102 = 26 (học sinh )
Đáp số 3 lớp
 105 học sinh
 26 học sinh
 4.Củng cố, dặn dò:
 - H nêu lại cách giải bài 2 .
 - G tóm tắt nội dung chính của tiết học .
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau .
______________________________________
 Luyện từ và câu
 Tiết 10: Danh từ 
I. Mục tiêu :
 - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ).
 - Nhận biết được danh từ trong câu; biết đặt câu với danh từ.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2.
 - Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học :
 A. Kiểm tra bài cũ.
 B. Dạy bài mới :
 1. Giới thiệu bài.
 2. Phần nhận xét :
Bài tập 1 : 
 - Một HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm.
 - GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật.
 - HS trao đổi, thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài tập 2 :
 - Các từ chỉ người: ông cha, tôi
 - Từ chỉ vật: sông, rặng dừa, trời
 - Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa
 3. Ghi nhớ : SGK
 4. Củng cố, dặn dò : 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm gần gũi.
_______________________________
Tập làm văn
Tiết 10: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
 - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể
 chuyện
II. Đồ dùng dạy học :
 Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, BT2
III. Các hoạt động dạy- học :
 1. Giới thiệu bài.
 2. Phần nhận xét :
Bài tập 1,2
 - Một HS đọc yêu cầu BT 1,2
 - HS đọc thầm truyện : Những hạt thóc giống. Từng cặp trao đổi, làm bài trên tờ phiếu GV phát.
 - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên
 3. Phần ghi nhớ :
 - 2,3 HS đọc phần ghi nhớ
 - GV nhắc HS đọc thuộc phần ghi nhớ
 4. Phần luyện tập :
 - Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT
 - GV giải thích và nhắc lại yêu cầu
 - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ,tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn
 - Một số HS tiếp nối nhauđọc kết quả bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi, chấm điểm đoạn viết tốt.
 5. Củng cố, dặn dò :- GV nhận xét giờ học
 - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ 

Tài liệu đính kèm:

  • docCa 1- Tuan 5.doc