Bài soạn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 1

Bài soạn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 1

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh ôn tập, củng cố về :So sánh phân số với đơn vị.

- So sánh 2 phân số có cùng tử số .

- Rèn kỹ năng so sánh 2 phân số.

 II .Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ,

 III. Hoạt động dạy và học chủ yếu

 

doc 102 trang Người đăng huong21 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 1
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
Toán 
Tiết 4: Ôn tập: so sánh hai phân số ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố về :So sánh phân số với đơn vị. 
- So sánh 2 phân số có cùng tử số .
- Rèn kỹ năng so sánh 2 phân số.
 II .Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, 
 III. Hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số? khác mẫu số? Cho ví dụ?
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy học bài mới
*Bài tập 1/7
- Gọi học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm.
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1, nhỏ hơn 1, bằng 1?
+Rút ra kết luận: PS nào có TS bé hơn MS thì PS đó bé hơn 1 
 PS nào có TS lớn hơn MS thì PS đó lớn hơn 1 
 PS nào có TS bằng hơn MS thì PS đó bằng 1 .
 - GV treo bảng phụ ghi KL,yêu cầu học sinh nhắc lại
*Mở rộng: 
Viết: và không cần quy đồng mẫu số hãy so sánh hai phân số trên?
 1; < 
- Hãy nêu cách so sánh phân số với 1?
*Bài tập 2/7
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
Viết bảng: và 
- Yêu cầu học sinh so sánh theo hai cách: Quy đồng mẫu số và so sánh tử số
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài; học sinh còn lại làm vở
- Nhận xét, bổ sung
- Hãy nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số?
-KL: So sánh 2 MS PS nào có MS bé hơn thì lớn hơn và ngược lại.
*Bài tập 3/7
- Gọi học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài; học sinh còn lại làm vở (có thể chọn cách quy đồng tử số hoặc quy đồng mẫu số sao cho thuận tiện nhất)
- Gọi học sinh nhận xét
- Kết luận: a. < b. < c. < 
- Thu bài chấm - Nhận xét
*Bài tập 4/7
- Gọi học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài; học sinh còn lại làm vở 
- Gọi học sinh nhận xét
- Nhận xét, bổ sung: < 
3. Củng cố, dặn dò
- Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
- Nhận xét chung giờ học
- Học bài cũ + Làm bài tập/ Vở bài tập
- Chuẩn bị bài giờ sau
- 2 học sinh lên bảng
- 2 - 3 học sinh nhận xét
-1 học sinh đọc.
- 1 - 2 học sinh trả lời.
- 2 học sinh nhắc lại.
-1 học sinh lên bảng
- 1 - 2 học sinh trả lời
- 1 HS đọc.
-1 học sinh lên bảng
- 2 học sinh lên bảng
- 1 - 2 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc.
- 3 học sinh lên bảng.
- 3- 4 học sinh nhận xét.
-10 học sinh nộp bài.
-1 học sinh đọc.
-1 học sinh lên bảng.
- 2 - 3 học sinh nhận xét.
-1 - 2 học sinh trả lời.
- Học sinh nghe.
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán 
Tiết 5: Phân số thập phân
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh nhận biết: Thế nào là phân số thập phân 
- Nhận ra được: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đố thành phân số thập phân.
II. Đồ dùng dạy - học 
III. Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 2/ Vở bài tập
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy - học bài mới
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
- GV viết bảng: ; ; 
- Yêu cầu học sinh đọc
- Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên?
- Giáo viên giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ... là phân số thập phân.
- GV viết bảng: 
?- Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số ?
?- Làm thế nào để tìm được phân số bằng phân số đã cho?
- Tương tự với các phân số:; 
Kết luận:
+ Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+ Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu số để có 10; 100; 1000; ... rồi lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đó để đượcphân số thập phân ( cũng có thể rút gọn)
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
Bài tập 1/8
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Viết các phân số thập phân lên bảng rồi yêu cầu học sinh đọc
- Nhận xét cách đọc
Bài tập 2/8
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đọc các phân số thập phân lên bảng rồi yêu cầu học sinh viết
- Nhận xét cách viết: 
Bài tập 3/8
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu học sinh đọc rõ các phân số.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài; học sinh còn lại làm vở
- Nhận xét, kết luận: 
 Vì: = = 
 Bài tập 4/8
- Gọi học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Giải thích: Mỗi phần trong bài diễn giải cách tìm phân số thập phân bằng phân số đã cho ...
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài; học sinh còn lại làm vở
- Thu bài chấm - Nhận xét:
 a. = b. = c. = d. = 
3. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là phân số thập phân? Cách chuyển phân số ... ?
- Nhận xét chung giờ học.
- Học bài cũ và làm bài tập/ Vở bài tập.
- 2 học sinhlên bảng.
- 2 - 3 học sinh nhận xét.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nghe.
- 1 HS lên bảng; học sinh còn lại làm nháp.
-2-3 học sinh trả lời.
- Học sinh nghe.
- 1 HS đọc.
- 6 - 7 HS nối tiếp đọc.
- 1 HS đọc.
- 6 - 7 HS nối tiếp lên bảng
-1 học sinh đọc.
- 5 HS đọc.
-1 học sinh lên bảng.
- 1 học sinh đọc.
- 1 - 2 học sinh trả lời.
- Học sinh nghe.
- 1 học sinh lên bảng.
- 10 học sinh nộp bài.
-1-2 học sinh trả lời
- Học sinh nghe
___________________________________________________________________
tuần 2
Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2008
Toán (9):
hỗn số
I. Mục tiêu
- Sau bài học giúp học sinh nhận biết được hỗn số 
- Biết đọc, viết các hỗn số 
II. Đồ dùng dạy học 
- Các hình vẽ/ Sách giáo khoa
- Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 1;2/Vở bài tâp
- Nhận xét, cho điểm 
2. Dạy học bài mới
 a. Giới thiệu 
 b. Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số
 - GV treo bảng phụ và nêu vấn đề: cô cho bạn An 2 cái bánh và cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà bạn An nhận được? ( 2 )
- Nhận xét sơ lược về cách học sinh đưa ra và giới thiệu: 
+ Trong cuộc sống và trong toán học để biểu diễn số bánh mà bạn An nhận được gọi là hỗn số
+ Có 2 cái bánh cái bánh.được viết gọn thành 2cái bánh
2 gọi là hỗn số đọc là: Hai ba và phần tư ( hoặc đọc gọn là hai, ba phần tư)
2: 2 là phần nguyên là phần phân số 
+ Viết bảng 2 và chỉ rõ phần nguyên, phần phân số sau đó yêu cầu học sinh đọc
+ Yêu cầu học sinh viết hỗn số 2
?- Em có nhận xét gì về phân số với 1?
Nêu: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng nhỏ hơn 1
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
*Bài tập 1/12
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đề bài
- Treo tranh hình tròn lên bảng 1 hình tròn và hình tròn
- Em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn đã được tô màu
- Vì sao em biết đã tô màu 1 hình tròn
- Treo các hình còn lại và yêu cầu tương tự
-Yêu cầu học sinh đọc các hỗn số vừa viết 
- Nhận xét, bổ sung : Củng cố kiến thức về đọc, viét hỗn số 
*Bài tập 2/13
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Vẽ hai tia số lên bảng và yêu cầu cả lớp làm bài
- Gọi học sinh lên bảng đọc
- Nhận xét, bổ xung: Củng cố kiến thức về TT hỗn số
3. Củng cố- Dặn dò
?- Hỗn số là gì?
- Nhận xét chung giờ học.
- Học bài cũ và làm bài tập/ Vở bài tập.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 học sinh lên bảng 
- 2 - 3 học sinh nhận xét
- Học sinh quan sát và nghe.
-Học sinh tìm cách viết.
 -2-3 học sinh trả lời.
- Học sinh nghe
-2 học sinh lên bảng học sinh còn lại làm vở
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc.
- Học sinh viết vào vở (2 học sinh lên bảng)
- 1 học sinh đọc
-1 HS đọc.
- Cả lớp làm vở.
- 2 HS đọc
- 2 - 3 học sinh trả lời
- Học sinh nghe
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày18 tháng 9 năm 2009
Toán 
Tiết 10: hỗn số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Sau bài học giúp học sinh biết cánh chuyển phân số thành hỗn số
- Thực hành chuyển phân số thành hỗn số và biết chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán
II. Đồ dùng dạy học
 - Các tấm bìa như hình vẽ/ Sách giáo khoa
-III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 1;2/Vở bài tâp.
- Nhận xét, cho điểm 
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu 
b. Dạy học bài mới 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số
- Dán hình vẽ lên bảng. 
- Nêu yêu cầu:
+ Hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu
+ Hãy đọc phân số chỉ hình vuông được tô màu? (Mỗi hình được chia thành 8 phần bằng nhau)
 - Kết luận:
+ Đã tô màu 2 hình vuông hay đã tô màu hình vuông. Vậy ta có: 2=
+ Hãy tìm cách giải thích vì sao 2=?
2= = 
- Dựa vào sơ đồ em hãy nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
 Kết luận:+ Sách giáo khoa/13.
 + Yêu cầu học sinh đọc lại . 
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
Bài tập 1/13
- Gọi học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài tập
?- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài, học sinh còn lại làm vở 
- Nhận xét, bổ sung 2=;4=;3=;9=;10=
- Củng cố kiến thức chuyển hỗn số thành phân số
Bài tập 2/13
- Gọi học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài tập.
?-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn mẫu (Như sách giáo khoa)
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài, học sinh còn lại làm vở .
- Nhận xét, bổ sung.
b. 9+5=+=
 c. 10- 4=-=
- Củng cố kiến thức chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện tính cộng trừ PS
Bài tập 3/13
- Gọi học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài tập
?- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Hướng dẫn mẫu (Như sách giáo khoa).
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài, học sinh còn lại làm vở. 
- Thu bài chấm, nhận xét. 
- Kết luận:
b. 3 2 ==
c. 8:2===
3. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét chung giờ học.
- Học bài cũ và làm bài tập/ Vở bài tập.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 học sinh lên bảng .
- 2 - 3 học sinh đọc
- 2 - 3 học sinh trả lời
- Học sinh nghe.
- 2 - 3 học sinh trả lời.
- 2 - 3 học sinh trả lời.
- 2 học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc.
- 2 học sinh lên bảng.
- 1 học sinh đọc.
- 2 học sinh lên bảng.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh nghe.
- Học sinh làm vở.
- 10 học sinh nộp bài.
- Học sinh nghe
___________________________________________________________________
tuần 3
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009
 Toán 
Tiết 14: luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Sau bài học giúp học sinh củng cố về phép nhân và phép chia phân số
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Đổi số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích các hình
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ vẽ sẵn bài tập 4
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 2/Vở bài tập
- Nhận xét ...  hình tam giác BEC là: 13,6: (3- 2) 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68 cm2.
* Bài 2/171): Củng cố giải toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt đề, xác định dạng toán, hướng giải bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài giải:
Nam: 35
Nữ: 
Số HS nam trong lớp là: 35: (4 + 3) 3 = 15(HS) 
Số HS nữ trong lớp là: 35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là: 20 – 15 = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS.
* Bài 3/171: Củng cố về toán quan hệ tỉ lệ
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt đề, xác định dạng toán, hướng giải bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài giải:
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:12 : 100 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít xăng.
* Bài 4/171): Giải toán về tỉ lệ phần trăm
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt đề, xác định dạng toán, hướng giải bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi là:
 100% - 25% - 15% = 60%
Số HS khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi là: 200 : 100 25 = 50 (HS)
Số HS trung bình là:200 : 100 15 = 30 (HS)
 Đáp số: HS giỏi : 50 HS
 HS trung bình : 30 HS.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống lại nội dung ôn tập.
 - Nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS ôn bài.
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp
- 1 HS dọc đề.
- 2,3 HS trả lời.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài.
- Nhận xét.
- Cả lớp
- 1 HS dọc đề.
- 2,3 HS trả lời.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài.
- Nhận xét.
- Cả lớp
- 1 HS dọc đề.
- 2,3 HS trả lời.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài.
- Nhận xét.
- K, G
- 1 HS dọc đề.
- 2,3 HS trả lời.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài.
- Nhận xét.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
_______________________________________________
tuần 34 
Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010
 Toán 
Tiết 169: Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng thứ tự thực hiện phép tính, tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính. (Cả lớp). Tính chu vi, diện tích một số hình đã học 
- HS Có ý thức ôn tập tốt
II. Đồ dùng dạy và học. 
- Thước.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: : Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Nội dung 
* Bài 1/175: Củng cố về thứ tự thực hiện phép tính
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Kết quả a, :52 778 b, c,515,97
* Bài 2/ 175: Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. 
+VD về lời giải a, x + 3,5 = 4,72 + 2,28
 x + 3,5 = 7 
 x = 7 - 3,5
 x = 3,5
* Bài 3: Củng cố về tính diện tích hình thang
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
 150 5/3 = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
 250 2/5 = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (150 + 250) 100 : 2 = 20 000 (m2)
 20 000 m2 = 2 ha
 Đáp số: 20 000 m2 ; 2 ha.
* Bài 4/175 : Củng cố về toán chuyển động 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài giải:
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
 8 - 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong hai giờ là:
 45 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
 60 - 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
 8 + 6 = 14 (giờ)
 Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều.
* Bài 4/175 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu hướng làm bài.
- Cho HS làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Kết quả: x = 20
 3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống lại nội dung ôn tập.
 - Nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS ôn bài.
- ổn định trật tự.
- 2 HS lên bảng.
- Cả lớp
- 1 HS nêu.
- Lớp làm vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- Cả lớp
- 1 HS nêu.
- Lớp làm vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- Cả lớp
- 1 HS đọc.
- Lớp làm vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- K, G
- 1 HS
- HS làm vở, 1 HS chữa bài
- K, G
- 1 HS nêu.
- Lớp làm vở.
- 1HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
_______________________________________________ Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010 
Toán 
Tiết 170: Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm (Cả lớp).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Thước.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 
1. Bài mới: 
 a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Nội dung 
* Bài 1/176: Củng cos về phép nhân, phép chia
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) ; ; 
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4 
*Bài 2/176 : Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ VD về lời giải:
0,12 X = 6
 X = 6 : 0,12
 X = 50
* Bài 3/176 : Củng cố toán về phần trăm
Hs tự làm bài rồi chữa bài
Bài giải:
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
 240 : 100 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
 2400 – 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
*Bài 4/176:Củng cố giải toán phần trăm 
Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. 
Bài giải:
Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 
1 800 000 đồng bao gồm:
 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800000 : 120100 = 1500000 (đồng)
 Đáp số: 1 500 000 đồng.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống lại nội dung ôn tập.
 - Nhận xét tiết học; Nhắc HS ôn bài tiết 171.
- Cả lớp: cột 1 - K,G: cả bài
- 1 HS nêu.
- Lớp làm vở.
- HS chữa bài.
- Nhận xét.
- Cả lớp: cột 1 - K, G: cả bài
- 1 HS nêu.
- Lớp làm vở.
- 1 HS chữa bài.
- Nhận xét.
- Cả lớp
- Lớp làm vở.
- 1 HS chữa bài.
- Nhận xét.
- K, G
- HS làm vở.
- 1 HS chữa bài.
- Nhận xét.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
_______________________________________________
tuần 35
Thứ năm ngày 20 tháng 5 năm 2010
Toán 
Tiết 174: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi (Cả lớp).
II. Đồ dùng dạy - học. 
- Thước,
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Nội dung 
 Tổ chức hướng dẫn cho hs tự làm bài rồi chữa bài
Phần 1:
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài.
- HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
Phần 2:
*Bài tập 1 (179): 
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: 
 + = (Tuổi của mẹ) 
 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
 18 20 
 = 40 (tuổi)
 9
 Đáp số: 40 tuổi
*Bài tập 2 (179): 
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 14210 = 866810 (người) 
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
 866810 : 2419467 = 0,3582
 0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuông sẽ có thêm : 100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:39 14210 = 554190 (người)
 Đáp số: a) khoảng 35,82% 
 b, 554190 người
3 . Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết ôn tập. 
- Nhắc HS ôn lại bài.
- 1 HS đọc.
- 2 - 4 HS nêu
-HS làm bài vào nháp
- 3 HS chữa bài.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp.
- 1 HS chữa bài.
- Cả lớp
- 1 HS đọc.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp.
- 1 HS lên bảng
- HS nghe và thực hiện.
_______________________________________________ Thứ sáu ngày 21 tháng 5 năm 2010
Toán 
Tiết 175: kiểm tra cuối năm học
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Kiểm tra kết quả học tập của Hs về:
- Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm
- Tính diện tích, thể tích một số hình đã học
- Giải bài toán về chuyển động đều
II. Đồ dùng dạy học: thước.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Nội dung 
- GV phát đề cho HS. 
Phần 1: Hãy khoanh vào câu trả lời đúng:
1 - Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?
 A. Hàng nghìn B. Hàng phần mời
 C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
2 - Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
 A. 4,5 B. 8,0
 C. 0,8 D. 0,45
3 - Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như  thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng là:
 A. 19% B. 85%
 C. 90% D. 95%
Phần 2:
1 - Đặt tính rồi tính:
a) 5,006 + 2,357 + 4,5 b) 63,21 – 14,75
c) 21,8 3,4 d) 24,36 ; 6
2 - Một ôtô đi từ tỉnh A vào lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ôtô đi với vận tốc 48km/giờ và nghỉ ở dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường AB
3 - Tính chu vi và diện tích hình tròn có đường kính 7 cm.
 * Cách cho điểm: 
- Phần 1: mỗi câu khoanh đúng đạt 1 điểm.
+ câu 1 - D + Câu 2 - c + Câu 3 - D 
- Phần 2:
+ Câu 1: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm)
+ Câu 2: 2 điểm ( Đáp số: 216 km)
+ Câu 3: 3 điểm (Đáp số: chu vi: 21,98 cm.
 Diện tích: 38,465 cm2)
3 . Củng cố, dặn dò:
- Hết giờ GV thu bài.
- Nhận xét giờ học - Nhắc HS nhớ ôn tập bài
- HS làm bài.
- HS nộp bài.
- HS nghe. 
_______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN T5 6.doc