Bài soạn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 24

Bài soạn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 24

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Người ê-đe từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật.

II. Đồ dùng : Tranh SGK.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1111Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24: Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011.
 Tập đọc: 
Tiết 47: luật tục xưa của người ê- đê .
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Người ê-đe từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật.
II. Đồ dùng : Tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài .
B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 
 2. Luyện đọc:
- Chia đoạn.
- GV sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 3.Tìm hiểu bài:
+Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
+Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
- Cho HS đọc đoạn :Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng:
+Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng?
- GV cho HS thảo luận nhóm 4.
+Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?
Nội dung chính của bài là gì?
 4. Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc lại bài.
-YC hS tìm giọng đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc,NX.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc bài.
- Nghe.
- 1 HS giỏi đọc.
- 3 đoạn. 
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- Nghe.
- 1HS trả lời,NX.
- Trao đổi theo cặp,trả lời,NX.
- Nối tiếp trả lời,NX.
- Trao đổi theo N4,trả lời,NX.
- Nối tiếp nêu.
- HS nêu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.( KG)
- HS thi đọc.NX.
- Nghe.
 Toán:
 Tiết 116: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP.
-Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
II. Đồ dùng:Bảng lớn
III. Hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra : không .
B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài:
	 2.HD làm BT.
*Bài1 / 37
- Cho HS đọc đề bài- GV Hd cách làm, yêu cầu Hs làm bài vào VBT.
- GV nhận xét , nêu đáp án đúng.
- Củng cố cách tính DT xung quanh và thể tích của HHCN.
*Bài2 / 37
- Cho HS đọc đề bài- GV Hd cách làm, yêu cầu HS làm bài vào nháp.
- GV nhận xét , nêu đáp án đúng.
Bài 3/ 37 
- Cho HS đọc đề bài- GV Hd cách làm, yêu cầu HS làm bài vàovở.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Thực hành bảng lớn, vở nháp, chữa bài,NX.
- Đọc đề bài và làm vào nháp, chữa bài.
- Đọc đề bài và làm bài vào vở,chữa bài, nhận xét.
- Nghe.
 Khoa học:
Tiết 47: lắp mạch đIện đơn giản .
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
II . Đồ dùng :
 - Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng
 kim loại, nhựa cao su, sứ. Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu).
- Hình trang 94, 95.97 -SGK
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. HĐ3: Quan sát và thảo luận.
* MT: 
- Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.
- HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.
* TH :
- GV cho HS chỉ và quan sát một số cái ngắt điện.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 về vai trò của cái ngắt điện.
- HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp.
3. HĐ 4: Trò chơi “Dò tìm mạch điện”
* MT:
- Củng cố cho HS về mạch kín, mạch hở ; về dẫn điện, cách điện.
 * TH :
- GV chẩn bị một hộp kín như SGV – 156.
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm được phát một hộp kín. Sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy.
-S au cùng một thời gian, các họp kín được mở ra. Đối chiếu với kết quả dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng.
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu: 
Tiết 47: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh.
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
II. Đồ dùng : - Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : 
- HS làm lại BT 1, 2 ( phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1 (59):
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2:
- Cho HS làm bài theo nhóm 5, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài 3 :
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài 4:
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS chữa bài .
- Nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày.
*Lời giải :
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
 - 1 HS nêu yêu cầu.
*VD về lời giải:
- DT kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh,
- ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an ninh,
*Lời giải:
a) công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
- 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn.
*VD về lời giải:
- Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, số ĐT của người thân,
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113,
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm,
- Nghe.
 Chính tả (nghe - viết)
Tiết 24: Núi non hùng Vỹ .
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ. 
-Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí VN (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số). 
II. Đồ dùng :
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra .
- HS viết: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.,
B. Bài mới: 1.Giới thiệu:
 2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Đoạn văn ca ngợi điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
 3. Làm bài tập :
* Bài 2:
- Cho HS đọc YC đề bài- HD cách làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài 3:
- Cho HS đọc YC đề bài- HD cách làm.
- Các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp .
- Nghe.
- HS theo dõi SGK.
- Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Một HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thi làm vào bảng nhóm theo N5 
- Một số nhóm trình bày.
*Lời giải:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo,
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4. Lý TháI Tổ (Lý Công Uốn)
5. Lê thánh Tông (Lê Tư Thành)
- Nghe.
 Tuần 24 : Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009 .
 Toán:
Tiết 117: Luyện tập chung .
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích HLP, khối tạo thành từ các HLP.
II. Đồ dùng: Thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra : 
- Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP.
B.Bài mới: 1. Giới thiệu: 
 2. Luyện tập:
*Bài 1 (124): 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 3 : 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 4 HS trả lời .
- Nghe.
*Bài giải:
a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) 35% của 520 là 182
*Bài giải:
a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là: 3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
 64 x 3/2 = 96 (cm3)
 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
 *Bài giải:
a) Hình bên có số HLP nhỏ là:
 8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)
b) Stp của cả 3 hình A, B, C là:
 24 x 3 = 72 (cm2)
 S không cần sơn của hình đã cho là:
 2 x 2 x 4 = 16 (cm2)
 S cần sơn của hình đã cho là:
 72 – 16 = 56 (cm2)
 Đáp số: 56 cm2
- Nghe.
 Đạo đức:
Tiết 24: Em yêu tổ quốc việt nam (tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II. Đồ dùng : Sưu tầm các bài thơ , bài hát về Tổ quốc Việt Nam .
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : không.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 
2. HĐ 1: Làm BT1 - SGK
* TH: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam. 
* TH :
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (6 nhóm): Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1.
- GV kết luận: SGV- Tr. 50, 51.
3. HĐ 2: Đóng vai ( BT 3, SGK)
*MT: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch.
* TH: 
- GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt.
4. HĐ 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK
*MT : HS thể hiện sự hiểu biết và t ... àm gì? 
+Người liên lạc nguỵ trang khéo léo NTN?
+Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
+Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
+Hoạt động trong vùng địch của các CS tình báo có ý nghĩa NTN đối với sự nghiệp BVTQ? 
- Nội dung chính của bài là gì?
 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc lại bài.
- YC tìm giọng đọc.
- Tổ chức thi đọc.
- Bình xét HS đọc tốt .
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc bài .
- Nghe.
- 1 HS giỏi đọc.
- 4đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1HS trả lời,NX.
- Trao đổi theo cặp,trả lời,NX.
- Nối tiếp trả lời,NX.
- Trao đổi theo N4,trả lời,NX.
- Nối tiếp nêu.
-2HS nêu.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.(KG)
- Nghe.
 	 Luyện từ và câu:
 Tiết 48: nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng .
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : 
- Cho HS làm BT 3, 4 (59) tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2.Phần nhận xét:
*Bài 1:Cả lớp
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 
- GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu ; XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu.
- Cho HS làm bà
- GV nhận xét. 
*Bài 2: Cả lớp
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3:KG
- Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Ghi nhớ:
4. Luyện tâp:
*Bài tập 1: Cả lớp
- Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét .
*Bài tập 2:KG
-HS làm vào vở. 
- GV nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài.chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nghe.
- HS đọc YC bài,làm bài vở, chữa bài, NX
*Lời giải: 
a) Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt,
 C V
Vế 2: sương đã buông nhanh xuống 
 C V
mặt biển. b . Tương tự phần a. 
- HS đọc YC bài,làm bài vở, chữa bài, NX
*Lời giải:
- Các từ in đậm để nối vế 1 với vế 2
- HS đọc YC bài,làm bài vở, chữa bài, NX
*Lời giải:
a) chưa đã; mớiđã; càngcàng
b) chỗ nàochỗ ấy
- HS đọc YC bài,làm bài theo N7, chữa bài, NX,bổ sung.
*Lời giải:
a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi
- HS đọc YC bài,làm bài vở, chữa bài, NX
*VD về lời giải:
a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng
- Nghe.
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011.
Toán:
Tiết 119: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
- Rèn kỹ năng vẽ hình cho HS.
II.Đồ dùng: thước.
III.Hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra : 
- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu : 
 2. Luyện tập:
*Bài 1 (127): Cả lớp
- Cho HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- GV nhận xét.
*Bài 2 :KG
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi N2 để tìm lời giải.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét.
*Bài 3 : Cả lớp.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- GV nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 4 HS trả lời .
- Nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm,làm bài vở nháp,chữa bài,NX.
 Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2
 b) 80%
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm,làm bài N2,chữa bài,NX.
KQ:Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng S của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm,làm bài vở,bảng nhóm,chữa bài,NX.
*Bài giải:
Bán kính hình tròn là: 
 5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu:
 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2.
- Nghe.
 Địa lý: 
Tiết 24: Ôn tập .
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Xác định, mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu A, châu Âu.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu A, châu Âu.
- Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục.
- Điền tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a,Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ.
II. Đồ dùng : 
- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu A, châu Âu. Phiếu HT cho HĐ 2.
- Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 23.
B. Bài mới: 1. Giới thệu: 
 2. HĐ1: (Làm việc cá nhân)
- GV phát phiếu học tập cho HS làm việc cá nhân điền vào lược đồ:
+Tên châu A, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải.
+Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
- HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
- HS nêu kết quả.
- GV đánh giá kết quả làm việc của HS.
3. HĐ 2: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
- Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
- Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về học bài.
- 2 HS nêu.
- Nghe.
- HS điền vào phiếu học tập theo hướng dẫn của GV.
- HS đổi phiếu kiểm tra chéo.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nghe.
- Nghe.
 Tập làm văn :
Tiết 48: ôn tập về tả đồ vật.
I. Mục tiêu:
- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của của bài văn tả đồ vật.
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật – Trình bày rõ rang, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II. Đồ dùng :- Tranh ảnh một số vật dụng.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : 
- HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc
B. Bài mới: 1.Giới thiệu: 
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1:
- GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai
- HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. 5 HS làm 5 đề khác nhau vào bảng nhóm.
-Mời 5 HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. 
*Bài 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. 
- Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Đại diện các nhóm lên thi trình bày.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất.
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
- 2 HS đọc bài .
- Nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK
- HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm.
- HS trình bày.
- HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
- HS thi trình bày dàn ý.
- Nghe.
 Khoa học:
 Tiết 48: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật ; tránh gây hỏng đồ điện ; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.
- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.
II. Đồ dùng: - Chuẩn bị chung: cầu chì. Hình trang 98, 99-SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin ; tranh ảnh tuyên truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : không.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 
2. HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật
*MT: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.
*TH:
+Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các BP đề phòng điện giật.
+Khi ở trường và ở nhà bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác.
+GV nhận xét, bổ sung: SGV – Trang 159.
3. HĐ2: Thực hành
*MT: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện.
 *TH :
+GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn).
+GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: SGV - trang 159.
4. HĐ 3: Thảo luận về tiết kiệm điện.
* MT: Mục I.2 .
* TH: 
+Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
+Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nghe.
- HS làm việc theo N5.
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, NX.
- HS làm việc theo nhóm: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK. 
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS thảo luận theo cặp .
- Nghe.
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011.
Toán:
Tiết 120: Luyện tập chung .
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Rèn kỹ năng tính toán cho HS.
II.Đồ dùng:Bảng lớn.
II. Hoạt động dạy học :
- HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
A. Kiểm tra : 
- Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 
 2. Luyện tập:
*Bài 1 (128): 
- Cho HS nêu YC đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét.
*Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- GV nhận xét.
*Bài 3 : KG
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi N2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 4 HS trả lời .
- Nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
 *Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 ; 
 c) 225 dm3.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm.
Đáp số: a. 9 m2 ; b. 13,5 m2 ; c. 3,375 m3.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm theo N2,HS chữa bài. 
*Bài giải:
a) Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6 
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 
= (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
VậyStp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là: (a x 3) x(a x 3) x (a x 3) 
= (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N.
- Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc