I.Mục đích, yêu cầu:
- phần mở đầu và phần kết thúc một bức thư).
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TuÇn 3 Thứ 2 ngày 1 tháng 9 năm 2008 TẬP ĐỌC Th th¨m b¹n. I.Mục đích, yêu cầu: - Bíc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m mét ®o¹n th thể hiện sự thông cảm,chia sỴ nçi đau cđa bạn. - Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn với bạn. (Nắm được t¸c dơng cđa phần mở đầu và phần kết thúc một bức thư). II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. K tra 5’ 2. Bài mới HĐ 1: Luyện đọc 10’ HĐ 2:Tìm hiểu bài 9’ HĐ 5:Đọc điễn cảm 9’ 3 Củng cố dặn dò 3’ -Vì sao tác giả yêu truyện cổ nướcmình? -2 Dòng thơ cuối cuối nói lên điều gì? -Nhận xét – ghi điểm. -Giới thiệu bài. -Cho HS đọc đoạn -Cho HS luyện đọc những từ khó trong bài:Ngày 15-8-2000 Qu¸ch TuÊn L¬ng lị lơt,buồn.... -Cho HS đọc cả bài -Cho HS đọc chú giải giải nghĩa -Đọc điễn cảm bức thư -Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi -bạn lương biết bạn Hồng từ trước không? -Cho HS đọc đoạn còn lại -Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng -Tìm những câu cho biết lương rất biết cách an ủi Hồng -Những dòng mở đầu và kết thúc thư có tác dụng gì? -Đọc mẫu toàn bài với giọng tình cảm nhẹ nhµng -Trầm dọng khi đọc những câu văn nói về sự mất mát -Đọc với dọng khoẻ khoắn -Cần nhấn dọng ở 1 số từ ngữ xúc động đau đớn, -Cho HS luyện đọc -Nhận xét -Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? -Nhận xét tiết học -GD HS biết thương yêu chia sẻ cùng các bạn gặp khó khăn - Nêu -Truyện cổ chính là lời dạy của cha ông đối với đời sau.... -Nối tiếp nhau đọc -HS luyện đọc -1 HS đọc 1 HS giải nghĩa -Hs đọc bµi -Lương không biết Hồng em chỉ biết Hồn khi đọc báo -Đọc thành tiếng - “Hôm nay đọc báo.... thế nào”..... “Chắc là Hồng tự hào..... nước lũ” -Dßng mở đầu nêu rõ nêu rõ thơi gian địa điểm viết thư lời chào hỏi người nhận thư -Dòng cuối ghi lời chúc -Nhiều HS luyện đọc -HS phát biểu tự do TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) I.Mục tiêu: Giúp HS - §ọc, viết ®ỵc mét số đến lớp triệu - Củng cố về các hàng, lớp đã học. II.Chuẩn bị: Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu). III.Hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Nêu số lớn nhất có 3 chữ số và số lớn nhất có 6 chữ số. 2.Bài mới: Giới thiệu – ghi đề. HĐ1: HD đọc và viết số đến lớp triệu: Mục tiêu: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở phần đồ dùng dạy học lên bảng. -Vừa viết vừa giớithiệu: cô có số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục và 3 đơn vị. + Bạn nào có thể lên bảng viết số trên? + Bạn nào có thể đọc số trên? - Hướng dẫn lại cách đọc cho HS. + Tách số trên ta có mấy lớp? -HD HS cách đọc các lớp:ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. -Vậy số trên ta đọc là: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. -Gọi HS đọc lại -GV có thể viết thêm vài số khác cho HS đọc. -Theo dõi, sửa sai. HĐ2: Luyện tập: Mục tiêu: Củng cố về các hàng, lớp đã học. -Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu. Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. -Cho 1 HS lên bảng làm. -Cho HS làm việc nhóm đôi. -GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: -Gọi HS đọc đề. -Gọi HS đọc số bất kỳ theo GV chỉ. -Theo dõi, sửa sai. Bài 3: -Gọi HS đọc miệng 2 HS. -Cho HS làm vở. -Theo dõi, giúp HS. - Thu vở chấm. -HD BTVN:4 SGK. 4.Củng cố, dặn dò:Hệ thống bài – Nhận xét tiết học. Về học bài , làm bài tập4 SGK –Chuẩn bị bài sau. - Hs nªu -Nghe. -1 HS viết: 342 157 413 + Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. - Nghe. +Ba lớp triệu, nghìn và đơn vị. -Lắng nghe. -Theo dõi. -4-6 HS đọc lại. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nhận xét bổ sung. Bài 1: -2 HS đọc đề. -1 HS làm bảng – lớp làm nháp. -1 HS chỉ 1 HS đọc và ngược lại. -HS khác nhận xét, sửa. Bài2: -HS đọc đề. -HS làm miệng. -HS theo dõi và sửa. Bµi 3: -2HS đọc. -1 HS làm bảng - lớp làm vở. -HS khác nhận xét, sửa. -Nộp vở . -Nghe. LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG I.Mục tiêu: Sau bài học HS: - N¾m ®ỵc mét sè sù kiƯn vỊ nhµ níc V¨n Lang: thêi gian ra ®êi, nh÷ng nÐt chÝnh vỊ ®êi sèng vËt chÊt vµ tinh thÇn cđa ngêi ViƯt cỉ: + Kho¶ng 700 n¨m TCN níc V¨n Lang, nhµ níc ®Çu tiªn trong lÞch sư d©n téc ra ®êi. + Ngêi L¹c ViƯt biÕt lµm ruéng, ¬m t¬, dƯt lơa, ®ĩc ®ång lµm vị khÝ vµ c«ng cơ ss¶n xuÊt. + Ngêi L¹c ViƯt ë nhµ sµn, häp nhau thµnh c¸c lµng, b¶n. + Ngêi L¹c ViƯt cã tơc nhuém r¨ng, ¨n trÇu; ngµy lƠ héi thêng ®Êu vËt, ®ua thuyỊn, - HSKG: BiÕt c¸c tÇng líp cđa x· héi V¨n Lang: N« t× - L¹c d©n – L¹c tíng, L¹c hÇu, BiÕt nh÷ng tơc lƠ nµo cđa ngêi L¹c ViƯt cßn tån t¹i ®Õn ngµy nay: ®ua thuyỊn, ®Êu vËt, Vµ x¸c ®Þnh trªn lỵc ®å nh÷ng khu vùc mµ ngêi L¹c ViƯt ®É tõng sinh sèng. II.Chuẩn bị: Hình vẽ SGK. Phiếu học tập của HS. Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III.Hoạt động: . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:Gọi 2 HS lên KT. H:Bản đồ là gì? H:Nêu cách sử dụng bản đồ? Nêu bài học SGK, GV nxét – ghi điểm. 2. Bài mới:Giới thiệu – ghi bảng HĐ1: Làm việc cả lớp. Mục tiêu:Biết :Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN. -GV treo lược đồ Bắc Bộ, -GV giới thiệu về trục thời gian: Người ta quy ước năm 0 là năm CN, phía bên trái là năm TCN phía bên phải là năm SCN. -Dựa vào SGK xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ, xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. -Theo dõi, giúp HS. HĐ2: Làm việc cá nhân. Mục tiêu:Biết Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. -GV đưa khung bảng thống kê(bỏ trống, chưa điền nội dung) phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. -Cho HS đọc và qsát hình SGK. -Cho HS lên điền vào bảng. -Gọi 3 – 4 HS lên trình bày miệng. -Theo dõi, giúp HS. HĐ4: Làm việc cả lớp. Mục tiêu : HS biết: Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương. GV kể cho HS nghe những tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương. -Cho HS đọc ghi nhớ SGK. 4.Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài – Nhận xét tiết học.Về học bài, thực hành – Chuẩn bị bài sau. -Theo dõi. -Nghe. -Lên chỉ và nói về thời điểm ra đời của nước Văn Lang. -HS khác nxét, bổ sung. -Theo dõi. -Xem SGK và điền. -2 HS lên điền. -3 – 4 HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -2-3 HS đọc ghi nhớ. ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T1) I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nªu ®ỵc vÝ dơ vỊ sù vỵt khã trong häc tËp. - BiÕt ®ỵc vỵt khã trong häc tËp giĩp em häc tËp mau tiÕn bé. - Cã ý thøc vỵt khã v¬n lªn trong häc tËp. - Yªu mÕn, noi theo nh÷ng tÊm g¬ng HS nghÌo vỵt khã. III.Hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:Trung thực trong học tập H: Hãy kể những tấm gương về trung thực trong học tập? Đọc ghi nhớ. 2. Bài mới:Giới thiệu – ghi đề. * HĐ1: Kể chuyện một HS nghèo vượt khó. Mục tiêu: HS nắm được nội dung truyện. -GV kể chuyện. -Mời 2 HS kể lại tóm tắt câu chuyện. -GV giúp HS. * HĐ2: Thảo luận nhóm (câu hỏi 1, 2 SGK). Mục tiêu: nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. -Chia nhóm cho HS thảo luận -GV yêu cầu HS lên trình bày.GV ghi bảng. -GV rút ra kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua và vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.. * HĐ3: Thảo luận nhóm đôi (câu hỏi 3 SGK). Mục tiêu: Giúp HS biết vượt khó trong cuộc sống và học tập. -Cho HS thảo luận nhóm đôi. -Cho HS lên trình bày – ghi bảng. -GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. * HĐ4: Làm việc cá nhân. Mục tiêu: Biết cố gắng,kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập. -Cho HS làm bài tập 1. -Gọi HS nêu cách chọn và giải thích tại sao. -GV kết luận: a, b và đ là những cách giải quyết tích cực. +Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 3.Củng cố, dặn dò:Hệ thống bài – Nhận xét tiết học. Về học bài, thực hiện cho tốt – Chuẩn bị bài sau -2 HS kể lại tóm tắt câu chuyện. -HS thảo luận sau đó đại diện nhóm lên trình bày. -Lớp nhận xét, bổ sung. -Nghe. -HS thảo luận nhóm. -HS đại diện nhóm lên trình bày. - HS thảo luận nhóm đôi. -HS đại diện nhóm lên trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nghe. -HS làm bài tập 1. -HS tự nêu. -Theo dõi. +Rút ghi nhớ. 2-4HS đọc. Thứ 3 ngày 2 tháng 9 năm2008 TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - §ọc, viết ®ỵc các số đến lớp triệu. - Bíc ®Çu nhận biết giá trị của mçi chữ số theo vÞ trÝ cđa nã trong mçi sè. II.Chuẩn bị:Bảng phụ ghi bài tập 1, 3 III.Hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:Gọi 2 HS lên KT. H:Lớp đơn vị có những hàng nào? H:Lớp nghìn có những hàng nào? H:Lớp triệu có những hàng nào? + Làm bài 4 SGK. 2. Bài mới:Giới thiệu – ghi đề. * Luyện tập: HĐ1:Bài 1 Mục tiêu:Củng cố về đọc, viết số, hàng và lớp. -Gọi HS đọc đề. -Cho HS làm nháp. -Theo dõi giúp HS ... truyện cổ tích, SGK Đạo đức, truyện đọc, ti vi -Lắng nghe. -2 HS đọc. -Theo dõi. Thảo luận nhóm 4 và kể theo mục 3. -Nghe. -HS thi kể. -HS khác nhận xét. -Bình chọn. Thứ 6 ngày 5 tháng 9 năm2008 TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: Giúp HS: -BiÕt sư dơng mêi ch÷ sè ®Ĩ viÕt sè trong hƯ thËp ph©n. - NhËn biÕt ®ỵc gi¸ trÞ cđa mçi ch÷ sè theo vÞ trÝ cđa nã trong hƯ thËp ph©n. II.Hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: dãy số tự nhiên +Làm bài tập 4 SGK. +Trong dãy số tự nhiên số nào bé nhất? Số nào lớn nhất? 2.Bài mới:Giới thiệu – ghi đề. HĐ1:Đặc điểm của hệ thập phân. Mục tiêu: Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân (ở múc độ đơn giản). -GV viết bảng bài tập: 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm 10 trăm = nghìn nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = trăm nghìn -Cho HS làm bài. H:Qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền kề nó? *GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây là hệ thập phân. HĐ2: Cách viết số trong hệ thập phân. Mục tiêu: Biết Sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. H:Hệ thập phân có bao nhiêu số? Đó là những số nào? H:Hãy sử dụng các số trên để viết các số sau: Chín trăm chín mươi chín. Hai nghìn không trăm linh năm. Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. *Vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên. + Nêu giá trị của các chữ số trong số999. -Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. HĐ3: Thực hành. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài.Cho HS làm vở.Theo dõi, giúp HS. -Cho HS đổi vở để KT. Bài 2: Cho HS đọc lại yêu cầu của bài. -Cho HS thảo luận nhóm đôi và làm nháp.Theo dõi, giúp đỡ HS Bài3: H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -Gọi 1HS lên bảng làm – lớp làm vở. -Theo dõi, giúp HS yếu. 3.Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài – Nhận xét tiết học. Về học bài , làm bài tập – Chuẩn bị bài sau. 2HS làm bài và TLCH -1HS lên bảng viết. 10 đơn vị = 1 chục ; 10 chục = 1 trăm -HS khác nhận xét, bổ sung. +Tạo thành 1 đơn vị ở hàng liền kề nó. -Nghe. +10 số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. +1 HS viết: 999 2005 685 402 793 -Nghe. +Gía trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị, giá trị của chữ số 9 ở hàng chục là 90,giá trị của chữ số 9 ở hàng trăm là 900. *Luyện tập: Bài1: -2 HS đọc. -Làm vở. -Đổi vở, sửa sai. Bµi 2: -2 HS đọc.Thảo luận sau đó đại diện lên trình bày. -Nhóm khác nhận xét – sửa sai. Bµi3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau.. -1HS làm bảng – lớp làm vở.Nhận xét – sửa sai. TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I.Mục đích, yêu cầu: - N¾m ch¾c mơc ®Ých cđa viƯc viÕt th, néi dung c¬ b¶n vµ kÐt cÊu th«ng thêng cđa mét bøc th ( ND Ghi nhí) - VËn dơng kiÕn thøc ®· häc ®Ĩ viÕt ®ỵc bøc th th¨m hái, trao ®ỉi th«ng tin víi b¹n (Mơc III) II.Chuẩn bị: Bảng lớp viết sẵn phần ghi nhớ. Bảng phụ viết đề bài phần luyện tập. Giấy khổ lớn. III.Hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên kiểm tra. +Đọc thuộc ghi nhớ? +Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? 2.Bài mới:Giới thiệu – ghi đề. HĐ1: Nhận xét Mục tiêu: HS biết được mục đích của việc viết thư.Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Gọi HS đọc lại bài Thư thăm bạn. H:Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? H: Theo em người ta viết thư để làm gì? H: Đầu thư bạn Lương viết gì? H: Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng ntn? H: Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? H: Theo em nội dung bức thư cần có những gì? H:Qua bức thư em nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc? -Treo bảng phụ viết ghi nhớ và gọi HS đọc. HĐ2:Luyện tập: Mục tiêu: Biết viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm. - Gọi HS đọc nội dung bài. - GV xác định gạch chân dưới những từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em. - Chia nhóm cho HS thảo luận trên giấy. - Cho HS lên trình bày. - Chốt lại ý đúng – ghi bảng. - Cho HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư - Theo dõi, nhắc nhở HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành để viết. - Gọi HS lên đọc thư mình vừa viết. - GV nhận xét – ghi điểm. 3.Củng cố,dặn dò:Hệ thống bài – Nxét tiết học. Về học bài – Chuẩn bị bài sau. -2 HS đọc -Lớp đọc thầm. +Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lũ lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi. +Để hỏi thăm, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. +Chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. +Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. +Sự quan tâm của mọi người dân với vùng lũ lụt: +Nêu lí do và mục đích viết thư. Thăm hỏi người nhận thư. Thông báo tình hình người viết thư. - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. +Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. -3, 5 HS đọc ghi nhớ. -Lớp đọc thầm. -1 HS đọc – lớp đọc thầm. -Theo dõi. -Thảo luận nhóm và trình bày trên giấy. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Nghe. -HS tự viết một bức thư. -Nghe. -3- 4 HS đọc. KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I.Mục tiêu: -HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu. -Vạch được đường dấu trên vải ( v¹ch ®êng th¼ng, ®êng cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. §êng c¾t cã thĨ mÊp m«. -HS có ý thức an toàn lao động. II. Chuẩn bị: Mẫu 1 mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III.Hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu(tt) H: Nêu cấu tạo của kim? H: Theo em, vê nút chỉ có tác dụng gì? 2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải, Theo đường vạch dấu. Mục tiêu: Biết quan sát nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải H: Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải? H: Nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu? HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. Mục tiêu:Nắm được thao tác kĩ thuật. 1.Vạch dấu trên vải Cho HS quan sát H1a, 1b SGK và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải. H: Cách vạch dấu đường cong. GV đính mảnh vải lên bảng gọi 1 HS lên bảng thực hiện thao tác. +Cách vải theo đường vạch dấu. H: Nêu cách cắt vải theo đường thẳng? H: Nêu cách cắt vải theo đường cong? Chú ý giữ gìn an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. Hoạt động 3: HS thực hành Mục tiêu: biết vạch được đường dấu và cắt vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nêu tác dụng và yêu cầu thực hành -Mỗi HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm. 2 đường cong. Các đường vạch dấu cách nhau khoảng 3- 4cm. Sau đó cắt vải theo các đường vạch dấu. -Cho HS thực hiện. GV quan sát uốn nắn. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. Mục tiêu: Biết đánh giá kết quả học tập. -GV cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. Tiêu chuẩn đánh giá: + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và đường vạch dấu cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. 4. Củng cố, dặn dò: HS dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đánh giá sản phẩm. GV nhận xét, đánh giá. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ bài “khâu thường” HS TLCH -Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tuỳ yêu cầu cắt may có thể vạch đường thẳng hoặc vạch dấu đường cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch. -Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo 2 bước: Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. -HS quan sát hình và trả lời câu hỏi -Đặt mảnh vải lên bàn. Vuốt phẳng mặt vải đánh dấu 2 điểm và cách nhau 15cm. +Tay trái giữ thước ở vị trí đã định trên mặt vải. Tay phải cầm phấn vạch theo mép phẳng của thước và 1 đoạn dài 15cm. +Kẻ tiếp đoạn thẳng thứ 2, cách đều đoạn thẳng thứ nhất 4cm. -Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ đường cong lên vị trí đã định.Độ cong va øchiều dài đường cong tuỳ thuộc vào yêu cầu cắt may. - 1 HS thực hiện thao tác. -HS quan sát H2a, b SGK -Tay trái giữ vải, tay phải điều kéo cắt vải.Mở rộng và luồn lưỡi kéo nhỏ xuống dưới mảnh vải, đặt chỗ tiếp giáp 2 lưỡi kéo vào đầu đường dấu - Cắt theo đường dấu từng nhát cắt dài, dứt khoát để được đường cắt thẳng. Cắt xong đường dấu thứ nhất, chuyển sang cắt tiếp theo đường dấu thứ 2 . - Cách đặt vải, giữ vải và cầm kéo cắt giống như cắt theo đường thẳng. + Cắt từng nhát cắt ngắn, dứt khoát theo đường dấu.Xoay nhẹ vải kết hợp với lượn kéo theo đường cong khi cắt. HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. HS trưng bày sản phẩm, HS đánh giá sản phẩm.
Tài liệu đính kèm: