Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 27

Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 27

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết ngày 27- 1- 1973 Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa- ri chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam

- Những điểm cơ bản của hiệp định Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toànvẹn lãnh thổ của Việt Nam rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam có trách nhiệm hàn gắn về thương chiến tranh ở Việt Nam

- Ý nghĩa hiệp định Pa- ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn

2. Kĩ năng: - Học sinh kể lại được diễn biến lễ kí kết Hiệp định Pa-ri.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.

+ HS: SGK.

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 27 : LỊCH SỬ	
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Biết ngày 27- 1- 1973 Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa- ri chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam
- Những điểm cơ bản của hiệp định Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toànvẹn lãnh thổ của Việt Nam rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam có trách nhiệm hàn gắn về thương chiến tranh ở Việt Nam
- Ý nghĩa hiệp định Pa- ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn
2. Kĩ năng: 	- Học sinh kể lại được diễn biến lễ kí kết Hiệp định Pa-ri.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
13’
10’
5’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
Nêu diễn biến chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Lễ kí hiệp định Pa-ri.”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên nhân Mĩ kí Hiệp định Pa-ri?
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?
GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Hiệp định Pa-ri kéo dài bao lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?
® Giáo viên nhận xét, chốt.
Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”.
Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.
v	Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh thuật lại diễn biến lễ kí kết Hiệp định và nội dung Hiệp định.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”.
Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở VN.
v	Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sữ của hiệp đỉnh Pa-ri.
Phương pháp: Hỏi đáp.
Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào?
Nội dung chủ yếu của hiệp định?
® Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Gạch bằng bút chì dưới các ý chính.
1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung (nếu có).
Hoạt động lớp
Học sinh đọc SGK và trả lời.
® Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu 1 giai đoạn mới của CMVN. Đế quốc Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại trong chiến tranh VN.
Hoạt động lớp
2 học sinh trả lời.
Tiết 27 : ĐỊA LÍ 
CHÂU MĨ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây bao gồm bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ
	- Nêu được một số đặc điểm về địa hình khí hậu
2. Kĩ năng: 	- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ châu Mĩ
	- Chỉ và đọc tên một số dãy núi cao nguên sông đồng bằng lớn của Châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ
3. Thái độ: 	- Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
32’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Châu Phi” (tt).
Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Châu Mĩ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
Giáo viên giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm : Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ . Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới 
v	Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
Giáo viên tổ chức cho học sinh giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn.
* Kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông : Dọc bờ biển phía tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và An-đét ; ở giữa là những đồng bắng lớn : đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn ; phía đông là các núi thấp và cao nguyên : A-pa-lát và Bra-xin
Hoạt động 3 : Củng cố 
- Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ?
- Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu ?
- Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Mĩ (tt)”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh khác bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh trong nhóm quan sát hình 1, hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí:
+ Hai hệ thống núi ở phía Tây châu Mĩ.
+ Hai dãy núi thấp ở phía Đông châu Mĩ.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.
+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ.
Hoạt động lớp.
- HS nêu 
Tiết 27 : ĐẠO ĐỨC 	 
EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em .
2. Kĩ năng: 	- Neu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày 
3. Thái độ: 	- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức .
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh.
	 Bài hát: “Trái đất này là của chúng mình”.
	 Giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời).
	 Điều 38 (công ước quốc tế về quyền trẻ em).
HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
2’
1’
30’
10’
7’
8’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Em yêu hoà bình” (Tiết 1 )
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
Nêu yêu cầu cho học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Em yêu hoà bình.”(Tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT 4 , SGK)
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thuyết trình.
Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranhvà trả lời câu hỏi:
	  Em nhìn thấy những gì trong tranh?
   Nội dung tranh nói lên điều gì?
® Kết luận : 
+ Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
+ Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức 
v Hoạt động 2: Vẽ “Cây hoà bình”
Phương pháp: Thực hành, động não.
- GV chia nhóm và hướng dẫn HS vẽ “Cây hoà bình”
- GV gợi ý : 
+ Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày
+ Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung 
® Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh 
v	Hoạt động 3: Triễn lãm nhỏ về chủ đề “Em yêu hoà bình”
Phương pháp: Quan sát , đàm thoại.
Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranhvà trả lời câu hỏi:
	  Em nhìn thấy những gì trong tranh?
   Nội dung tranh nói lên điều gì?
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc”
Nhận xét tiết học. 
- HS hát 
2 học sinh đọc.
Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”.
Thảo luận nhóm đôi.
  Bài hát nói lên điều gì?
  Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
Hoạt động nhóm 6.
- HS giới thiệu tranh , ảnh , bài báo đã sưu tầm
HS trả lời.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe 
Hoạt động nhóm 6
- Các nhóm vẽ tra ... á nào?
Giáo viên chốt ý.
1) Tìm thời gian đi.
2) vận dụng công thức tính.
Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh sửa bài 3, 4/140
Lớp theo dõi.
Học sinh đọc đề – phân tích đề – Tóm tắt hồ sơ.
Giải.
Từng nhóm trình bày (dán nội dung bài lên bảng).
Cả lớp nhân xét.
Dự kiến:
Nhóm 1 :
 Quãng đường AB :
42,5 + 42,5 + 42,5 + 42,5 = 170 (km).
Nhóm 2, 3 , 4 : 
Quãng đường AB :
42,5 ´ 4 = 170 ( km).
- HS nhắc lại công thức 
Học sinh đọc đề .
Học sinh giải :
Quãng đường xe đạp đi được :
x 2,5 = 30 (km)
hoặc 12 x 5/ 2 = 30 (km)
Học sinh sửa bài 
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu công thức.
s = v ´ t đi.
Học sinh nhắc lại.
® Đổi 15 phút = 0,25 giờ.
Học sinh thực hành giải.
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Vận tốc và thời gian đi.
s = v ´ t đi.
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
 = 2 2 giờ = 8 giờ
 3 3
Học sinh nhận xét – sửa bài.
2 học sinh.
Tiết 133 : TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều .
2. Kĩ năng: 	 - Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Quãng đường”
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập.”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Cả lớp nhận xét.
Nêu công thức áp dụng.
Bài 2:
Giáo viên gợi ý.
Học sinh trả lới.
Giáo viên chốt.
1) Tìm t đi.
2) Vận dụng công thức để tính.
Nêu công thức áp dụng.
Bài 3: ( cho HS làm thêm )
GV gợi ý HS chọn một trong 2 cách đổi đơn vị :
 8 km/ giờ = .. km/ phút
hoặc 15 phút = . giờ 
- GV phân tích, chọn cách đổi :
 15 phút = 0,25 giờ 
Bài 4 ( cho HS làm thêm )
GV giải thích kăng-gu-ru vừa chạy vừa nhảy có thể được từ 3 m đến 4 m một bước 
Lưu ý : Đổi 1 phút 15 giây = 75 giây 
Giáo viên chốt lại công thức.
S = v ´ t đi.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Đặt đề theo dạng Tổng vận tốc.
	 dạng Hiệu vận tốc 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: “Thời gian”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Nêu công thức áp dụng.
Học sinh đọc kỹ đề – lưu ý các dữ kiện thời gian đi.
Từng bạn sửa bài (nêu lời giải, phép tính rõ ràng).
Lớp nhận xét.
Tóm tắt đề bằng sơ đồ.
Giải – sửa bài.
Lớp nhận xét.
Đổi giờ khởi hành t đi = giờ.
- HS đọc đề bài 
Giải – sửa bài.
Đọc đề tóm tắt.
Giải – sửa bài.
- HS nhận xét 
Tiết 134 : TOÁN 	
THỜI GIAN 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều .
2. Kĩ năng: - Thực hành cách tính thòi gian của một chuyển động.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bài soạn của học sinh.
+ HS: - Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Luyện tập”
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Thời gian”. 
® GV ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian.
Bài toán 1 : Một ôtô đi quãng đường dài 170 km với vận tốc 42,5 km/ giờ. Tìm thời gian ôtô đi quãng đường đó ?
Lưu ý học sinh đơn vị.
S = km, v = km/ giờ.
t = giờ.
Bài toán 2 : Một ca nô đi với vận tốc 36 km/ giờ trên quãng đường sông dài 42 km. Tính thời gian đi của ca nô trên quãng đường đó 
- Lưu ý : Trong bài toán này số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất và đổi : 7 giờ = 1 1 giờ == 1 giờ 10 phút
 6 6
Giáo viên chốt lại.
t đi = s : v
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
- GV vẽ sơ đồ lên bảng 
 v = s : t
 s = v x t t = s : v
- GV lưu ý : Khi biết 2 trong 3 đại lượng : vận tốc, quãng đường , thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ 3
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Lưu ý : 81 : 36 = 2 9 (giờ) = 2 1 (giờ) 
 36 4
hoặc : 81 : 36 = 2,25 (giờ)
Bài 2 :
Câu hỏi gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm thời gian đi, ta làm như thế nào?
Nêu quy tắc?
v Hoạt động 3: Củng cố.
Yêu cầu học sinh thi đua: bốc thăm 1 nhóm đặt vấn đề – 1 nhóm giải.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 3 / 143 .
Chuẩn bị: “Luyện tập chung ”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4/ 142 .
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Chia nhóm.
Làm việc nhóm.
Đại diện trình bày (tóm tắt).
	170 km
	A ® 1 1 1 1
 42,5km 42,5km 42.5km 42,5 km 
Thời gian đi :
170 : 42, 5 = 4 ( giờ)
Nêu cách áp dụng.
Cả lớp nhận xét.
Lần lượt nhắc lại công thức tìm t đi.
Nhóm – làm việc nhóm.
Dự kiến.
Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc đề 
- HS nêu cách giải :
Thời gian đi của ca nô là :
 42 : 36 = 7 (giờ)
 6
 7 giờ = 1 1 giờ = 1 giờ 10 phút
 6 6
Lần lượt đại diện 3 nhóm trình bày.
 Học sinh nêu lại quy tắc.
Hoạt động cá nhân
Học sinh trả lời.
Giải, sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Đọc đề – tóm tắt.
Giải, sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Tiết 135 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Biết tính thời gian của một chuyển động đều .
2. Kĩ năng: 	- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	2 bảng bài tập 1.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh ghi lại công thức tìm 
 t đi = s : v
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải.
GV lưu ý cách đổi : 1,08 m = 108 cm
Bài 3:
- GV có thể hướng dẫn HS tính :
 72 : 96 = 3 (giờ) = 45 phút
 4
Bài 4: ( Cho HS làm thêm )
- GV hướng dẫn HS có thể đổi :
420 m/ phút= 0,42 km/ phút hoặc 10,5 km= 10 500 m
-Aùp dụng công thức : t = s : v để tính thời gian
v Hoạt động 2: Củng cố.
- GV hỏi lại cách tính vận tố , quãng đường , thời gian 
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 3, 4 / 143
- Làm vào giờ tự học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Lần lượt sửa bài 1.
Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm t.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề – làm bài.
Sửa bài – đổi tập.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách giải.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
1 học sinh lên bảng.
Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Xác định dạng.
Giải.
2 em học sinh lên bảng.
Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Nhắc lại dạng bài và công thức áp dụng.
Học sinh đặt đề toán và thi đua giải.
Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm.
Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- HS nêu công thức 
Tiết 54 : KHOA HỌC 
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN 
TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
 2. Kĩ năng: 	- Thực hành trồng cây bằng một bô phận của cây mẹ.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 110, 111.
HSø: - Chuẩn bị theo nhóm:
	- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
 - Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường không có 
 vườn trường hoặc chậu để trồng cây).
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
10’
20’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Cây mọc lên từ hạt”
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
® Giáo viên kết luận:
Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,).
Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
- Kết luận : Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ 
 v Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập.
Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét tình thần làm việc các nhóm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 110/ SGK.
Học sinh trả lời.
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 110 SGK nói về cách trồng mía.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).
Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c).
Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.
Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên.
Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
Hoạt động nhóm, cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 27.doc