Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 34

Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 34

A. Mục tiêu :

• Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động.

• Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán chuyển động hai động tử.

• BT 3: HSKG

B. Đồ dùng dạy học :

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 905Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ hai ngày 02 tháng 5 năm 2011
Toán (Tiết 166)
LUYỆN TẬP.
A. Mục tiêu :
Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động.
Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán chuyển động hai động tử.
BT 3: HSKG
B. Đồ dùng dạy học :
GV:	- Thước
 C. Các hoạt động dạy-hoc:
I. Tổ chức :
II.Kiểm tra : 
- Gọi 1 hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước.
-Giáo viên nhận xét bài cũ.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
2. Hướng dẫn hs làm bài tập :
Bài 1. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Nêu công thức tính vận tốc quãng đường, thời gian trong chuyển động đều?
® Giáo viên lưu ý : đổi đơn vị phù hợp.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
Giải
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120: 2,5 = 48 (km/ giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 × 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 6 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
	Đáp số: a) 48 km/ giờ
 	 b) 7,5 km
 	 c) 1 giờ 12 phút
- Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Gợi ý : Muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vận tốc xe máy, vận tốc ô tô bằng hai lần vận tốc xe máy. Vậy trước hết phải tính vận tốc của ô tô.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Cho học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
Giải
Vận tốc ôtô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc xe máy:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB:
90 : 30 = 3 (giờ)
Ô tô đến B trước xe máy khoảng thời gian là:
3 - 1,5 = 1,5 (giờ)
	Đáp số : 1,5 giờ
- Khá giỏi tự tìm cách giải khác
Bài 3. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi nêu cách giải
- Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc.
Gợi ý: “ Tổng vận tốc của hai ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau.”, sau đó dựa vào bài toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó” để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B
- Yêu cầu làm vở, 1 em lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm.
Giải
Tổng vận tốc 2 xe là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)
Vận tốc ôtô đi từ B:
90 : 5 ´ 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ôtô đi từ A:
90- 54 = 36 (km/giờ)
Đáp số : Vận tốc ôtô đi từ B:54 km/giờ
	 Vận tốc ôtô đi từ A:36 km/giờ
- Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
- Về nhà làm bài ở vở bài tập toán
Chuẩn bị : Luyện tập
- hát
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
-Học sinh nêu
-Học sinh làm bài vào vở ; 1 học sinh làm vào bảng lớp.
- Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
- Học sinh nghe
Tập đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
A. Mục tiêu :	
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng phiên âm tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi).	
Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và lời nhân vật: lời người kể – đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, khi nghiêm khắc, khi xúc động; lời Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.	
Ca ngợi tấm lòng yêu trẻ của cụ Vi-ta-li, lòng khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
B. Đồ dùng dạy học :
GV - HS : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. Các hoạt động dạy-học:
I.Kiểm tra : 
- Giáo viên kiểm tra 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy, trả lời các câu hỏi về nội dung bài trong SGK.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ Lớp học trên đường. 
- Nêu nội dung tranh ?
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc :
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài.
- Mời 1 học sinh đọc xuất xứ (sau bài đọc)
- Giáo viên ghi bảng các tên riêng nước 
ngoài : Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi.
- GV chia truyện thành 3 đoạn, mời học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
+Đoạn 1: từ đầu ...Không phải ngày một ngày hai mà đọc được.
+ Đoạn 2 : tiếp theo ... Con chó có lẽ hiểu nên đác chí vẫy vẫy cái đuôi.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Hướng dẫn hs phát âm đúng các tiếng các em phát âm sai.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1học sinh đọc toàn bài.
- Mời 1 học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ được chú giải trong bài.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê- mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu) ; lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
b) Tìm hiểu bài.
- YC học sinh thảo luận theo cặp về câu hỏi sau bài.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 1.
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
- YC học sinh đọc lướt bài văn.
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+ Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
+ Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
-Nội dung bài này nói lên điều gì ?
Truyện ca ngợi sự quan tâm giáo dục trẻ của cụ già nhân hậu Vi-ta-li và khao khát học tập, hiểu biết của cậu bé nghèo Rê-mi.
c) HDHS luyện đọc diễn cảm :
- Mời 3 học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm đoạn văn sau:
Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: //
- Bây giờ / con có muốn học nhạc không? //
- Đây là điều con thích nhất. // Nghe thầy hát, / có lúc con muốn cười, / có lúc lại muốn khóc. // Có lúc tự nhiên con nhớ đến mẹ con / và tưởng như đang trông thấy mẹ con ở nhà. //
	Bằng một giọng cảm động, / thầy bảo tôi: //
- Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn. //
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc.
3. Củng cố - Dặn dò: 
-Gọi hs nêu nội dung truyện .
-Qua câu chuyện này em học tập được điều gì ở bạn nhỏ ?
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc trước bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ con.
- 3 học sinh đọc. Cả lớp lắng nghe, đặt câu hỏi cho bạn.
Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh nói về tranh
- 2 học sinh khá đọc bài.
- 1 học sinh đọc.
- HS luyện đọc Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc bài.
- HS đọc mục chú giải.
- HS lắng nghe.
- Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo những câu hỏi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm.
- Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn.
- Cả lớp đọc lướt bài văn, trả lời câu hỏi
- Học sinh phát biểu tự do.
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
+ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.
+ Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.
- HS xung phong trả lời
- 3 học sinh đọc, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
-Nhiều học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài, thi đọc.
Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
A. Mục tiêu :
Phân tích những nguyên nhân đẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm, nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước.
B. Đồ dùng dạy học :
GV : - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129. 
HS : - SGK.
C. Các hoạt động dạy-học:
I. Kiểm tra : Tác động của con người đến môi trường đất trồng.
- Gọi 1 hs lên bảng hỏi để các hs khác trả lời.
II. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài : 
+ Hỏi : - Nước có vai trò gì ? Không khí có vai trò gì ?
 2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường đất và nước.
- Yêu cầu Hs quan sát các hình trang 138,139 theo nhóm 4 và trả lời :
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Kết luận : Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
 Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế.
Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
+ Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
Giáo viên kết luận về tác hại của những việc làm trên.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Em hãy nêu những việc làm gây ô nhiễm không khí và nước ?
- Để không bị ô nhiễm nguồn nước và không khí ta cần phải làm gì ?
- Gọi hs đọc nội dung ghi nhớ.
- Đọc toàn bộ nội dung ghi nhớ 
- Chuẩn bị : “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”.
-Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
- Trả lời
- Quan sát các hình trang 129 SGK và thảo luận.
- Đại diện 3 em trình bày.Các nhóm khác bổ sung.
-VD : Đun than tổ ong gây khói, đun củi gây khói, Những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước như: Vứt rác xuống ao, hồ. Cho nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải nhà máy chảy trực tiếp ra sông, hồ,
	Thứ ba ngày 03 tháng 5 năm 2011
Toán (Tiết 167)
LUYỆN TẬP.
A. Mục tiêu : 
Giúp học sinh ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình.
Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học.
BT2; BT3C: HSKG
B. Đồ dùng dạy học :
GV : Thước
C. Các hoạt động dạy -học:
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : 
- Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2.Ôn kiến thức :
- Nhắc lại các công thức, qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình.
- Lưu ý học sinh trường hợp không cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn vị ở một số bài toán.
3. Luyện tập.
Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề toán hỏi gì?
- Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà?
- Muốn tìm số viên gạch?
- Gọi 1 hs làm vào bảng 
 Giải:
 Chiều rộng nền nhà.
 8 ´ = 6 (m)
 Diện tích nền nhà:
8 ´ 6 = 48 (m2) hay 4800 (dm2)
 Diện tích 1 viên gạch:
 4 ´ 4= 16 (dm2)
 Số gạch cần lát:
 4800 : ... 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp
a) 0,12 × x = 6
 x = 6 : 0,12
 x = 50
c) 5,6 : x = 4
 x = 5,6 : 4
 x = 1,4
-Nhận xét, ghi điểm.
- Câu b và d cho về nhà
Bài 3: 
-Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Hướng dẫn cách làm bài
Giải:
Tỉ số phần trăm của số kg đường bán trong ngày thứ ba là :
100% - 35% - 40% = 25%
Ngày thứ ba cử hàng bán được số kg đường là:
2400 × 25 : 100 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg
- Nhận xét, cho điểm
Bài 4. 
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Hướng dẫn về nhà làm.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung vừa ôn.
-Làm các phần còn lại
-Chuẩn bị : Luyện tập chung.
- Học sinh làm vở.
- Nhận xét, chữa bài
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vở
- Nhận xét, nếu sai sửa lại
- 1 Học sinh đọc đề.
-Học sinh giải vào vở
- 1 em đọc
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu ngạch ngang)
A. Mục tiêu :
Củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang
Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang.
Có ý thức sử dụng đúng dấu gạch ngang.
B. Đồ dùng dạy học :
GV : - Bảng phụ ghi sẵn bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu gạch ngang để hs làm bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra :
- Gọi 2HS đọc lại đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh (tiết LTVC trước) .
2.Bài mới :
Giới thiệu bài - ghi đề bài: 
 Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho hs đọc nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang
- Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang vào VBT, gọi 3hs nối tiếp lên bảng làm. Cho lớp nhận xét, thống nhất kết quả :
-2HS đọc lại đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh ( tiết LTVC trước) .
- HS đọc yêu cầu bài tập
-HS làm bài vào VBT, 3hs nối tiếp lên bảng làm
- Nhận xét, sửa bài
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại
Đoạn a:
- Tất nhiên rồi.
- Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy
2) Đánh dấu lời chú thích trong câu.
Đoạn a: 
-Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy - Giọng 
công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. (chú thích đồng thời miêu tả 
giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần)
Đoạn b:
Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương - con gái vua 
Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. (chú 
thích Mị Nương là con gái Vua Hùng thứ 18)
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:
- Tham gia tuyên truyền, cổ động
- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh..
- Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ ; giúp đỡ
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm dấu gạch ngang và nêu tác dụng của nó trong từng trường hợp.
- Cho HS làm bài. 
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét – bổ sung, thống nhất kết quả : 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài
-Tác dụng (2) (phần chú thích trong câu): Trong truyện chỉ có hai chỗ dấu gạch ngang được dùng với tác dụng (2)
 Chào bác – Em bé nói với tôi. (chú thích lời chào ấy của em bé, em chào “tôi”)
 Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em. (chú thích lời hỏi đó là lời “tôi”).
-Tác dụng (1) (đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại): Trong tất cả các trường hợp còn lại, dấu gạch ngang được sử dụng với tác dụng (1).
- Tác dụng(3): ( đánh dấu một ý trong một đoạn liệt kê): không có trường hợp nào.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Cho hs nêu lại 3 tác đụng của dấu gạch ngang. - Dặn hs về nhà học bài, cuẩn bị bài sau.
-nHS nêu
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. 
A. Mục tiêu:	
Hs biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề đã cho (tuần 33): bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
Tự đánh giá được những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học : 
GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Kiểm tra viết (tả người) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý  cần chữa chung trước lớp. Phấn màu.
HS : Vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên nêu MT của tiết Trả bài văn kể chuyện.
2. Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Kiểm tra viết (tả người) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
* Những ưu điểm chính:
- Xác định đúng đề bài (tả thầy giáo hoặc cô giáo đã từng dạy dỗ em; tả một người ở địa phương nơi em sinh sống; tả lại một người em mới gặp lần đầu nhưng đã để lại ấn tượng sâu sắc).
-Bố cục: đầy đủ, hợp lí; ý: đủ, phong phú, mới, lạ; diễn đạt: mạch lạc, trong sáng; trình tự miêu tả hợp lí.
- Nêu một số bài văn hay. 
* Những thiếu sót, hạn chế.
-Một số em dùng từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả.
c) Thông báo điểm số cụ thể .
* Với những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu, yêu cầu học sinh về nhà viết lại bài để nhận kết quả tốt hơn.
3. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
* Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
- Mời học sinh đọc mục 1, tự đánh giá bài.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Giáo viên treo bảng phụ, chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). YC học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
4. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Mời 1 học sinh đọc thành tiếng mục 3.
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số học sinh.
- YC học sinh viết lại 1 đoạn.
5. Củng cố - Dặn dò :
- Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những học sinh viết bài đạt điểm cao và những học sinh đã tham gia chữa bài tốt. 
-Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận đánh giá tốt hơn.
Nhắc học sinh về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; các bài văn đã làm để chuẩn bị thi cuối học kì 2.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong SGK _ “Tự đánh giá bài làm của em”. Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh xem lại bài viết của mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo hướng dẫn.
- Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sửa lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viết.
- Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 3 trong SGK (Học tập những đoạn văn, bài văn hay).
- Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình.
- Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình viết lại theo cách hay hơn. Khi viết, tránh những lỗi diễn đạt đã phạm phải.
Hoạt động tập thể
SƠ KẾT TUẦN 34
A. Mục tiêu :
Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 34.
Triển khai công việc trong tuần 35.
Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
B. Các hoạt động dạy-học :
1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 34
-Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
-Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
-GV nhận xét chung, bổ sung.
+ Đạo đức :
-Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. 
- Không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
+Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. 	
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều.
+ Các hoạt động khác :
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
*Tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn. 
*Tuyên dương những em có thành tích tốt.
*Kế hoạch tuần 35
-Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 35 theo thời khoá biểu. 
TUẦN 35 
Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011
Toán (Tiết 171)
LUYỆN TẬP CHUNG.
A. Mục tiêu :
Biết thực hành tính và giải toán có lời văn
BT1d; BT2(cột 2); BT4: HSKG
B. Đồ dùng dạy học :
GV- HS: Thước ; SGK.
C. Các hoạt động dạy-học:
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : Luyện tập chung.
- Gọi 2 hs lên bảng chữa lại bài 2 tiết trước.
-Nhận xét đánh giá sự tiếp thu bài của hs tiết trước.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Hướng dẫn hs làm bài tập :
Bài 1. 
- Yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài cho Hs nêu thứ tự thực hiện các bước tính trong biểu thức.
Bài 2. 
- Gọi hs đọc đề bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở, 2 em lên bảng
- Câu b (dành cho khá giỏi)
Bài 3. 
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài
Bài giải
Diện tích đáy bể bơi:
22,5 ´ 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể bơi là:
414,72 : 432= 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 ´ = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m
- Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này?
Bài 4 : Dành cho khá giỏi 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nhóm 4 nêu cách làm.
- Yêu cầu tự làm bài, 1 em lên bảng
- Nhận xét, chữa bài, kết luận :
Bài giải
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là
7,2 + 1,6 =8,8(km/ giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 
8,8 ´ 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
7,2 -1,6 = 5,6 (km/ giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là: 
30,8 : 5,6 = 5,5 ( giờ)
 Đáp số : a) 30,8 km 
b) 5,5 giờ.
- Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 4?
Bài 5. 
- Gọi hs đọc đề bài. HDHS về nhà làm bài.
87,5 ´ x + 1,25 ´ x = 20
(87,5 + 1,25) ´ x = 20
	 10 ´ x = 20
	 x = 20 : 10 
	 x = 2
3. Củng cố - Dặn dò:
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Về nhà làm bài ở vở bài tập toán và bài 5
Chuẩn bị : Luyện tập chung (tt)
- Hát
- Làm bài và nêu cách thực hiện từng biểu thức trong bài
- 1 em đọc
- Thảo luận
- Làm bài
- 1 Học sinh đọc đề 
-Tự tóm tắt rồi giải vào vở
- Thảo luận nhóm 4, tìm cách giải.
- làm bài
- Nhận xét bạn và tự kiểm tra bài mình.
- 1 em đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 34.doc