Bài soạn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 25

Bài soạn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 25

A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )

-Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

-Hiểu ý chính: ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B .CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc diễn cảm.

C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày  tháng  năm 20 
Tập đọc – tiết 49
- Tên bài dạy : PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
 	( chuẩn KTKN : 39 ; SGK: 68 )
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
-Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ý chính: ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B .CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc diễn cảm. 
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1)Bài cũ :
- Học sinh yếu đọc lại bài Hộp thư mật và trả lời câu hỏi (Đ B chú ý hs yếu)
2)Bài mới :
a)Giới thiệu bài : Phong cảnh đền Hùng
b) Luyện đọc 
- GV giới thiệu tranh ở sgk.
- Chia đoạn bài đọc.
. Đoạn 1 : Từ đầuchính giữa.
. Đoạn 2 : Lăngxanh mát.
. Đoạn 3 : phần còn lại.
- Từng tốp học sinh đọc nối tiếp 
trước lớp.
- Học sinh đọc theo cặp.
- Một học sinh đọc lại cả bài
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn , kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
-GV đọc diễn cảm cả bài
- Lần lượt học sinh nối tiếp đọc từng đoạn ( lượt 1 HS TB, yếu.Đọc xong kết hợp luyện đọc từ khó; lượt 2 HS khá giỏi, đọc xong kết hợp giải nghĩa từ)
- Luyện đọc theo cặp
-1,2 cặp đọc trước lớp 
- Nghe.
giải nghĩa từ: : Luật tục, Ê – đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại đủ giá
*Tìm hiểu bài :
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.	
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó.
+ Em hiểu câu ca dao như thế nào?
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ.
+ Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn, bên trái là đỉnh Ba Vì,.
+ Truyền thuyết Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, An Dương Vương.
+ Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam, thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
* Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc đúng, rồi gọi 3 HS nối tiếp đọc. 
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm đoạn 1. Khuyến khích HS TB, Yếu đọc trôi trải được một đoạn của bài.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2
-GV nhận xét tuyên dương.
- 3 HS nối tiếp đọc lại bài.
- Nghe
- Luyện đọc diễn cảm trong nhóm .
- Đại diện 3 nhóm thi đọc diễn cảm.
-Học sinh nhận xét
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Về nhà xem lại bài tập trả lời lại các câu hỏi ở cuối bài. 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày....... tháng ..... năm 20....
Tập đọc - Tiết: 50
- Tên bài dạy : CỬA SÔNG
 	( chuẩn KTKN : 40 ; SGK: 74 )
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
-Biết đọc diễm cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
-Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3,4 khổ thơ)
B .CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc diễn cảm. 
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1)Bài cũ :
- Học sinh yếu đọc lại bài Phong cảnh đền Hùng và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu ra.
2)Bài mới :
a)Giới thiệu bài : Cửa sông
* Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nhận xét
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ, kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
-GV đọc diễn cảm cả bài
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK
- Quan sát tranh, nhận xét
- Lần lượt học sinh nối tiếp đọc từng khổ( lượt 1 HS TB, yếu.Đọc xong kết hợp luyện đọc từ khó; lượt 2 HS khá giỏi, đọc xong kết hợp giải nghĩa từ)
 - Luyện đọc theo cặp
-1,2 cặp đọc trước lớp 
- Nghe.
Giải nghĩa từ: : Cửa sông, bải bồi, nước ngọt, sóng bạc đầu, nước lợ, tôm ráo.
*Tìm hiểu bài :
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay ?	
+ Theo bài thơ, cửa sông là địa 
điểm đặc biệt như thế nào ?	
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối 
giúp tác giả muốn nói lên điều gì 
về “ tấm lòng” của cửa sông đối 
với cội nguồn ?
+ Là cửa nhưng không then, khoá 
cũng không khép lại bao giờ.
+ Là nơi gởi phù sa lại để bồi đắp 
bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng,
+ Dù giáp mặt cùng biển rộng, cửa 
sông chẳng dứt cội nguồn,.
* Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc đúng, rồi gọi 3 HS nối tiếp đọc. 
- Giáo viên đọc diễn cảm 2 khổ thơ 4,5.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm đoạn 1. Khuyến khích HS TB, Yếu đọc trôi trải được bài.
- Cho HS thi đọc diễn cảm 
-GV nhận xét tuyên dương.
- Cho HS xung phong học thuộc lòng các khổ thơ mình thích.
- Nhận xét, tuyên dương
- 3 HS nối tiếp đọc lại bài.
- Nghe
- Luyện đọc diễn cảm trong nhóm .
- Đại diện 3 nhóm thi đọc diễn cảm.
-Học sinh nhận xét 
- Xung phong đọc thuộc lòng
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
+ Em hãy cho biết nội dung bài này muốn nói lên điều gì ?
 	+ Qua hình ảnh của sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung uống nước nhớ nguồn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày..... tháng ..... năm 20....
Chính tả - Tiết 25
- Tên bài dạy : Nghe-viết: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
 	( chuẩn KTKN : 39 ; SGK: 70)
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
-Nghe-viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2)
B .CHUẨN BỊ :
- 	Bảng phụ để HS làm BT
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hỗ trợ đặc biệt
1)Bài cũ :
- Học sinh học yếu viết laị những tên riêng trong bài Núi non hùng vĩ.
2) Bài mới : Ai là thủy tổ loài người
a)Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc lại đoạn văn 
+ Bài chính tả nói điều gì ?
- GV nêu từ khó cần viết . Chúa Trời, A-đam, Ê – va, Nữ Oa, 
- GV đọc bài chính tả.	
- GV chấm một số tập học sinh
- HS dò theo
+ Truyền thuyết của một số dân tộc trênthế giới.
- HS phân tích từ khó đó.
- Cả lớp viết vào bảng con 
- HS viết bài chính tả vào vở.
- HS đổi tập cho nhau bắt lỗi.
-.HS yếu đọc
b)Bài tập chính tả:
* Bài tập 2 : 	
- HS thảo luận nhóm đôi.
-trình bày 
. Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
Giáo viên gọi những học sinh học yếu nêu ý kiến của mình trước.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
+ Trong bài chính tả khi viết có danh từ riêng nước ngoài thì em viết thế nào ?
 + Em viết hoa chữ cái đầu và gạch nối các từ tiếp theo.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày..... tháng ..... năm 20....
Luyện từ và câu - Tiết 49
- Tên bài dạy : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG  LẶP TỪ
 	( chuẩn KTKN : 39 ; SGK: 71)
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
-Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
-Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.
B .CHUẨN BỊ :
- 	Bảng phụ ghi phần ghi nhớ. 
- Viết sẵn nội dung BT2.
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hỗ trợ đặc biệt
1) Bài cũ :
2) Bài mới : Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
a) Nhận xét :
* Bài tập 1 :	
+ Trong bài tập 1 có bao nhiêu câu văn ?	
+ Câu văn thứ hai có từ nào lặp lại của câu văn phía trước.
- Giáo viên nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Cá nhân trình bày ý kiến.
+ Có 2 câu văn.
+ Từ Đền .
- Lớp nhận xét và bổ sung ý kiến của mình.
Học sinh học yếu đọc 
sinh học yếu trình 
bày ý kiến trước 
* Bài tập 2 :
+ Vì sao có thể nói cách diễn đạttrong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn dưới ?	
+ Vì cách sử dụng từ ngữ ở bài tập 1 được sử dụng linh hoạt hơn, tác giả dùng các từ ngữ khác nhau để chỉ một nhân vật nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán, nặng nề.
học sinh học yếu trình bày ý kiến
b) Ghi nhớ :
- HS học yếu đọc lại ghi nhớ sgk/ 71
c) Luyện tập :
Bài 1
(Giảm tải- không dạy)
* Bài tập 2 :
Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học sinh làm bài trên giấy.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng (tài liệu HD).
-1 học sinh đọc yêu cầu đề bài 2.
Học sinh làm bài cá nhân, các em đọc lại 2 đoạn văn chọn tiếng thích hợp điền vào ô trống.
Học sinh làm bài trên giấy viết thời gian quy định dán bài lên bảng, đọc kết quả.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Học sinh học yếu đọc lại ghi nhớ
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : Thứ  ngày....... tháng ..... năm 20....
Luyện từ và câu-Tiết 50
- Tên bài dạy : LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
 	( chuẩn KTKN : 40 ; SGK: 75)
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ).
-Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (làm được 2 BT ở mục III).
B .CHUẨN BỊ :
- Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2).
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hỗ trợ đặc biệt
1) Bài cũ :
- Học sinh cho ví dụ câu ghép bằng cách lặp lại từ ngữ.
 HS yếu nêu cách nối các vế câu ghép bằng cách lặp lại từ ngữ.
2) Bài mới : Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
a) Nhận xét :
* Bài tập 1 :
+ Trong bài tập 1 có bao nhiêu câu văn ?
+ Cả 6 câu điều nói về ai ?	
+ Em hãy tìm những từ ngữ nói về Trần Quốc Tuấn.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
+ Có 6 câu văn.
+ Nói về Trần Quốc Tuấn
+ Hưng Đạo Vương,Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
sinh học yếu trình 
bày ý kiến trước 
* Bài tập 2 :	
+ Vì sao có thể nói cách diễn đạttrong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn dưới ?
+ Vì cách sử dụng từ ngữ ở bài tập 1 được sử dụng linh hoạt hơn, tác giả dùng các từ ngữ khác nhau để chỉ một nhân vật nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán, nặng nề.
học sinh học yếu trình bày ý kiến
b) Ghi nhớ :
- HS học yếu đọc lại ghi nhớ sgk/ 71
c) Luyện tập :
* Bài tập 1 :
+ Mỗi từ in đậm trong đoạn văn thay thế cho từ nào ?
+ Cách thay thế đó có tác dụng gì ?
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
+ Thay thế cho từ Hai Long.
+ Có tác dụng liên kết câu.
* Bài tập 2 :
(Giảm tải – Không dạy)
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Học sinh học yếu đọc lại ghi nhớ
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy :  ... và thế nào là nổi dậy ?	
+ Tìm những chi tiết nói lên sự tấn 
công bất ngờ của quân dân ta vào dịp tết Mậu Thân.	
+ Tìm những chi tiết nói lên sự tấn công đồng loạt của quân dân ta vào dịp tết Mậu Thân 1968.	
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp tết Mậu Thân 1968.
Lớp thảo luận nhóm đôi.
+ Tổng tiến công và nổi dậy.
+ Chủ động tiến đánh quân địch mạnh mẽ cùng một thời gian, trên tất cả các mặt trận; cuộc khởi nghĩa của quân dân ở địa phương để phối hợp hành động với cuộc tổng tiến công của các lực lượng vũ trang cách mạng nhằm đánh bại quân địch.
+ Bất ngờ tấn công vào đêm giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn. 
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã, thành phố, chi khu quân sự.
- Tóm lại : Tổng tiến công và nổi dậy : Bất ngờ, đồng loạt.
b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
- GV giới thiệu trang ở sgk.
- GV treo bảng phụ có ghi câu hỏi. 
+ Hãy kể lại cuộc chiến đấu của quân giải 
phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
 + Trận đánh của quân giải phóng vào sứ 
quán Mĩ có kết quả như thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Cá nhân trình bày ý kiến của mình.
+ Làm cho kẻ đứng đầu nhà trắng, lầu Năm góc và cả thế giới sửng sốt.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Học sinh lần lượt nối tiếp nhau đọc lại ghi nhớ.
- Về nhà xem lại bài .- Giáo viên nhận xét tiết học.
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày  tháng  năm 20..
Đạo đức - Tiết 25
- Tên bài dạy : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC THỨC ĂN
 	( chuẩn KTKN : ; SGK: )
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
- Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn từ đâu ?
- Nhận biết được các đặc điểm gây ngộ độc thức ăn.
- Biết cách xử lí và đề phòng khi bị ngộ độc thức ăn.
B .CHUẨN BỊ :
- 	Nội dung bài. 
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1) Bài cũ :	
2) Bài mới :Phòng tránh khi bị ngộ độc thức ăn
a) Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu : Học sinh biết nguyên nhân 
gây ngộ độc thức ăn.
* Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp ra thành 5 nhóm
- Thảo luận nội dung :
-Cho biết những thức ăn của nhóm em những chất nào có thể gây ngộ độc thức ăn.
- Giáo viên kết luận : Những chất có chứa nhiều phẩm màu như bánh kẹo, nước ngọt, rau quả.sẽ làm cho chúng ta dễ bị ngộ độc thức ăn.
- Các nhóm lần lượt giới thiệu nhóm trưởng 
của mình.
- HS quan tranh hoặc vật thật của nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi.
* Mục tiêu :- Học sinh nhận biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc thức ăn.
* Cách tiến hành :- GV trình bày bảng phụ.
# Khi bị ngộ độc thức ăn thường có những biểu hiện như sau :
a)Đau bụng dữ dội. b)Bị nhức răng.
c)Cơ thể đau nhức mệt mỏi. d)Gây ngứa khắp người. Cơ thể không có dấu hiệu gì .
- Luận lại : Trường hợp a, c, d là đúng.
- Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi tìm ý đúng, sai.
- Học sinh giơ thẻ màu biểu hiện ý mình 
chọn.
c) Hoạt động 3 : Cách đề phòng ngộ độc thức ăn.
* Mục tiêu : hs biết cách đề phòng ngộ độc thức ăn.
* Cách tiến hành :
+ Muốn tránh ngộ độc thức ăn chúng ta cần làm gì ?
Liên hệ : Thức ăn ở gia đình phải đậy kín, ôi thiu thì bỏ.
- Học sinh trả lời .
+ Vệ sinh ăn uống, không ăn đồ quá hạn..
- Học sinh đọc lại bài học.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
	- Khi bị ngộ độc thức ăn thường có những biểu hiện nào ?	
 +Đau bụng dữ dội, cơ thể đau nhức mệt mỏi, gây ngứa khắp người.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày....... tháng ..... năm 20....
Khoa học - Tiết 49
 - Tên bài dạy : ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
 	( chuẩn KTKN : 92 ; SGK: 100 )
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
Ôn tập về:
- Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
B .CHUẨN BỊ :
- Bảng con 
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1) Bài cũ :	
2) Bài mới : Ôn tập về vật chất và năng lượng.
a) Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu : Củng cố cho học sinh kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự 
biến đổi hoá học.
* Cách tiến hành :
- Giáo viên chia nhóm.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập và hướng dẫn.
- Giáo viên qui định thời gian và theo dõi.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lần lượt lên trình bày kết 
quả thảo luận 
. Câu 1 : d
. Câu 2 : b.
. Câu 3 : c.
. Câu 4 : b.
. Câu 5 : b.
. Câu 6 : c
b)Hoạt động 2 : : Thí nghiệm.
* Mục tiêu : Biết được sự biến đổi hoá học.
* Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành nhóm.
- Giáo viên kiểm tra dụng cụ thí nghiệm 
của các nhóm.
- Giáo viên qui định thời gian và theo dõi.
- Các nhóm lần lượt nêu nhiệm vụ của 
nhóm mình.
- Các nhóm thảo luận.
a. Nhiệt độ bình thường.
b. Nhiệt độ cao.
c. Nhiệt độ bình thường.
d. Nhiệt độ bình thường.
-Nhóm trình bày kết quả 
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Về nhà xem lại bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày .... tháng ..... năm 20 ...
Khoa học - Tiết 50
- Tên bài dạy : ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tt)
 	( chuẩn KTKN : 92 ; SGK: 100)
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
Ôn tập về:
- Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
B .CHUẨN BỊ :
- Nội dung bài 
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1) Bài cũ :	
2) Bài mới : Ôn tập về vật chất và năng lượng ( tt) .
a) Hoạt động 1 : a) Hoạt động 1 : Quan sát và trả lời câu hỏi.
* Cách tiến hành :
- Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện.
- Học sinh đọc lại yêu cầu ở đầu trang 102.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Cá nhân trình bày ý kiến của mình.
a. Năng lương của cơ bắp người.
b. Năng lượng đốt từ xăng.
c. Năng lượng gió.
d. Năng lượng chất đốt từ xăng.
e. Năng lượng nước.
g. Năng lượng đốt từ than.
h. Năng lượng mặt trời.
b) Hoạt động 2 : Thi kể tên các dụng cụ máy móc sử dụng năng lượng điện
* Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp ra thành 5 nhóm.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một 
bảng phụ và hướng dẫn cách thực hiện.
- Giáo viên qui định thời gian và theo 
dõi.
- Các nhóm lần lượt giới thiệu nhóm trưởng 
của mình.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Về nhà xem lại bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ . ngày....... tháng ..... năm 20....
Địa lí - Tiết 25
- Tên bài dạy : CHÂU PHI
 	( chuẩn KTKN : 121 ; SGK: )
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu phi:
+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).
Hs khá, giỏi:
Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bật nhất thế giới: vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liển.
- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
B .CHUẨN BỊ :
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Lược đồ châu Phi.
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1) Bài cũ :	
2) Bài mới :châu Phi.
a) Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm đôi.
- Giáo viên ghi bảng : Vị trí địa lí và giới hạn.
+ Quan sát hình 1 cho biết châu Phi 
giáp với những châu lục, biển và đại dương nào ?	
+ Đường xích đạo đi ngang qua phần lãnh thổ nào của châu Phi ?	
+ Cho biết châu Phi đứng thứ mấy về 
diện tích trong các châu lục ?
- Một học sinh đọc lại thông tin trên mục 1 trang 116.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
+ Châu Phi giáp với phía nam của châu Au và phìa tây nam châu Á, giáp với Đại Tây Dương và An Độ Dương.
+ Đi ngang qua giữa châu lục.
+ Đứng hành thứ ba trên thế giới.
Kết luận : Châu Phi có diện tích đứng thứ ba trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ.
b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
ghi bảng : Đặc điểm tự nhiên.
- Giáo viên giới thiệu tranh ở sgk.
- Giáo viên chia lớp thành nhóm.
+ Địa hình châu Phí có đặc điểm gì ?
+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học ? Vì sao ?	
Các nhóm thảo luận.
+ Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ.
+ Khí hậu nóng khô bậc nhất thế giới.
+ Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi.
+ Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi.
+ Hãy tìm vị trí của hoang mạc Xa – ha- ra trên bản đồ.
+ Tìm trên bản đồ những nơi có Xa – van.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
-Học sinh đọc lại tóm tắt bài ở sgk.
- Về nhà xem lại bài.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày....... tháng ..... năm 20....
Kĩ thuật - Tiết 25
- Tên bài dạy : LẮP XE BEN (T2)
 	( chuẩn KTKN : 146 ; SGK: 80)
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
-Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
Với HS khéo tay:
Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng nâng lên, hạ xuống được.	 
*GD sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
- Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng. Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu.
- Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng, dầu.
B .CHUẨN BỊ :
- 	Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5.
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1) Bài cũ : 
2) Bài mới : Lắp xe ben
a) Hoạt động 3:HS thực hành lắp xe ben
-GV Kiểm tra HS chọn chi tiết.
- HS chọn chi tiết xếp vào nắp hộp
-GV: hs cần quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp xe ben.
- GV theo dõi uốn nắn kịp thời.
-HS đọc ghi nhớ (để nắm vững quy trình lắp xe ben).
- HS thực hành lắp từng bộ phận 
- HS lắp ráp xe ben theo các bước trong sgk 
b) Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm
-Nêu tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm (muc III, sgk/83)
-GV đánh giá kết quả học tập của HS
-HS trưng bày sản phẩm.
- Cử nhóm đại diện lên đánh gia sản phẩm.
c) HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
-HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Về xem lại bài.	
Contents

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan lop 5 tuan 25.doc