I/ Mục tiêu
Giúp HS : Thực hành các kĩ năng đạo đức đã học ở HKI
Biết thực hành tốt các hành vi đạo đức đã học
Biết nhận xét những hành vi nào là đúng, những hành vi nào là sai.
II/ Các hoạt động dạy – học:
TuÇn 18 Thø 2 ngµy 22 th¸ng 12 n¨m 2008 ®¹o ®øc «n tËp vµ thùc hµnh kÜ n¨ng cuèi häc k× I I/ Mục tiêu Giúp HS : Thực hành các kĩ năng đạo đức đã học ở HKI Biết thực hành tốt các hành vi đạo đức đã học Biết nhận xét những hành vi nào là đúng, những hành vi nào là sai. II/ Các hoạt động dạy – học: ND- T/L Hoạt động - Giáo viên Hoạt động - Học sinh Hoạt dộng 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Thực hành Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò * Nêu yêu cầu tiết học Ghi bảng * Yêu cầu HS nêu lại các bài đạo đức đã học ở HKI. - GV kết hợp ghi bảng . + Yêu cầu các nhóm thảo luận theo ND và nhận xét của mình về các hành vi đạo đức đó. Các nhóm chọn 1 bài tập thực hành sắm vai về hành vi đạo đức - N1: Thảo luận các hành vi đạo đức đã học ở bài 1,2 - N2: Thảo luận các hành vi đạo đức đã học ở bài 3,4 -N3: Thảo luận các hành vi đạo đức đã học ở bài 5,6 N4: Thảo luận các hành vi đạo đức đã học ở bài 7,8 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả và tự nêu bài học . - Nhận xét , bổ sung . => Giúp HS hệ thống lại các hành vi đạo đức sau mỗi lần các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm nêu lại phần ghi nhớ của bài mình thảo luận * Yêu cầu HS thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học - Nhận xét tiết học . * Nhắc lại . * HS hệ thống lại các bài đạo đức đã học. - Các nhóm tự thảo luận các hành vi đạo đức theo sự phân công và nêu nhận xét . - Các nhóm tự rút ra bài học cho bản thân mình sau khi đã thảo luận. Chọn một BT để thực hành sắm vai về hành vi đạo đức. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp - Cả lớp cùng nhận xét , bổ sung hoàn thiện . - Nghe , nhớ và hệ thống lại . - Đại diện các nhóm nêu. ( Mỗi nhóm /1 bài ) - Về thực hiện . Tập đọc Bài : Ôn tập cuối học kì I ( Tiết 1) I- Mục tiêu. 1- Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu. -Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật) 2-Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc 2 chủ điểm có chí thì nên và tiếng sáo diều. II- Đồ dùng. Phiếu thăm các bài tập đọc . Một số tờ giấy khổ to, kẻ sẵn bảng bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống. III - Các hoạt động dạy – học Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 1 -2’ Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc &HTL 15- 16’ Hoạt động 3: Luyện tập. 13-14’ * Từ tuần 11 đến hết tuần 17, các em đã học rất nhiều bài tập đọc. Có bài là thơ, có bài là văn xuôi, có bài thuộc thể loại kịch. * Kiểm tra 1/6 HS trong lớp theo yêu cầu . + Tổ chức kiểm tra. -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS chuẩn bị bài. -Cho HS trả lờicâu hỏi theo ND đoạn , bài đọc trong thăm . -Nhận xét , điểm (theo HD). Nhũng em đọc chưa đạt về tiếp tục luyện đọc tiết sau kiểm tra . * Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS ghi vào phiếu theo yêu cầu SGK ( Chỉ những bài tạp đọc là kể chuyện ). -Phát bút + và giấy kẻ sẵn. -Yêu cầu HS làm bài vào phiếu theo nhóm 4. -Gọi đại diện các nhóm trình bày trình bày . -Nhận xét chốt lại ý đúng. * Nghe nhớ lại . * Nắm yêu cầu . -Lần lượt lên bốc thăm. -Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút -HS đọc bài và trả lờicâu hỏi theo yêu cầu theo phiÕu -1HS đọc – lớp đọc thầm. * 2 HS nêu - Nắm yêu cầu -HS làm việc theo nhóm 4. -Nhận giấy, bút và thảo luận -Đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung . Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường -Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật LS Việt Nam -Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nêu sự nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến -Nhờ sự khổ luyện , Lê-ô-nac-đô đa Vin xi đã trở thành hoạ sĩ thiên tài . Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn -Nhờ sự khổ luyện nghiên cứusuốt 40 năm Xi-ôn-cốp xki đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao Văn hay chưa tốt Truyện đọc 1 (1995) - Ca nhợi tính kiên trì , quyết tâm sửa chữ viết xấu Cao Bá Quát đã trở thành người nổi danh Trong quán ăn “Ba cá bống” A-lếch-xây Tôn –xtôi - Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã dùng mưu moi mọi bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú . Rất nhiều mặt trăng Phơ - bơ -Trẻ em rất ngộ nghĩnh , đáng yêu nghĩ về đồ chơi như các vật thật Hoạt động4: Củng cố dặn dò. 1 -2’ -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS tiếp tục về nhà luyện đọc. -Nghe. - Về thực hiện . Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I/Mục tiêu Giúp HS: Biết dấu hiệu chia hết cho 9 Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập II/ Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ ghi BT 4 III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Bài cũ HĐ2: bài mới 1. Giới thiệu bài 2.HD HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 3. Thực hành HĐ3: Củng cố, dặn dò Kiểm tra BT số 4,5 trang 96 - Nhận xét, ghi điểm - Nêu yêu cầu tiết học. Ghi đề bài * Ví dụ Nêu ví dụ SGK - HD để HS nhận xét được các số chia hết cho 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 - Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì? - Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? => Muốn biết số đó có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 9 Yêu cầu HS vận dụng các dấu hiệu vừa học để tìm các số chi hết cho 9 Nhận xét chung bài của HS Bài 2:Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9 - Yêu cầu một số HS nêu ý kiến, và giải thích sự lựa chọn của mình Bài 3:Viết hai số có 3 chữ số chia hết cho 9 - Yêu cầu HS nêu cơ sở lựa chọn của mình. - Nhận xét bài của HS Bài 4: Nêu yêu cầu BT - Nhận xét, chữa bài cho HS 315, 135, 225. Nêu các dấu hiệu chia hết cho 9 - Hệ thống lại nội dung bài học.yêu cầu HS thực hành BT ở nhà - 2 HS lên bảng thực hiện - Cả lớp cùng nhận xét - HS nhắc lại đề bài - HS thực hiện phép tính, nêu các số chia hết cho 9 và các số không chia hết cho 9 - HS rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 9.nhiều HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu và các số - HS thực hiện BT theo N2. - HS trình bày trước lớp và giải thích cách lựa chọn của mình. - Cả lớp cùng nhận xét và rút ra lời giải đúng + 99, 108,5643,29385 - Nêu yêu cầu BT. - Căn cứ vào dấu hiệu để tìm các số không chia hết cho 9. - Trả lời miêng trước lớp. - Cả lớp cùng nhận xét, tìm kết quả đúng - Nêu yêu cầu. - Làm bài vào bảng con - Một HS lên bảng thực hiện - HS nêu yêu cầu - Thực hiện BT theo N4 - Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình và nêu cách làm bài của nhóm -HS nêu Chính tả. Ôn tập cuối học kì I Tiết 2 I- Mục tiêu. 1-Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu. -Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật) 2-Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. 3.Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học quan bài thực hành, chọn thành ngữ, tục ngữ phù hợp tình huống đã cho. II- Đồ dùng. -Phiếu thăm. -Một số tờ giấy khổ to, kẻ sẵn bảng bài tập 3 để HS điền vào chỗ trống. III -Các hoạt động dạy – học: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1.Giới thiệu bài. 1’ HĐ 2: Kiểm tra tập đọc &HTL HĐ 3: Luyện tập. HĐ 4: Làm bài tập 3 Củng cố dặn dò. * Từ tuần 11 đến hết tuần 17, các em đã học rất nhiều bài tập đọc. Có bài là thơ, có bài là văn xuôi, có bài thuộc thể loại kịch. a) Kiểm tra 1/6 HS trong lớp. b)Tổ chức kiểm tra. -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS chuẩn bị bài. -Cho HS trả lời. -GV cho điểm (theo HD) -Cho HS đọc yêu cầu. * GV giao việc: -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài làm. -Nhận xét + chốt lại những câu đặt đúng, đặt hay. * Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3: Giao việc: đưa ra 3 trường hợp a,b, c các em có nhiệm vụ phải chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyến khích và khuyên nhủ bạn trong đúng từng trường hợp. -Cho HS làm bài. -Phát bút + và giấy kẻ sẵn. -Cho HS trình bày kết quả. -Nhận xét chốt lại ý đúng. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện đọc. -Nghe. -Lần lượt lên bốc thăm. -Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút -HS đọc bài theo yêu cầu theo phiếu thăm. * 1HS đọc – lớp đọc thầm. -Nhận việc: -Thực hiện làm bài theo yêu cầu làm bài vào vở BT. -Một số HS lần lượt đọc các câu văn đã đặt về các nhân vật. -Lớp nhận xét. VD:a)Nhờ thông minh, ham học và có chí Nguyễn Hiền đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta. . *1HS đọc – lớp theo dõi SGK. -Nhận việc. -HS xem lại bài: Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết +chọn câu phù hợp cho từng trường hợp. -Lớp nhận xét. a) Cần khuyết khích bạn bằng các câu: Có chí thì nên -Có công mài sắ ... 9 để ứng dụng trong làm bài - 2 HS lên bảng thực hiện bài tập - Một HS nêu yêu cầu - Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 để thực hiện bài tập. - Làm bài cá nhân - Một số HS nêu bài làm của mình -Lớp nhận xét - HS có thể nêu nhiều cách khác nhau. - Thực hiện BT theo nhóm 4 - Các nhóm trình bày kết quả a/ 64620, 5270. b/ + 57234, 64620, 5270. + 57234, 64620. c/ 64620 - HS làm bài vào vở. - Đổi chéo vở để kiếm tra bài cho nhau - HS tính giá trị biểu thức sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào yrong các số 2 và 5 - HS phân tích đề toán + Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. nếu xếp thành 5 hàng không thừa, không thiếu bạn naò thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 mà ít hơn 35, nhiều hơn 20 - Nêu lại các dạng bài toán vừa luyện tập Luyện từ và câu Thi HKI ( đề PGD ) ------------------------------------------------- Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I/ Mục tiêu Sau bài học, hs biết: Nêu dẫn chứng để chứng minh ngườ, động vật và thực vật đều cần không khí đẻ thở Xác định vai trò của khí Ô- xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II/ Đồ dùng dạy học Hình SGK Sưu tầm một số hình ảnh về người bệng được thở bằng ô – xi. III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Kiểm tra bài cũ HĐ2:Bài mới 1.Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người 2. Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật 3.Ưùng dụng không khí vào trong cuậc sống HĐ3:Củng cố, dặn dò Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự cháy? - Nhận xét chung * Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu tiết học, ghi đề bài Yêu cầu cả lớp thực hiện theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 72 - Giúp cho HS hiểu hiện tượng trên -Giới thiệu tranh về người bệnh thở bằng Ô –xi.một số hình ảnh con người đã ứng dụng không khí trong đời sống hằnh ngày. => Giúp HS thấy rõ tác dụng của không khí đối với con người, động vật, thực vật. Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu theo nhóm 2 + tên dụng cụ của người thợ lặn cóthể lặn lâu dưới nước. +tên dụng cụ giúp cho nước tronh bẻ cá có nhiều không khí hoà tan + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật? => Con người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô- xi để thở Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết - Nhận xét chung giờ học. 2 HS nêu. - Lớp nhận xét -HS thực hành và giải thích nhận xét của mình. - Qs và nhận xét theo sự hiểu biết của mình. - HS giải thích hiện tượng ở hình 3,4 SGK - QS hình 5,6 nói cho nhau nghe trong nhóm. - Một số HS trình bày trước lớp + Bình ô-xi người thợ lặn đeo sau lưng. + máy bơm không khí vào nước - Một số HS nêu HS nhắc lại kết luận - 2 HS đọc Thứ sáu ngày 04 tháng 01 năm 2008. Toán Kiểm tra định kì HKI ( Đề PGD) ------------------------------------------------------- Tập làm văn Ôn tập cuối học kì I tiết 8 I/Mục tiêu Giúp HS: 1. HS nghe – viết đúng chính tả bài Chiếc xe đạp của chú Tư ( từ chiếc xe của chú đến là con ngữa sắt. 2. TLV: Biết viết bài theo kiểu trực tiếp (hoặc dán tiếp) tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi. Biết viết một đoạn văn ở phần thân bài. II/ Đồ dùng dạy – học Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học Hoạtđộng Giáo viên Học sinh HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2: Bài mới HĐ 3 Làm bài tập B Làm câu 2 làm câu 3 Làm câu 4. Bài tập. HĐ 4: Làm câu 1: Câu 2: Câu 3: HĐ3: Củng cố, dặn dò Tiết học hôm nay các em sẽ ôn LTVC, CT, TLV. -a) HD chính tả. -GV đọc 1 lần đoạn chính tả. -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: nhất, sánh, ro, ro, rút GV nhắc lại nội dung bài chính tả. b)Gv đọc cho HS viết. -Đọc từng câu hoặc cụm từ. -GV đoạn lại cả đoạn chính tả một lần. c) Chấm chữa bài. Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Giao việc: -Cho HS làm bài. Cho HS đọc yêu cầu câu 2 đọc 3 ý a, b, c. -Giao việc. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -Chốt lại lời giải đúng. Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Giao việc: -Cho HS làm bài. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Giao việc: -Cho HS làm bài. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Giao việc: -Cho HS làm bài. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Giao việc: -Cho HS làm bài. Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Giao việc: -Cho HS làm bài. -Nhận xét những HS có mở bài hay. -Nhận xét một số HS viết thân bài hay. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối HKI. -Nghe. -Nghe. -Viết bảng con, 2HS lên bảng viết. -2HS nêu lại nội dung bài tập. -Viết bài chính tả vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm SGK. -Nhận việc. -HS làm bài cá nhân. -1HS đọc lớp đọc thầm SGK. -1HS đọc 3 ý a, b, c. -Nhận việc -HS làm bài và trình bày kết quả. Câu 2 ý a: Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yến, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu rửa mặt rồi đi ăn cơm. 1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm SGK. -Nhận việc. -HS làm bài cá nhân. -ý c: Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. -1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm SGK. -Nhận việc. -HS làm bài cá nhân. Ý c: Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc yêu thương. 1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm SGK. -Nhận việc. -HS làm bài cá nhân. -HS tìm kết quả đúng nhất trong 3 ý. -2HS trình bày kết quả. Ý b: Cùng nghĩa với hiền là hiền từ, hiền lành. 1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm SGK. -Nhận việc. -HS làm bài cá nhân. Yù b: Hai động từ: Trở về, thấy Hai tính từ: bình yên, thong thả. 1HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm SGK. -Nhận việc. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS đọc mở bài. -Lớp nhận xét. -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét. -Nghe. Địa lí Kiểm tra cuối học kì I MĨ THUẬT VẼ TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ. I: MỤC TIÊU -HS nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng đặc điểm -HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu; vẽ được màu theo ý thích -HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật II: CHUẨN BỊ Giáo viên: -SGK, SGV -Một số mẫu lọ và quả khác nhau -Hính gợi ý cách vẽ (Cách bố cục vẽ khung hình và vẽ hình) -Sưu tầm 1 số tranh ảnh vẽ lọ và quả của hoạ sĩ và của học sinh Học sinh -SGK -Mẫu vẽ để vẽ theo nhóm (nếu có điều kiện chuẩn bị) -Giấy vẽ hoặc vở thực hành -Bút chì, tẩy, màu, vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Nd- TL Giáo viên Học sinh HĐ1:Giới thiệu bài -GV lựa chọn cách giới thiệu cho phù hợp với nội dung bài và hấp dẫn GV gợi ý HS nhận xét -Bố cục của mẫu: Chiều rộng, chiều cao của toàn bộ mẫu; vị trí của lọ và quả (ở trước ở sau, tách rời che khuất nhau) -Hình dáng tỉ lệ của lọ và quả -Đậm nhạt màu sắc của mâũ -GV giới thiệu mẫu hoặc hình gợi ý cách vẽ (H.2, Tr 43 SGK) và yêu cầu HS nhớ lại trình tự vẽ theo mẫu như ở các bài trước cụ thể là: +Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp khung hình theo chiều ngang hoặc chiều dọc tờ giấy cho hợp lí +Ước lượng chiều cao so với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình cho tương xứng với tờ giấy (Không bố cục hình nhỏ quá, to quá, lệch trái, lệch phải so với tờ giấy) -So sánh tỉ lệ và phác khung hình của lọ, quả, sau đó phác hình dáng của chúng bằng các nét thẳng mờ -Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết sao cho giống hinh lọ quả -Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ theo màu (Có thể theo mẫu hay theo ý thích) -GV theo giõi lớp và nhắc nhở HS +Quan sát mẫu trước khi vẽ +Ước lượng khung hình chung và riêng, tìm tỉ lệ các bộ phận của lọ và quả +Phác các nét chính của hình lọ và quả (Phác các nét thẳng mờ) +Nhìn mẫu vẽ hình cho giống 1` HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Giáo dục môi trường. I. Mục tiêu. Nêu được những tác hại của rác thải đối với con người. Biết được làm những việc để tránh ô nhiễm về rác thải với môi trường xung quanh. Biết một số cách sử lí rác thải hợp vệ sinh. II. Chuẩn bị: -Một số tranh ảnh về vệ sinh môi trường. III. Các hoạt động dạy - học. ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh 1.Ổ định và giới thiệu 2.Kiểm tra bài cũ. 3. Giáo dục môi trường. 4.Củng cố dặn dò: * Giới thiệu mục tiêu tiết học. * Yêu cầu họp tổ báo cáo hoạt động tuần vừa qua. -Nhận xét đưa ra phương hướng hoạt động của tuần tới. * Tổ chức thảo luận: -Rác thải có tác hại gì cho con người? -Những con vật sống nơi rác thảo là những con gì? Chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? -Nêu một vài bệnh do sinh vật đó gây ra? -Tại sao chúng ta không nên vứt rác bừa bãi nơi công cộng? -Nhà em sử lí rác thải như thế nào? -Nên những việc nên làm và không nên làm để giữ môi trường luôn luôn sạch đẹp. -Nhận xét chốt ý. * Các em thực hiện vệ sinh môi trường như thế nào? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS * Nghe. * Tổ trưởng điều khiển các bạn trong tổ họp tổ. -tổ trưởng báo cáo trước lớp. -Lớp trưởng nhận xét. * Hình thành nhóm 4 và thảo luận theo yêu cầu. -Gây bệnh cho con người -Ruồi nhặng, muỗi, -Đường trung gian gây bệnh. -tả, lị, -Vì làm như thế làm mất vệ sinh nơi công cộng. -Nêu: -Nêu: -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -1-2HS nhắc lại kể luận * Nêu: Thực hiện theo bài học.
Tài liệu đính kèm: