I. Mục tiêu :
- Củng cố về mối quan hệ giữa 1 và
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng.
II. Đồ dùng:
- Vở BTT5, Toán bồi dưỡng.
III. Hoạt động dạy học:
Toán Luyện tập chung . I. Mục tiêu : - Củng cố về mối quan hệ giữa 1 và - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng. II. Đồ dùng: - Vở BTT5, Toán bồi dưỡng. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : (không kiểm tra) B. Bài mới: * Luyện tập VBT - TB Bài 1: (42) - GV cùng lớp nhận xét, chữa. Bài 2: Tìm x Yêu cầu lớp tự làm vào vở bài tập. - Củng cố cách tìm: Số hạng, SBT, thừa số, SBC. Bài 3: - GV hỏi phân tích bài toán. Tóm tắt: - Củng cố cách tính trung bình cộng Bài 4: - Hỏi phân tích bài tập. - Yêu cầu. * Bài tập cho HS K- G : - Y/ c HS đọc đề bài 1,2,3,4 / 4-5 - GV gợi ý cách làm và y/ c hs làm bài vào vở . Chữa bài , nx , nêu lời giải đúng . C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu ôn chương I. - Chuẩn bị bài chương II. - Nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Đại diện nhóm trình bày. a. (lần) Vậy 1gấp 10 lần - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Lớp tự làm vào vở bài tập. - Cá nhân lên bảng chữa. - HS đọc nội dung bài tập. - Lớp tự giải vào vở. 1HS lên bảng. - HS đọc đề bài tập. - Làm bài vào VBT. - 1 HS chữa bài. Đáp số: a. 35 000đồng. b. 5 lít. - Đọc đề bài và làm bài cá nhân , 4hs chữa bài , nêu lại các làm . - Nghe. Luyện viết: Tác phẩm si - le và tên phát xít I. Mục tiêu: -Viết đúng đoạn 1 Bài :" Tác phẩm si - le và tên phát xít " -Trình bày rõ ràng, sạch đẹp. - Làm đúng các bài tập nâng cao. II.Đồ dùng : -Bảng con viết các từ khó.TVNC III.Hoạt động dạy-học: A.Tổ chức : B. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị học sinh . C.Bài mới: a.Giới thiệu: b.HD HS luyện viết: - GV đọc mẫu. - HS đọc lại. ? Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực bội với ông cụ người Pháp ? -HDHS viết từ khó : phát xít , muôn năm , Pa- ri , Hít - le - GV đọc. - Đọc- soát lỗi chính tả. - Chấm - chữa bài. Bài tập:Bài tập 1,2,3/13- TVNC. - Cho HS đọc đề bài,chép bài tập vào vở,GV gợi ý, YC HS làm vào vở, chữa bài. D. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. -Lớp hát . - Cả lớp - Nghe. - Nghe. - 2 HS đọc - Trả lời - Nhận xét. -Thực hiện bảng con. -Viết vào vở. - Đổi vở soát lỗi. - 2 HS - Thực hiện. - Nghe. Tuần 7: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu. LT: Dùng từ đồng âm để chơi chữ. I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ: tạo ra những câu nói có ý nghĩa, gây bất ngờ, thú vị cho người đọc, người nghe. II. Đồ dùng : - Vở bài tập, BTTN5 III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : - Đặt câu với thành ngữ: bốn biển một nhà, kề vai sát cánh, B. Bài mới: * Luyện tậpVBT a. Bài 1: Các câu sau đã dùng từ đồng âm nào để chơi chữ? - GV cùng lớp nhận xét. - Ruồi đậu: dừng ở chỗ nhất định. -Xôi đậu: đậu dể ăn. - Kiến bò: chỉ hành động. - Thịt bò: chỉ thịt con bò. Câu này có 2 cách hiểu: - Con ngựa (thật) - đá con ngựa (=) đá, - Con ngựa đá / đá con ngựa bằng đá... b. Bài 2: Đặt câu với 1 từ đồng âm vừa tìm được ở bài tập 1. Mẫu: Mẹ em rán đậu Thuyền đậu san sát bên sông. - GV cùng lớp nhận xét. * Bài tập cho HS K- G : - Cho hs làm bài tập 1,2,3/ 30(BTTN 5) - YC hs đọc đề bài và làm bài - GV hdẫn cách làm - chữa bài , nx , nêu lời giải đúng . C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài. - 1 - 2 em trả lời. - Nghe. - HS đọc nội dung bài tập 1. - Làm bài vào vở bài tập. - Cá nhân lên bảng gạch chân. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Lớp làm bài tập vào vở bài tập. - Cá nhân đọc câu. - HS nhắc lại ghi nhớ. - Đọc đề bài và làm bài ,3hs nối tiếp chữa , nx - Nghe. Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008. Toán : Khái niệm số thâp phân I. Mục tiêu: - Nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân (ở các dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân. - Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp). II. Đồ dùng : VBT . III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Viết các số sau thành STP ....: - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2.Thực hành: *Bài 1(44 ) Đọc mỗi STP sau. 0,5 ; o,7 ; 0,02 ; *Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó. *Bài 3: Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân. - GV nhận xét, chữa. C. Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện tập, chuẩn bị: T3 - 4 HS lên bảng. - Lớp làm nháp. - Nghe . - Cá nhân đọc yêu cầu. - Cá nhân tiếp nối đọc các STP. - 1HS lên chỉ và đọc PN và PTP của từng số. - HS đọc yêu cầu. - Lớp tự làm bài VBT . - Cá nhân lên bảng chữa . - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp tự làm bài và chữa bài. 7dm = m = 0,7 m . - Nghe. Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn. - Biết cách viết câu mở đoạn. II. Đồ dùng: VBT . III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : - HS trình bày miệng dàn ý miêu tả... - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới * Luyện tậpVBT * Bài 1(70). Đọc bài văn sau và trả lời.. - Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của đoạn văn? *Bài 2: - GV: Để chọn đúng câu mở đầu đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài 3: Viết câu mở đoạn cho một trong hai đoạn văn ở BT 2... - GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HS về nhà ôn bài và chuẩn bị T14. - 1, 2 em. - Nghe. - Lắng nghe. - HS đọc bài văn. - Lớp đọc thầm. + MB: Câu mở đầu . + TB: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặcđiểm của cảnh. + KB: Câu văn cuối . + Đ1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo. + Đ2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh. + Đ3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa. - HS đọc yêu cầu và nội dung BT 2. + Đ1: Điền câu b vì câu này nêu được cả hai ý trong đoạn văn... + Đ2: Điền câu c vì câu này nêu được ý chung của cả đoạn văn.. - Hs đọc yêu cầu. - Lớp làm bài cá nhân vào VBT. - Cá nhân tiếp nối đọc câu mở đoạn. Lớp nhận xét. - HS nhắc lại TD của câu mở đoạn. - Nghe. Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010. Toán: LT: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân. I. Mục tiêu: - Nhận biết tên các hàng của STP. (dạng đơn giản thường gặp); quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau. - Nắm được cách đọc, viết số thập phân. II. Đồ dùng: VBT, TVNC III. Hoạt động dạy học: A. Tổ chức: B. Kiểm tra: - Nêu cấu tạo của sốSTP: 18,05; 5,9? - Nhận xét, ghi điểm. C. Bài mới: *Thực hành VBT *Bài 1(38). Đọc số thập phân ; nêu PN, PTP và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng. - GV nhận xét, chữa. *Bài 2: Viết số thập phân có. - GV đọc lần lượt các số thập phân - GV cùng lớp nhận xét, chữa. *Bài 3: Viết các số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân STP. * Bài tập cho HS K- G : - Cho hs làm bài 1,2,3/ 61- 61 (TVNC) - YC hs đọc đề bài và làm . - GV hd, gợi mở . - Chữa bài , nêu đáp án đúng . - Củng cố: Từ nhiều nghĩa. D Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - YC học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập. - Hát - 2 HS trả lời miệng. - Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc, nêu các thành phần của STP . - Cá nhân đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - Lớp viết vào vở. - Cá nhân lên bảng viết. 5,9; 24,18; 55,555; 2002,08; 0,001. - HS đọc lại các số thập phân. - HS đọc yêu cầu. - Quan sát mẫu. - Lớp tự làm bài, chữa bài. - Đọc bài và tự làm , 3 hs chữa bài , nx , nêu lại cách làm . - Nghe. Hoạt động ngoài giờ lên lớp : Lễ thi đua : Tháng học tốt, tuần học tốt. I. Mục tiêu : - HS hiểu được mục đích, ý nghĩa và nắm vững nội dung thi đua của “Tháng học tốt, tuần học tốt”. - Tự giác và quyết tâm học tập tốt để đền đáp công ơn các thầy giáo, cô giáo. II. Đồ dùng : - Bản đăng kí thi đua của lớp, tổ, cá nhân. III. Hoạt động dạy học : A. Đánh giá kết quả hoạt động tuần trước. - GV đánh giá kết quả hoạt động tuần 8. - Nêu kế hoạch hoạt động tuần 9. B. Tiến hành hoạt động: - GV tuyên bố lí do, chương trình hoạt động. - GV ghi nhận ý kiến. Động viên cả lớp thực hiện tốt chương trình hành động của lớp. C. Kết thúc hoạt động: - Nhận xét giờ học. - Hát tập thể. - Lớp lắng nghe. Phát biểu ý kiến. - Lớp trưởng lên phát động thi đua. - Cá nhân một số HS lên đọc bản đăng kí thi đua trong năm học. - Các tổ trưởng đọc đăng kí thi đua của tổ. - Lớp hát bài : Lớp chúng ta kết đoàn. - Cán bộ văn nghệ giới thiệu các tiết mục văn nghệ của lớp. - Nghe. __________________________________________________________________ Tuần 9: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010. Luyện tập I. Mục tiêu: - HS nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số TP trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập II.Đồ dùng : VBT, LGT5 III.Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra:Không B. Bài mới: *.Luyện tập VBT HS TB *Bài 1 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. GV nhận xét, chữa. *Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV nêu bài mẫu: 315 cm = ... m - Gợi ý HS phân tích: 315 cm > 300 cm. Mà 300 cm = 3 m Có thể viết: 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm = m = 3,15 m Vậy 315 cm = 3,15 m *Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là km. - GV nhấn mạnh yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét, chữa. *Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV gợi ý cách làm bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - GV nhận xét, chữa. * Bài tập cho HS K- G : Bài tập 1,2,3 / 16 ( Đề 1 – LGT5 ) - YC Hs tự đọc đề bài và làm bài , GV gợi ý cách giải , chữa bài , nêu lời giải đúng . C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - YC về nhà ôn bài. - Chuẩn bị bài : Viết các số đo khối lượng - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Lớp tự làm bài. - 3 HS lên chữa bài. - HS nêu yêu cầu BT. - nghe. - Lớp thảo luận cặp các ý còn lại. - 3 HS lên bảng chữa. - Giải thích kết quả. 234 cm = 2,34 m - HS nêu yêu cầu BT. - Thảo luận N2 , chữa bài + 3 km 245 m = 3,245 km + 5 km 34 m = 5,034 km + 307 m = 0,307 km - HS nêu yêu cầu BT 4. - Lớp thảo luận nhóm 4 vào giấy. - Mỗi nhóm thảo luận một câu. - Trình bày kết quả. a. TB 12,44 m = m = 12 m 44 cm b, c, d, tương tự . - Thực hiện , 3 hs nối tiếp chữa bài . - Nghe. Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010 . Toán LT : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: - HS ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số Đv đo KL thường dùng. - LT viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng:VBT , LGT5 III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra :- Bài 3 ( 44) - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: * Thực hành VBT *Bài 1. Viết số thập phân thích hợp... - GV nhận xét, chữa. *Bài 2:Viết các số đo sau dưới dạng STP. - GV nhấn mạnh yêu cầu của BT. - GV nhận xét, chữa. *Bài 3: - GV hỏi phân tích đề bài toán. - Cho HS nêu cách giải . - GV nhận xét, chữa. * Bài tập cho HS K- G : Đề 2- Tuần 9 ( Bài tập 1,2,3,4 / 17,18) - YC Hs tự đọc đề bài và làm bài . - Gợi ý cách làm , chữa bài , nêu đáp án . C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - YC về nhà ôn tập và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng. - Theo dõi. - HS nêu yêucầu. - Lớp tự làm bài. 4 HS lên bảng chữa. - HS nêu yêu cầu của BT. - Lớp tự làm bài và chữa bài. - HS đọc bài toán. - Thảo luận N5, giải vào bảng nhóm. - Chữa bài , nx - Thực hiện , chữa bài , nx. - Nghe. Luyện từ và câu : LT : Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm. Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời. - Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp TN. II. Đồ dùng : VBT , BTTN5 III.Hoạt động dạy học A. Kiểm tra: - Đặt câu để phân biệt nghĩa của tính từ “cao”: - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: * Luyện tập VBT. *Bài 1: Cả lớp - Đọc bài “Bầu trời mùa thu”. *Bài 2:Cả lớp. - Yêu cầu lớp thảo luận nhóm. - Tìm những từ ngữ thể hiện sự so sánh? - Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá? - Những từ ngữ khác tả bầu trời? - GV nhận xét, kết luận. *Bài 3 ; HS K- G : - GV hướng dẫn HS hiểu đúng YC của BT. + Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở (5 câu). + Cảnh đẹp đó là ngọn núi, cánh đồng hay rừng cây... + Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GV nhận xét, chữa. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - YC về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. - 2, 3 HS làm miệng. - Cá nhân đọc. - Lớp theo dõi. - Đọc yêu cầu bài - Lớp thảo luận nhóm 5 vào giấy. - Các nhóm dán bảng,trình bày kết quả. - Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao - Được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng buồn bã / trầm ngâm nhớ... / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe... - Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc / cao hơn. - Theo dõi. - HS đọc yêu cầu BT 3. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lớp tự làm bài vào vở. - Cá nhân đọc to bài làm của mình. - Lớp nhận xét. - Theo dõi. - Nghe. Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm2009 Tập làm văn: Tiết 17; Luyện tập thuyết trình, tranh luận. I. Mục tiêu: - Có KN thuyết trình tranh luận một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi: + Trong TT tranh luận, nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục. + Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tình, tự tin, tôn trọng người cùng TL. II. Đồ dùng: VBT III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra:Không B. Bài mới. * Luyện tập VBT *Bài 1 . - Yêu cầu lớp thảo luận N2. - Các bạn Hùng,Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì? - ý kiến của mỗi bạn như thế nào? Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến đó ra sao? - Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? - Thầy đã lập luận như thế nào? - Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? - KL: Khi thuyết trình tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có tình có lí, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. *Bài 2: - GV phân tích VD (Mẫu), giúp HS hiểu thế nào là “ mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng”. - GV chia nhóm đóng vai. - Hướng dẫn HS tự phân công nhân vật, suy nghĩ, trao đổi, chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận. - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá. *Bài 3: Trao đổi về cách TT, tranh luận. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. a. Muốn thuyết trình, tranh luận về cách nêu lí lẽ và dẫn chứng. b. Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng .C. Củng cốdặn dò: - GV chốt nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. - 3 HS đọc tiếp nối bài: Cái gì quý nhất - HS đọc mục a, b, c và thảo luận - Cái gì quý nhất trên đời? - Hùng: Quý nhất là lúa gạo - Quý: Quý nhất là vàng - Nam: Quý nhất là thì giờ - Người lao động là quý nhất. - Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất - Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí: - HS thực hành vở . - HS đọc yêu cầu Bt 2. - HS đọc VD mẫu. -HS đóng vai theo nhóm 3. - Các nhóm lên đóng vai, thực hiện cuộc trao đổi tranh luận. - Viết bài VBT . - HS đọc nội dung BT 3. - Lớp thảo luận tổ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS đọc lại bài 3, viết lại vở . - Nghe. Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2010 Toán: Tiết 44: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Luyện giải bài toán có liên quan đến đo độ dài, diện tích. II. Đồ dùng:VBT III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: (Không kiểm tra) B.Bài mới: * Luyện tập *Bài 1.TB - GV nhận xét, chữa. - GV hướng dẫn cách đếm các hàng. *Bài 2:TB - GV nhận xét, chữa. *Bài 3:K- G :Viết các số đo sau dưới dạng số đo có dơn vị là m2. - GV nhận xét, chữa. *Bài 4:K- G - GV hỏi phân tích đề bài toán. - YC lớp tóm tắt và giải vào vở. Cá nhân lên bảng chữa. D.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nghe. - HS nêu yêu cầu. - Lớp tự làm bài, chữa bài. a. 42 m 34 cm = m = 42,34 m. b.56m29cm = 56 mdm = 562,9 dm c. 6m 2cm = m = 6,02 m - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách làm a. 500 g = kg = 0,500 kg b. 347 g = kg = 0,347 kg - HS vận dụng cách đếm các hàng. - HS nêu yêu cầu của bài tập 3. a. 7 km2 = 7000 m2 4 ha = 400 m2 8,5 ha = 850 m2 - HS đọc bài toán- Nêu cách giải.Làm vở,chữa Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Chiều dài sân trường HCN là: 150 : 5 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường HCN là: 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường HCN là: 90 60 = 5400 (m2) 5400 m2 = 0,54 ha Đáp số: 5400 m2 ; 0,54 ha - Nghe Luyện từ và câu: Tiết 18: Đại từ . I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế. - Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn. II.Đồ dùng : III.Hoạt độngdạy học : A. Kiểm tra: - Đọc đoạn văn tả cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương em (BT 3 giờ trước). - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : 2.HD HS làm BT. *Bài 1(92) Các từ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? *Bài 2: - Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? - Yêu cầu HS gạch chân đại từ. - GV nhận xét, chữa. *Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm BT . C. Củng cố, dặn dò: NX giờ học . - GV nhận xét giờ học. - YC về nhà học bài . - 2, 3 em đọc bài đã sửa chữa, hoàn thiện. - HS đọc yêu cầu BT. - Lớp đọc bài thơ. Nêu các từ in đậm - Từ “Ông, Người” dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. - Viết vào VBT. - Đọc yêu cầu. - Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là “ông” với “cò”. - Lớp làm vào VBT. Nêu miệng KQ. + Mày: chỉ cái cò - HS đọc BT 3. - Từ “chuột”. - Từ nó (thường dùng để chỉ sự vật) - Cá nhân đọc kết quả. - Nghe.
Tài liệu đính kèm: