I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm bài văn .
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.
3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của Ma- ri- ô .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2010 Tiết 57 : TẬP ĐỌC MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm bài văn . 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện. 3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của Ma- ri- ô . II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 15’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đất nước. Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Một vụ đắm tàu. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi. · Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? · Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? · Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào? · Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn? · Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé? · Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào? Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng. Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung chính của bài. Giáo viên chốt lại ghi bảng. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Con gái”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh khá, giỏi đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ... Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ vá phát biểu. · Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ. · Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. · Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi. · Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôn lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác. · Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp. · Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt. · Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. · Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc diễn cảm cả bài. Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm. Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận để tìm nội dung chính của bài. Đại diện các nhóm trình bày. Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2010 Tiết 58 : TẬP ĐỌC CON GÁI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm được toàn bài văn . 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. 3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa : Phê phán quan niện trọng nam khinh nữ, khen ngợi cô bé Mơ, học giỏi chăm làm, dũng cảm cứu bạn II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài Một vụ đắm tàu, trả lời câu hỏi 4 trong SGK. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên đọc diễn cảm bài văn – giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 4, 5, trả lời câu hỏi: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó? Giáo viên chốt: Qua câu chuyện về một bạn gái đang quý như Mơ. Có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng rất vô lí, bất công và lạc hậu. v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. Tìm giọng đọc của bài? Giáo viên chốt: + Ở đoạn 1, kéo dài giọng khi đọc câu nói của dì Hạnh: “Lại / một vịt trời nữa”. + Ở đoạn 2, đọc đúng câu hỏi, câu cảm, thể hiện những băn khoăn, thắc mắc của Mơ. + Đoạn 3, đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng vất vả thế,/ để sức mà lo học con ạ!” với giọng âu yếm, thủ thỉ. Lời đáp của Mơ: “Mẹ ơi, con sẽ gắng thay một đứa con trai trong nhà, mẹ nhé!” đọc với giọng hồn nhiên, chân thật, trang trọng như môt lời hứa. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung của bài. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị: “Thuần phục sư tử”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. 1, 2 học sinh đọc cả bài. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Có thể chia bài thành nhỏ để luyện đọc. Hoạt động nhóm, lớp. Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa là câu nói thể hiến ý thất vọng, chê bai, Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn – vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái) + Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. + Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ – trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. + Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. + Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu em Hoan ). Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “con gái”. Các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt – bố mẹ ân hận, thương Mơ, dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng” – dì rất tự hào về Mơ. Hoạt động lớp, cá nhân. Giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Học sinh trao đổi thảo luận tìm nội dung. Đại diện trình bày. Học sinh nhận xét. Tiết 29 : CHÍNH TẢ ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước 2. Kĩ năng: - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK, phấn màu. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nhận xét nội dung kiểm tra giữa HKII. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Giáo viên nêu yêu câu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3 khổ thơ cuôí của bài viết chính tả. Giáo viên nhắc học sinh chú ý về cách trình bày bài thơ thể tự do, về những từ dễ viết sai: rừng tre, thơm mát, bát ngát, phù sa, khuất, rì rầm, tiếng đất. Giáo viên chấm, nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại, thi đua. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhận xét, chốt. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài nhanh. Giáo viên gợi ý cho học sinh phân tích các bộ phận tạo thành tên. Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng. Giáo viên nhận xét, chốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Giáo viên ghi sẵn tên các danh hiệu. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại các quy tắc đã học. Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắ ... vị ® nhớ ghi tên đơn vị. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân rồi xếp. A/ Xếp từ lớn ® bé: 10,2 ; 10 ; 9,32 ; 8,86 ; 8,68. Bài 5: Nêu cách làm. Thêm chữ số 0 phần thập phân rồi so sánh ® chọn một trong các số. 0,20 < 0,21 < 0,30 0,110 < 0,111 < 0,20 v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu nội dung ôn tập hôm nay. 5. Tổng kết – dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập về độ dài và đo độ dài”. Nhận xét tiết học. + Hát. - 4 học sinh sửa bài. Nhận xét. H nhắc lại Đọc đề bài. Thực hiện. Nhận xét. Phân stp là phân số có mẫu số 10, 100, 1000 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm mẫu số 10, 100, 1000 Lấy tử chia mẫu ra số thập phân rồi đổi số thập phân ra phân số thập phân. Học sinh nhắc lại. Đọc đề bài. Thực hiện. Viết cách làm trên bảng. 7,35 = (7,35 ´ 100)% = 735% Nhận xét. Học sinh nhắc lại. Đọc đề bài. Thực hiện nhóm đôi. Nêu kết quả, các cách làm khác nhau. Nhận xét. Học sinh nhắc lại. Chơi trò chơi “gọi tên”. Gọi đến số mình thì mình bước ra. Đọc đề. Thảo luận tổ, làm bài. Trình bày cả lớp. Tiết 144 : TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. 2. Kĩ năng: - Cách viết đo khối lượng, các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng. + HS: Bảng con, Vở bài tập toán. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân. Sửa bài. Nhận xét. 3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về đo độ dài và khối lượng”. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh luyện tập ôn tập. Bài 1: Nêu tên các đơn vị đo: + Độ dài. + Khối lượng. Treo bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược thứ tự bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. Bài 2: Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. Bài 3: Tương tự bài 2. Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. Bài 4: Hướng dẫn học sinh cách làm. Nhận xét. v Hoạt động 2: Củng cố. - Xếp kết quả với số. 5. Tổng kết – dặn dò: - Xem lại nội dung ôn tập. Chuẩn bị: Ôn tập về đo độ dài và khối lượng (tt)” Nhận xét tiết học. + Hát. - 2 học sinh sửa bài. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Đọc đề bài. Học sinh nêu. Nhận xét. 10 lần. Đọc đề bài. Làm bài. Nhận xét. a/ 2007m = 2km 007m = 2,007km. 605 m = 0 km 605 m = 0,605 km b/ 805 cm = 8 m 05 cm = 8,05 m 591 mm = 0 m 591 mm = 0,591 m 0,025 tấn = 25 kg = 2,5 yến Nhận xét. Đọc đề bài. Làm bài. Sửa bài. Nhận xét. Làm bài. Tiết 145 : TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS ôn tập, củng cố về : + Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng STP + Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng 2. Kĩ năng: - Cách viết đo khối lượng, các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng. + HS: Bảng con, Vở bài tập toán. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Ôn tập về độ dài và khối lượng” Sửa bài. Nhận xét. 3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về đo độ dài và khối lượng”(tt) ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh luyện tập ôn tập. Bài 1: Nêu tên lại các đơn vị đo: + Độ dài. + Khối lượng. Bài 2: Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Thực hiện như bài 1 Bài 3: Tương tự bài 2. Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. Bài 4: Hướng dẫn học sinh cách làm. Nhận xét. v Hoạt động 2: Củng cố. - Xếp kết quả với số. 5. Tổng kết – dặn dò: - Xem lại nội dung ôn tập. Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích Nhận xét tiết học. + Hát. - 2 học sinh sửa bài. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Đọc đề bài. Học sinh nêu và trình bày cách làm Nhận xét. - HS nêu - HS sửa bài - Cả lớp sửa bài và nhận xét Đọc đề bài. Làm bài. Nhận xét. Đọc đề bài. Làm bài. Sửa bài. Nhận xét. Làm bài. Tiết 58 : KHOA HỌC SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. 2. Kĩ năng: - Nói về sự nuôi con của chim. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ động vật. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 118, 119. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 28’ 10’ 18’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản và nuôi con của chim. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. + So sánh quả trứng hình 2a, hình 2c và hình 2 d , quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Gọi đại diện đặt câu hỏi. Chỉ định các bạn cặp khác trả lời. Học sinh khác có thể bổ sung. ® Giáo viên kết luận: Trứng gà đã được thự tinh tạo thành hợp tử. Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và bào thai. Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con. v Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. ® Giáo viên kết luận: + Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. + Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới có thể tự đi kiếm ăn. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm đôi, lớp. Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 118 và 119 / SGK . + So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b và 2c và 2 d Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt. Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân. Hình 2 c: Quả trứng đã được 15 ngày, có thể nhín thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà. - Hình 2d : Quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở (phần lòng đỏ không còn nữa) Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang 111. Bạn có nhận xét gì về những con chim non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Ai nuôi chúng? Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. Tiết 29 : ĐỊA LÍ CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xác định được trên bản đồø vị trí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. 2. Kĩ năng: - Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Châu Đại Dương và Châu Nam Cực . - Nêu được một đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của Châu Đại Dương 3. Thái độ: - Yêu thích học bộ môn. II. Chuẩn bị: + GV: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 39’ 9’ 9’ 9’ 9’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Châu Mĩ” (tt). Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Châu Đại Dương và châu Nam Cực.”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn Phương pháp: Sử dụng lược đồ, thực hành. Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, vị trí của các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp. v Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Phương pháp: Quan sát, phân tích bảng. v Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế Phương pháp: Hỏi đáp. v Hoạt động 4: Châu Nam Cực Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ. v Hoạt động 5: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Các Đại Dương trên thế giới”. Nhận xét tiết học. + Hát Trả lời các câu hỏi trong SGK. Hoạt động cá nhân. Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK. Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? Làm các câu hỏi của mục a trong SGK. Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương. Hoạt động cá nhân. Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo Hs trình bày kết quả và chuẩn xác kiến thức, gồm gắn các bức tranh (nếu có) vào vị trí của chúng trên bản đồ. Hoạt động lớp. Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi: Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a. Hoạt động nhóm. Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau: + Các câu hỏi của mục 2 trong SGK. + Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục khác? Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực. Hoạt động lớp. Đọc lại ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: