I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS khắc sâu kiến thức:
- Công lao của thầy, cô giáo đối với HS.
- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy cô giáo, cô giáo.
2.Thái độ:
-Phải kính trọng lễ phép với thầy cô giáo.
3.Hành vi:
- Biết bày tỏ thái độ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Tuần 15 ĐẠO ĐỨC Biết ơn thầy cô giáo.(tiết 2) I.MỤC TIÊU: 1.Giúp HS khắc sâu kiến thức: - Công lao của thầy, cô giáo đối với HS. - HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy cô giáo, cô giáo. 2.Thái độ: -Phải kính trọng lễ phép với thầy cô giáo. 3.Hành vi: - Biết bày tỏ thái độ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. (vở đồ dùng ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : ND - T/lượng Hoạt động - Giáo viên Hoạt động - Học sinh A-Kiểm tra bài cũ : 3-4’ B-Bài mới. HĐ1: Báo cáo kết quả sưu tầm. 18 - 20’ HĐ 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy, cô giáo cũ. 8 - 10’ C -Củng cố -Dặn dò: 2- 3’ * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy cô giáo? -Em đã biết ơn thầy cô giáo hay chưa? -Nhận xét. * Nêu mục đích YC tiết học . - Tổ chức cho HS Thảo luận nhóm. -Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm được vào tờ giấy; kể tên những chuyện sưu tầm được kỉ niệm khó quên của mỗi thành viên. -Tổ chức làm việc cả lớp. -Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. -Câu ca dao tục ngữ khuyên các em điều gì? * Yêu cầu mỗi HS viết một bưu thiếp chúc mừng các thầy, cô giáo cũ. -KL: * Hôm nay chúng ta học bài gì? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS ôn bài. * 2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét. * Nhắc lại . -Chia nhóm và thảo luận. Ghi lại kết quả các nội dung theo yêu cầu của GV (ghi không trùng lặp). -Cửa người đọc câu ca dao, tục ngữ. -Các HS trong nhóm lần lượt nêu -HS đọc toàn bộ các câu ca dao tục ngữ. -Câu ca dao tục ngữ khuyên chúng em phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô, dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp chúng ta nên người. * Nghe yêu cầu -Chọn một thầy, cô giáo cũ. -Viết bưu thiếp chúc mừng -Một số HS đọc lời chúc mừng của mình đối với thầy, cô giáo cũ. * 1-2HS nêu - Về ôn lại . ®Þa lÝ Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo). I.Mục tiêu: Giúp HS: -Trình bày được 1 số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng bắc bộ -Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm -Xác lập mối qan hệ giữa thiên nhiên dân cư với hoạt động sản xuất -Tôn trọng bảo vệ các thành quả của người dân II.Đồ dùng dạy – học.(vở đồ dùng ) -III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND - Tlượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A- Kiểm tra bài cũ : 4-5 ’ B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 2 - 3’ HĐ 1:Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. 7-8’ HĐ 2: Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. 8 -9 ’ HĐ 3: Phiên chợ ở ĐBBB. 8 -10 ’ C -Củng cố dặn dò. 2 - 4 ’ * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi SGK. -Nhận xét ghi điểm. . * Nêu mục đích YC tiết học Ghi bảng * GV treo hình 9 và 1 số tranh ảnh sưa tầm được về nghề thủ công truyền thống ở ĐBBB và giới thiệu -Yêu cầu HS bằng cách quan sát tranh ảnh và bằng hiểu biết quả mình hãy cho biết thế nào là nghề thủ công? -Theo em nghề thủ công ở ĐBBB có từ lâu chưa? -GV khẳng định lại:Nghề thủ công ở ĐBBB xuất hiện từ rất sớm nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phảm nổi tiếng trong và ngoài nước -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi với nội dung: Dựa vào SGK và hiểu biết của mình kể tên các làng nghề truyền thống và sản phẩm của làng theo bảng sau Tên làng nghề Sản phẩm thủ công nổi tiếng -Yêu cầu các HS trình bày -GV có thể giải thích thêm các làng ngề ở đâu(Vạn Phúc –Hà tây ..) -GV chốt:ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi +Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì? +ĐBBB có điều kiện gì thuận tiện để phát triển nghề gốm -Dựa lên bảng các hình ảnh về sản xuất gốm như SGK nhưng: +Đảo lộn thứ tự hình +Không để tên hình -Yêu cầu HS sắp lại thứ tự các tranh cho đúng với trình tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm -Yêu cầu HS lên bảng xếp lại các hình -Yêu cầu HS nêu tên các công đoạn H:Nhận xét gì về nghề gốm -Làm nghề gốm đòi hỏi ở người nghệ nhân những gì? -Chúng ta phải có thái độ thề nào với sản phẩm gốm, cũng như các sản phẩm thủ công? * Gọi HS đọc mục 3 SGK H:Ở ĐBBB hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra tấp nập nhất ở đâu? -GV treo hình 15: -Yêu cầu làm việc theo nhóm quan sát hình và trả lời các câu hỏi:Chợ phiên có đặc điểm gì? 1.Về cách bày bán hàng ở chợ phiên 2.Về hàng hoá bán ở chợ-Nguồn gốc hàng hoá 3.Về người đi chợ để mua và bán hàng -Yêu cầu đại diện một nhóm trả lời -GV chốt lại đặc điểm của chợ phiên +Chợ phiên là dịp người dân trao đổi hàng hoá +Hàng hoá ở chợ phiên chủ yếu là sản phẩm ở địa phương do chính người dân làm ra và các sản phẩm khác phục vụ người dân địa phương +Người bán và người mua chủ yếu là người dân địa phương -GV treo 1 tranh chợ phiên(H15 và 1 tranh về nghề gốm(hoặc nghề khác nếu có tranh) -Yêu cầu các nhóm chọn 1 trong 2 bức tranh chuẩn bị nội dung 1.Mô tả hoạt động sản xuất trong tranh 2.Mô tả về một chợ phiên -Yêu cầu đại diện HS trình bày kết quả * Tổng kết giờ học nhắc HS về nhà làm học bài đầy đủ -GV kết thúc bài * 2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nghe * Quan sát tranh và lắng nghe -Nghề thủ công là nghề làm chủ yếu bằng tay dụng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo -Đã có từ rất lâu tạo nên nghề truyền thống -Nghe * HS làm việc cặp đôi, đọc sách thảo luận và điền các thông tin vào bảng Tên làng nghề Sản phẩm thủ công nổi tiếng Vạn phúc Lụa Bát tràng Gốm sứ Kim sơn Chiếu cói Đồng sâm Chạm bạc Đồng Kị Đồ gỗi . . -Mỗi HS kể 1 tên làng nghề kèm theo sản phẩm các HS khác nghe bổ sung. -HS lắng nghe và quan sát GV. HS nêu nghề thủ công ở địa phương mình (nếu có) và so sánh xem có trùng với nghề của địa phương khác không. - Nghe , hiểu * Trả lời câu hỏi theo yêu cầu. +Đồ gốm được làm bằng đất sét đặc biệt. +ĐBBB có đất phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm gốm. -Các HS tự sắp xếp lại các hình cho đúng sau đó trau đổi so sánh kết quả với bạn cạnh mình. -1HS lđn bảng xếp lại, cả lớp theo dõi bổ sung. -1HS nêu tên các công đoạn. 1, Nhào đất tạo dáng. 2, Phới gốm. .. 1HS khác nhắc lại. -Làm nghề gốm rất vất vả vì tạo ra một sản phẩm -Nghề gốm đòi hỏi người nghệ nhân phải khéo léo khi vẽ, nặn, nung. -Phải giữ gìn, trân trọng các sản phẩm. * 2 HS đọc cả lớp theo dõi . -Ở ĐBBB hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra tập nập nhất ở các chợ phiên. -Quan sát và lắng nghe. -Các nhóm quan sát và trả lời câu hỏi. -Cách bày bán hàng ở chợ phiên, bày dưới đất, không cần sạp hàng cao to. + Hàng hoá là sản phẩm sản xuất tại địa phương (rau, hoa, quả, -Người đi chợ là người dân địa phương hoặc các vùng gần đó. -Đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Lắng nghe -Quan sát và thảo luận theo nhóm chon và chuẩn bị nội dung tranh. -Nối tiếp nêu: -Người dân đi chợ rất đông -Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. * 2HS đọc ghi nhớ bài học. kÜ thuËt Khâu thêu sản phẩm tự chọn.(Tiết 3) I. Mơc tiªu - Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. ii. chuÈn bÞ Tranh quy trình khâu , thêu. Một số sản phẩm của HS. iii. ho¹t ®éng d¹y häc ND - Tlượng Hoạt động - Giáo viên Hoạt động - Học sinh A- Kiểm tra bài cũ: 2-3’ B- Bài mới. *Giới thiệu bài. 1 -2’ HĐ 1: Ôn tập lại quy trình thực hiện làm các sản phẩm về thực hiện cắt, khâu, thêu. 8-12’ HĐ 2: Thực hành. 18 -20’ HĐ 3: Trưng bày sản phẩm 5-7’ C-Củng cố dặn dò: 2 -3’ * Chấm một số sản phẩm tiết trước. -Kiểm tra đồ dùng. -Nhận xét chung. * Nêu MĐ YC tiết học . Ghi bảng . * Treo quy trình thực hiện làm các sản phẩm của các bài đã học. -Nhận xét và dùng tranh quy trình để củng cố lại những kiến thức đã học. * Yêu cầu mỗi HS chon và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. -Theo dõi giúp đỡ một số HS yếu. * Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm bàn -Gợi ý cách nhận xét bài: + Thục hiện đúng quy trình , sản phẩm phẳng , đẹp , * Yêu cầu HS nêu lại quy trình một số sản phẩm . -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét chung. -Nhận xét tiết học. * Nộp vở , ghi điểm -Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình. - Nghe , rút kinh nghiệm . * 2,3 HS nhắc lại . * Quan sát mẫu và nêu lại quy trình thực hiện: +Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, thêu lướt vặn; thêu móc xích. -Các HS khác nhận xét bổ sung. * Thực hành theo yêu cầu. * Trưng bày sản phẩm theo bàn, -Bình chọn sản phẩm đẹp trưng bày trước lớp. - Các nhóm thực hiện nhận xét lẫn nhau theo hướng dẫn * Nhìn quy trình và nhắc lại kiến thức đã học. - Về thực hiện . TẬP ĐỌC Cánh diều tuổi thơ I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của trẻ thơ khi thả diều. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: SGK - Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà tro chơi thả diều mang lại cho đám mục đồng khi các em láng nghe tiếng sáo diều ... 43 -GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính -GV theo dõi HS làm bài nếu thấy HS làm đúng GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai GV hỏi các HS khác xem có cách giải khác không? -HD lại HS thực hiện đặt tính rồi tính như ở SGK trình bày H:Phép chia 10105:43=235 là phép chia hết hay phép chia có dư? -HD HS cách ước lượng thương trong các lần chia +/ 101:43 có thể ước lượng 10:4=2 dư 2 -Chú ý HD các thao tác thong thả, chỉ rõ từng bước nhất là bước tìm số dư trong mỗi lần chia vì bài này HS không viết kết quả của phép nhân thương trong mỗi lần chia với số chia vào phần đặt tính để tìm số dư b)Phép chia 26345:35 -GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính -GV theo dõi HS làm đúng GV cho HS nêu cách thực hiện của mình trước lớp nếu sai GV hỏi các học sinh khác xem có cách làm nào khác không? -HD lại HS thực hiện đặt tính rồi tính như nội dung SGK H:Phép chia 26345:35 là phép chia hết hay phép chia có dư? -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì? * Gọi HS nêu yêu cầu . -Yêu cầu 2 HS lên bảng làm . Cả lớp làm bảng con lần lượt từng bài . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng của bạn -GV chữa bài và cho điểm HS * GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. HD giải : -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Vận động viên đi được quãng đươcng dài bao nhiêu mét? -Vận động viêcn đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút? -Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta phải làm phép tính gì? -Yêu cầu HS làm bài vào vở . 1 em lên bảng giải . Tóm tắt 1 giờ 15 phút:38 km 400m 1 phút :m? - Nhận xét , ghi điểm . * Nêu lại tên ND bài học ? - Nêu lại cách thực hiện phép chia? -Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tạp HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau * 3 HS lên bảng làm bài . + 1 em làm bài tập 3/83. - Cả lớp theo dõi , nhận xét . * Nghe, nhắc lại * Theo dõi , nhớ lại cách thực hiện. -1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào giấy nháp . 10 105 43 1 50 235 215 00 -HS nêu cách tính của mình -HS thực hiện chia theo HD của GV -Là phép chia hết - Nghe , nắm cách ước lượng kết quả . * Theo dõi . -1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào giấy nháp 26345 35 184 752 095 25 -HS nêu cách tính của mình - -HS thực hiện chia theo HD của GV -Là phép chia có số dư bằng 25 -Số dư luôn nhỏ hơn số chia * 2 HS nêu - 2 HS lên bảng làm mỗi HS thực hiện 1 con tính HS cả lớp làm bài vào bảng con a/ 23576 56 31628 48 117 421 282 658 056 428 0 44 -Nhận xét , sửa sai . * 2 HS đọc -Nêu -Vận động viên đi được quãng đường dài là 38km400m=38400m -Vận động viên đi được quãng đường trên trong vòng 1 giờ 15 phút =75 phút -Làm phép tính chia:38400:75 -1 SH lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở Bài giải -1 giờ 15 phút=75 phút 38km400m=38400 (m ) Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là: 38400:75=512(mét ) Đáp số :512m - Nhận xét , sửa sai . * 2 Hs nêu 2 – 3 em nêu . - Về thực hiện . Môn: TẬP LÀM VĂN Bài:Quan sát đồ vật I.Mục tiêu: -HS biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lý, bằng nhiều cách:phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với đồ vật khác -Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn. II.Đồ dùng dạy – học.(vở đồ dùng ) III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A- Kiểm tra bài cũ : 4-5 ’ B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 2 - 3’ HĐ1 Giới thiệu bài HĐ2 làm bài tập 1 Làm việc cá nhân 5 – 7 ’ HĐ2Bài tập2 Nêu miệng 4-5 ’ HĐ3: Ghi nhớ 3- 4’ HĐ4: làm bài tập. Làm vở 8 - 10 ’ C- Củng cố dặn dò 3 - 4 ’ * Kiểm tra 1 HS:HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo đã học ở tiết TLV luyện tập miêu tả đồ vật * Nêu mục đích Y/C tiết học Ghi bảng Phần nhận xét * Cho HS đọc yêu cầu BT1 + Đọc gợi ý a, b , c, d. -Yêu cầu mỗi em chọn 1 đồ chơi mình yêu thích, quan sát kỹ và ghi vào vở những gì mình đã quan sát. -Cho HS nối tiếp trình bày kết quả quan sát . -GV nhận xét+Khen những HS quan sát chính xác, tinh tế phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi * Cho HS đọc yêu cầu BT H: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ? -Cho HS trình bày ý kiến -Nhận xét chốt lại:Khi quan sát đồ vật cần: * Cho 1 vài HS đọc phần ghi nhớ SGK -GV nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. * Cho HS đọc yêu cầu BT. Gợi ý : Dựa vào kết quả quan sát 1 đồ chơi lập dàn ý tả đồ chơi đó . - Yêu cầu HS làm vở -Yêu cầu HS trình bày dàn ý đã lập . -Nhận xét +chốt lại,khen những HS lập dàn ý đúng tỉ mỉ, cụ thể. Ghi điểm . * Nêu lại tên ND bài học ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS hoàn thiện nốt dàn ý -Dặn HS về nhà chuẩn bị trước nội dung cho TLV tiếp theo * 1 HS lên bảng trình bày * 3 HS nối tiếp nhau đọc -HS đọc thầm lại yêu cầu ù+Quan sát đồ chơi mình chọn. +Gạch đầu dòng những ý cần ghi -Một số HS trình bày kết quả quan sát của mình. - Cả lớp nhận xét , bổ sung . * 1 HS đọc lớp lắng nghe -HS dựa vào dàn ý đã làm ở BT1 để tìm câu trả lời.VD: + Quan sát theo 1 trình tự hợp lý + Quan sát bằng nhiều giác quan + Tìm ra những đặc điểm riêng của đồ vật cần quan sát -Một số HS phát biểu ý kiến - Cả lớp theo dõi , nhận xét * Hai , ba HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Nghe , hiểu * 2 HS đọc to . Cả lớp theo dõi SGK . -HS làm bài vào vở hoặc VBT - HS nối tiếp nhau đọc dàn ý đã lập. VD: Mở bài : -Gới thiệu chú gấu bông : đồ chơi em thích nhất . Thân bài : - Hình dáng: - Bộ lông - Hai mắt - Mũi : - Trên cổ : Kết luận :Em rất yêu gấu bông . Oâm gấu em thấy rất dễ chịu . -Cả lớp lắng nghe , nhận xét bổ sung . * 2 HS nêu. 2 em đọc . - Về thực hiện . Môn: Mĩ thuật Bài:Vẽ tranh chân dung. I.Mục tiêu: Giúp HS: HS nhận biết được đặc điểm của một số khuôn mặt người. HS biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung theo ý thích. HS biết quan tâm đến mọi người. II.Đồ dùng dạy – học-(vở đồ dùng ) III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. GTB. HĐ 1: Quan sát nhận xét. HĐ 2: Cách vẽ chân dung. HĐ 3: Thực hành. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 3.Củng cố dặn dò. -Kiểm tra chấm một số bài của HS tiết trước. -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Treo tranh chân dung và giới thiệu. -Ảnh như thế nào so với mẫu? -Tranh như thế nào so với mẫu? -Treo tranh chân dung và tranh sinh hoạt yêu cầu HS phân biệt đâu là tranh chân dung. -Tranh chân dung được vẽ từ đâu đến đâu? -Nêu hình khuôn mặt của người? -Nêu tỉ lệ các bộ phận? -Tóm tắt: -HS gợi ý cách vẽ. -Vẽ từ khái quát đến chi tiết. Phác hình khuôn mắt theo đặc điểm của người đinh vẽ cho vừa với tờ giấy; -Vẽ vai đường trục của khuôn mặt. -Tìm vị trí của tóc, tai, mắt, mũi, miệng, để vẽ hình cho rõ đặc điểm. -Nêu yêu cầu thực hành. -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Tổ chức trưng bày sản phẩm. -Nhận xét tuyên dương. -Em hãy nhắc lại cách vẽ chân dung? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà hoàn thành bài vẽ. -Tự kiểm tra đồ dùng của mình và bổ sung nếu còn thiếu. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -Ảnh được chụp bằng máy nên rất giống thật và rõ các chi tiết. -Tranh được vẽ bằng tay thường diễn tả những đặc điểm chính của nhân vật. -Phân biệt theo yêu cầu. -Tranh chân dung được vẽ từ lên đầu. Gồm: Hình trái xoan, hình vuông, hình tròn, -To, nhỏ, rộng, hẹp, ngắn, dài, -Nghe. -Nghe và quan sát. -Thực hành vẽ theo yêu cầu. -Chọn những bài đã hoàn thành trưng bày. -Lớp nhận xét bình chọn. -2HS nêu cách vẽ. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Giáo dục môi trường. I. Mục tiêu. Nêu được những tác hại của rác thải đối với con người. Biết được làm những việc để tránh ô nhiễm về rác thải với môi trường xung quanh. Biết một số cách sử lí rác thải hợp vệ sinh. II. Chuẩn bị: -Một số tranh ảnh về vệ sinh môi trường. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh 1.Ổ định và giới thiệu 2.Kiểm tra bài cũ. 3. Giáo dục môi trường. 4.Củng cố dặn dò: -Giới thiệu mục tiêu tiết học. -Yêu cầu họp tổ báo cáo hoạt động tuần vừa qua. -Nhận xét đưa ra phương hướng hoạt động của tuần tới. Tổ chức thảo luận: -Rác thải có tác hại gì cho con người? -Những con vật sống nơi rác thảo là những con gì? Chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? -Nêu một vài bệnh do sinh vật đó gây ra? -Tại sao chúng ta không nên vứt rác bừa bãi nơi công cộng? -Nhà em sử lí rác thải như thế nào? -Nên những việc nên làm và không nên làm để giữ môi trường luôn luôn sạch đẹp. -Nhận xét chốt ý. -Các em thực hiện vệ sinh môi trường như thế nào? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS -nghe. -Tổ trưởng điều khiển các bạn trong tổ họp tổ. -tổ trưởng báo cáo trước lớp. -Lớp trưởng nhận xét. -Hình thành nhóm 4 và thảo luận theo yêu cầu. -Gây bệnh cho con người -Ruồi nhặng, muỗi, -Đường trung gian gây bệnh. -tả, lị, -Vì làm như thế làm mất vệ sinh nơi công cộng. -Nêu: -Nêu: -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -1-2HS nhắc lại kể luận -nêu: Thực hiện theo bài học.
Tài liệu đính kèm: