A. Mục tiêu:
· Biết :
+ Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ;
+ Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
· BT cần làm : Bi 1 ; Bi 2. Kh giỏi lm thm bi 3
B. Đồ dùng dạy học :
TuÇn 12 Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010. Toán (Tiết 56) NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;... A. Mục tiêu: Biết : + Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; + Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. Khá giỏi làm thêm bài 3 B. Đồ dùng dạy học : Gv : Thước C. Các hoạt độngdạy học : I. Tổ chức : II. Kiểm tra : Đặt tính và tính : 4,27 x 4 5,9 x 6 Giáo viên nhận xét và cho điểm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học. 2. H. dẫn cách nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000. *Ví dụ 1: 27,867 x 10 - GV yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân 27,867 x 10 - GV gợi ý giúp HS tự rút ra nhận xét về cách nhân nhẩm, từ đó nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10. *Ví dụ 2: 53,286 x 100 -Tương pháp như ví dụ 1. - GV tiếp tục gợi ý để HS rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100, 1000. - Gọi HS lần lượt nêu cách nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000 * GV chốt lại và rút quy tắc. - Yêu cầu HS nêu quy tắc 3. Luyện tập : Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo. - GV gọi HS đọc kết quả từng trường hợp - GV nhận xét, sửa bài . Bài 2: - GV yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện yêu cầu của bài tập. - Gọi HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm để vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo vào làm bài. 10,4dm = 104cm ; 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm -GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Dành cho khá giỏi - Gọi HS lên bảng giải, lớp giải vào vở - GV nhận xét sửa bài, thống nhất kết quả : 9,3m 3.Củng cố, dặn dò: -Gọi HS nêu lại quy tác nhân 1 số TP với 10; 100; 1000. Nhận xét giờ Hát - 2 em lên bảng, lớp làm nháp. - Lớp nhận xét. + HS đọc ví dụ trên bảng, sau đó tự tìm kết quả của phép nhân. + Nhận xét và nêu cách nhân nhẩm với 10. + Nhận xét và nêu cách nhân nhẩm với 100; 1000, + 2 HS nêu. + HS lắng nghe và nêu quy tắc cách nhân nhẩm với 10, 100; 1000, -1 HS đọc yêu cầu bài tập, sau đó làm bài cá nhân. -Lần lượt HS đọc kết quả trước lớp. - Lớp nhận xét và thống nhất kết quả đúng. - HS theo dõi yêu cầu và làm bài tập, sửa bài. - 2 HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - HS tìm hiểu đề bài và giải bài vào vở, kiểm tra chéo lẫn nhau. -HS nêu. -HS nghe. Tập đọc MÙA THẢO QUẢ A. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK) HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cáh dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh. B. Đồ dùng dạy học : Gv : Tranh minh họa bài. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - Gọi 3 em đọc bài thơ Tiếng vọng và trả lời câu hỏi : + Vì sao tác giả lại day dứt về cái chết của con chim sẻ ? Hình ảnh nào để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả ? + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì ? Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Cho Hs quan sát tranh và giới thiệu 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc bài Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. Bài chia làm 3 đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Theo dõi sửa lỗi về phát âm, giọng đọc từng em. - Gọi Hs đọc chú giải - Đọc theo cặp - Đọc cả bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. - Lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái. + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? (Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm ) - Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. Yêu cầu học sinh nêu ý 1. Thảo quả báo hiệu vào mùa - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? • Giáo viên chốt lại : Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? • GV chốt lại : Nảy dưới gốc cây + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3 - Ghi những từ ngữ nổi bật. c) Đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm. - Cho học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên nhận xét. - Hướng dẫn HS nêu nội dung chính Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. 4. Củng cố - Dặn dò: . Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn. Thi đua đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong”. Nhận xét tiết học - 3 Học sinh đọc diễn cảm bài thơ, trả lời câu hỏi - Học sinh khá giỏi đọc cả bài. - Đánh dấu SGK từng đoạn - 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. + Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”. + Đoạn 3: Còn lại. Học sinh đọc thầm phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - Học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm. - 1 em trả lời, em khac nhận xét bổ sung. - 1 HS nêu ý đoạn 1. . - Học sinh đọc đoạn 2 - Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả. - HS nhận xét. - 1 HS nêu. - Học sinh đọc đoạn 3. - 1 HS trả lời - Lớp nhận xét. Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng. - Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả. Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả. Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Thảo luận và nêu ý chính của bài - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc toàn bài. Khoa học SẮT, GANG, THÉP A. Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. Nêu được một số ứng dụngtrong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép. GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. Đồ dùng dạy học : GV: Hình vẽ trong SGK trang 42, 43. Đinh, dây thép (cũ và mới). C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : Tre, mây, song. - Học sinh tự đặt câu hỏi. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Đưa ra cho HS quan sát cái kéo và hỏi : Đây là vật gì ? Nó được làm từ vật liệu gì ? - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Các hoạt động : Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép. + Bước 1: Làm việc theo cặp. - Giáo viên phát phiếu học tập. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện trả lời - Nhận xét chốt ý. Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, thép trong đời sống. - Yêu cầu HS quan sát từng hình minh hoạ/ 48, 49 SGktrả lời các câu hỏi : + Tên sản phẩm là gì ? + Chúng được làm từ vật liệu nào ? - Gọi HS trình bày - Hỏi : Em còn biết sắt, gang, thép được dùng để sản những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa ? Kết luận : Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Ở nước ta có nhà máy gang thép Thái Nguyên rất lớnchuyên sản xuất gang thép. Sắt và hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng trong cộc sống. Hoạt động 3 : Một số đồ dùng được làm từ sắt và hợp kim của sắt. - Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng trong gia đình em làm từ sắt, gang thép ? - Kết luận : gang giòn, dễ vỡ phải đặt, để cẩn thận. Đồ dùng làm từ sắt, thép dễ bị gỉkhi sử dụng xong phải rửa sạch và cất nơi khô ráo. 3. Củng cố -Dặn dò: - GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng. Nhận xét tiết học . - Học sinh khác trả lời. - Quan sát và trả lời - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi/48 Điền vào phiếu học tập theo nội dung câu hỏi SGK. - 3 HS nêu câu trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung Quan sát và thảo luận theo cặp - 6 em tiệp nối nhau trình bày - Tiếp nối nhau trả lời - HS lắng nghe. - Tiếp nối nhau trả lời Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010. Toán (Tiết 57) LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Biết : + Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; + Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. + Giải toán có ba phép tính. BT cần làm : Bài 1(a) ; Bài 2(a,b) ; Bài 3. khá giỏi làm thêm bài 1b ; 2c,d và bài 3. Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học : Gv : Thước C. Các hoạt động dạy học : I. Tổ chức : II. Kiểm tra : - Nhân nhẩm : 2,632 với 10, 100, 1000 và nêu quy tắc. - Nhân nhẩm : 10,426 với 10, 100, 1000 và nêu quy tắc - Nhận xét, cho điểm III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập . Bài 1 + Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung của bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau. + GV gọi 1 số em đọc kết quả, so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm. -Hướng dẫn HS khá giỏi nhận xét và làm câu b. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tìm kết quả của phép nhân vào vở. + Ý c, d : dành cho khá giỏi + Yêu cầu mo ... àn thống của nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có). + Xác định trên bản đồ các địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp. B. Đồ dùng dạy học : Gv : Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta. Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng? - Nhận xét ghi điểm II.Bài mới : Giới thiệu bài : Các hoạt động : Hoạt động 1: Các ngành công nghiệp. + Yêu cầúYH làm các bài tập ở mục 1 SGK + Gọi HS tình bày kết quả, Gv giúp HS hoàn thiện câu trả lời : · Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp. · Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản ). · Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh + Ngành công nghiệp có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất? (Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu ) * GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp. Hoạt động 2: Nghề thủ công. Yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời : Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì ? - Kết luận : - Ở địa phương mình có nghề thủ công nào ? Chốt ý. 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Phần tiếp theo - 1 em trả lời - 1 em trả lời - Làm các bài tập trong SGKtheo cặp - Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. - Một số em nêu ý kiến - HS khá giỏi nêu ý kiến và chỉ trên bản đồ những địa phương có các sản phẩm thỉ công nổi tiếng. Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2010. Toán (Tiết 60) LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu: Biết : + Nhân một số thập phân với một số thập phân. + Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. Khá giỏi làm thêm bài 3 B. Đồ dùng dạy học : Gv : Thước C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức : II. Kiểm tra : - HS nêu lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 và 0,001. III. Bài mới: 1. GV giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học 2. Hướng dẫn hs làm bài tập . Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV kẻ sẵn bảng của phần a trên bảng, yêu cầu HS tự làm bài. GV hướng dẫn HS rút ra được: ( 2,5 x 3,1 ) x 0,6 = 4,65 2,5 x ( 3,1 x 0,6 ) = 4,65 => ( 2,5 x 3,1 ) x 0,6 = 2,5 x (3,1 x 0,6) Tương tự ta có: (1,6 x 4 ) x 2,5 = 1,6 x (4 x 2,5) (4,8 x 2,5 ) x 1,3 = 4,8 x (2,5 x 1,5) - GV hướng dẫn để HS tự nêu được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân và nêu được: ( ax b ) x c = a x (b x c) + Y.cầu HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các STN, các STP để tự HS nêu được nhận xét: Phép nhân các STN các STP đều có tính chất kết hợp. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV cho HS nhận xét để thấy: các phần đều có 3 số là: 28,7; 34,5; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau. Bài 3: Dành cho khá giỏi - Y/C 2 HS đọc bài toán, tìm hiểu và nêu cách giải. - Gọi HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. - Gọi HS nhận xét, GV kết luận bài giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung luyện tập. -GV chốt lại, liên hệ và giáo dục học sinh. - GV nhận xét tiết học. - Hát - 2 em nêu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS thực hiện theo yêu cầu. -3 HS nối tiếp nêu được tính chất kết hợp của phép nhân - 2 HS nêu lại. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét,sửa sai. - 2 HS tìm hiểu và nêu cách giải, lớp nhận xét. - 1 HS lên giải, lớp giải bài vào vở. -2 HS nhắc lại. -HS nghe. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ. A. Mục tiêu: Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1 ; BT2).Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 ; biết đặt câu với quan hệ từ cho trước (BT4). HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. Qua các từ ngữ ở BT3, GV liên hệ GD BVMT. B. Đồ dùng dạy học : GV: Giấy khổ to, các nhóm thi đặt câu. Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - Thế nào là quan hệ từ? + Những từ , cặp từ nào được gọi là quan hệ từ ? + Đặt câu có quan hệ từ là và ? - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1: tìm các quan hệ từ trong đoạn trích, suy nghĩ xem mỗi QHT nối những từ ngữ nào trong câu. - GV theo dõi và nhận xét sửa bài. Bài 2 - Gọi HS đọc nội dung bài tập 2, trao dổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi. GV chốt lời giải. Bài 3: -GV gợi ý giúp HS hiểu nội dung bài tập. -GV dán 4 tờ phiếu, mỗi phiếu 1 câu yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét và sửa bài. Câu a: Và; câu b: và ở, của; Câu c: thì, thì; câu d: và, nhưng. Bài 4 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm sau đó đại diện các nhóm dán kết quả trên bảng và đọc từng câu văn. -Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét tuyên dương những nhóm làm bài tốt nhất. - Cho Hs đặt câu vào vở. HS khá giỏi đặt được 3 câu (ngoài các câu vừa đặt trong phiếu) - Goi HS đọc câu vừa đặt 3.Củng cố, dặn dò: - Thế nào là quan hệ từ? Quan hệ từ được dùng để làm gì? - Nêu một số quan hệ từ,cặp quan hệ từ mà em biết. - GV chốt lại, liên hệ và giáo dục học sinh. - GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà xem lại bài tập 3. 1 em 1 em 1 em lên bảng - 1 HS đọc, lớp đọc thầm suy nghĩ và làm bài tập. -2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét,sửa sai. -HS đọc sau đó trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi. -2 HS đọc lại lời giải đúng. -HS theo dõi. -Đại diện 4 HS lên bảng làm bài. + HS sửa bài. -1 HS đọc. -HS làm bài trong nhóm, nối tiếp nhau đọc câu văn của mình cho nhóm ghi vào phiếu. - Làm bài - 3 em khá giỏi đọc -HS trả lời. -HS nghe. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (QUAN SÁT VÀ LỰA CHỌN CHI TIẾT) A. Mục tiêu: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK. Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh. B. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cấu tạo 3 phần của bài văn. - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: + Gọi HS đọc bài Bà tôi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn ( mái tóc, khuôn mặt, đôi mắt). + Gọi HS trình bày kết quả, GV và cả lớp nhận xét bổ sung. GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc đồng thời bộ lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả. Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm bàn, sau đó phát biểu ý kiến. - GV treo bảng phụ ghi vắn tắt chi tiết tả người thợ rèn. * Những chi tiết tả gười thợ rèn đang làm việc: + Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. + Quai những nhát búa hăm hở + Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó + Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe, vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ to: “ Này Này này + Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng + Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới. GV Gọi 2 HS đọc lại bảng nội dung tóm tắt. 3.Củng cố, dặn dò: -HS nêu lại nội dung bài. -GV chốt lại, liên hệ và giáo dục học sinh. Nhận xét tiết học. - 2 em thực hiện yêu cầu -1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm việc theo cặp, sau đó trình bày kết quả. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS thảo luận nhóm bàn. -Vài HS trình bày. -Lớp nhận xét. - 2 HS đọc lại. -HS nối tiếp nêu. - Lớp chú ý nghe. Hoạt đông tập thể SƠ KẾT TUẦN 12 A. Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 12. Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. B. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học có đầy đủ, đúng giờ không. - Duy trì SS, nề nếp lớp . * Học tập: - Việc học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Chuẩn bị đồ dùng học tập * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ . - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống C. Kế hoạch tuần 13 : * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 13. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
Tài liệu đính kèm: