Bài soạn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 31

Bài soạn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 31

A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )

-Biết đọc diễm cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

-Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B .CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc diễn cảm.

C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày  tháng  năm 20 
Tập đọc – tiết 61
- Tên bài dạy : CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
 	( chuẩn KTKN : 47; SGK: 126)
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
-Biết đọc diễm cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
-Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B .CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc diễn cảm. 
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1)Bài cũ :
- HS đọc bài Tà áo dài Việt nam và trả lời câu hỏi 
2)Bài mới : Công việc đầu tiên
* Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nhận xét
- Giáo viên chia đoạn bài đọc.
. Đoạn 1 : Từ đầu.giấy gì.
. Đoạn 2 : Mấy tênrầm rầm.
. Đoạn 3 : Phần còn lại.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó).
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn , kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
-GV đọc diễn cảm cả bài
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK
- Quan sát tranh, nhận xét
- Lần lượt học sinh nối tiếp đọc từng đoạn ( lượt 1 HS TB, yếu.Đọc xong kết hợp luyện đọc từ khó; lượt 2 HS khá giỏi, đọc xong kết hợp giải nghĩa từ)
- Luyện đọc theo cặp
-1,2 cặp đọc trước lớp 
- Nghe.
Giải nghĩa từ: 
*Tìm hiểu bài :
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Ut là gì ?	
+ Những chi tiết nào cho thấy chị Ut rất hồi hợp trong công việc đầu tiên này ?	
+ Chị Ut đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn ?	
+ Vì sao chị Ut muốn được thoát li ?
+ Rải truyền đơn.
+ Ut bồn chồn, thấp thỏm, không ngủ yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+ Ba giờ sáng chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trong lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết trời cũng vừa sáng tỏ.
+ Vì yêu nước ham hoạt động, 
muốn làm được thất nhiều việc cho Cách mạng.
 * Đọc diễn cảm 
 - Hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc đúng, rồi gọi 3 HS nối tiếp đọc. 
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm đoạn 1. Khuyến khích HS TB, Yếu đọc trôi trải được một đoạn của bài.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
-GV nhận xét tuyên dương.
- 3 HS nối tiếp đọc lại bài.
- Nghe
- Luyện đọc diễn cảm trong nhóm .
- Đại diện 3 nhóm thi đọc diễn cảm.
-Học sinh nhận xét
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
+ Em hãy cho biết nội dung bài này muốn nói lên điều gì ?
+ Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày....... tháng ..... năm 20....
Tập đọc - Tiết: 62
- Tên bài dạy : BẦM ƠI
 	( chuẩn KTKN : 48; SGK: 130)
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
-Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).,
B .CHUẨN BỊ :
- 
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1)Bài cũ :
- Học sinh đọc lại bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi 
2)Bài mới : Bầm ơi
* Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nhận xét
- Giáo viên chia đoạn bài đọc.
Giải nghĩa từ: Bầm, Đon, khe.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ, kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
-GV đọc diễn cảm cả bài
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK
- Quan sát tranh, nhận xét
- HS đọc nối tiếp trước lớp.
- Học sinh đọc theo cặp.
- Một học sinh đọc lại cả bài.
- Lần lượt học sinh nối tiếp đọc từng khổ
( lượt 1 HS TB, yếu. Đọc xong kết hợp luyện đọc từ khó; lượt 2 HS khá giỏi, đọc xong kết hợp giải nghĩa từ)
 - Luyện đọc theo cặp
-1,2 cặp đọc trước lớp 
- Nghe.
*Tìm hiểu bài :
+ Điều gì gợi cho anh chiến 
sĩ nhớ tới mẹ ? Anh nhớ hình ảnh nào của người mẹ?	
+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+ Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng me?	
+ Qua lời tâm tình của anh 
chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ 
của anh ?	
+ Cảnh chiều đông mưa phùng, cảnh gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ tới hình ảnh của ngưới mẹ lội cấy mạ non và mẹ run vì rét. 
+ Mạ non.con mấy lần; Mưa phùng bấy nhiêu !.
+ Anh chiến sĩ đã dùng cách so 
sánh : Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
+ Anh chiến sĩ là ngườicon hiếu thảo, giàu tình yêu thương / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước,
* Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc đúng, rồi gọi 4 HS nối tiếp đọc. 
- Giáo viên đọc diễn cảm 2 khổ thơ 1,2.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm đoạn 1;2. Khuyến khích HS TB, Yếu đọc trôi trải được bài.
- Cho HS thi đọc diễn cảm 
-GV nhận xét tuyên dương.
- Cho HS xung phong học thuộc lòng các khổ thơ mình thích.
- Nhận xét, tuyên dương
- 4 HS nối tiếp đọc lại bài.
- Nghe
- Luyện đọc diễn cảm trong nhóm .
- Đại diện 3 nhóm thi đọc diễn cảm.
-Học sinh nhận xét 
- Xung phong đọc thuộc lòng
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
+ Từ những câu hỏi mình đã tìm hiểu qua em hãy cho biết nội dung bài này muốn nói lên điều gì ?	
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày..... tháng ..... năm 20....
Chính tả - Tiết 31
- Tên bài dạy : Nghe-viết: ÁO DÀI VIỆT NAM
 	( chuẩn KTKN : 47; SGK: 128)
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
-Nghe – viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a hoặc b)	 
B .CHUẨN BỊ :
- 	Bảng phụ để HS làm BT
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Gọi HS viết lại tên một số huân chương.
- Nhận xét.
- 3 HS viết lại
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài mới: “Tà áo dài Việt Nam” ( nghe – viết)
- Nghe giới thiệu
 b. Hướng dẫn HS nghe - viết: 
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Giáo viên lưu ý các từ viết hoa, từ dễ viết sai
 - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết 
- Học sinh gạch dưới từ khó 
- Học sinh viết bảng con
-GV nhắc nhở tư thế ngồi.
- Sửa tư thế ngồi.
- Giáo viên đọc bài cho HS viết.
- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt 
- GV chấm bài 
 c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
- Học sinh dò lại bài 
- Rà soát lỗi.
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- Nhắc HS: Các từ trong ngoặc đơn viết hoa chưa đúng, khi sắp xếp lại các em cần viết hoa cho đúng.
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm 
- Theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2 (phát bảng nhóm cho 2, 3 cặp
- Gọi Hs trình bày kết 
a) Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao:
b) Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng:
c) Danh hiệu dành cho cầu thủ,thủ môn bóng bóng đá xuất sắc hằng năm: 
Ÿ Giáo viên nhận xét, chốt lại, tuyên dương HS làm đúng.
- Học sinh trao đổi với bạn làm bài 
- Trình bày kết quả (HS làm trong bảng dán bài lên bảng lớp)
*Kết quả:
a) -Giải nhất: Huy chương Vàng
 -Giải nhì: Huy chương Bạc
 -Giải ba: Huy chương Đồng
b)-Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
 -Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ cao quý
c)- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giầy Vàng, Quả bóng Vàng
 -Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giầy Bạc, Quã bóng Bạc
_ HS nhận xét
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- Gọi HS đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương có trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài (phát bảng nhóm cho 2, 3 em)
Ÿ Giáo viên nhận xét, chốt lại, tuyên dương HS làm đúng.
- HS đọc
- 1 HS đọc lại
- HS suy nghĩ tự làm bài
- Trình bày kết quả (HS làm trong bảng dán bài lên bảng lớp)
- Nhận xét
Kết quả:
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
b) Huy chương Đồng, Giải nhất về thực nghiệm.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Hệ thống bài
- Chuẩn bị : “Bầm ơi” (nhớ - viết).
- Nhận xét tiết học
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày..... tháng ..... năm 20....
Luyện từ và câu - Tiết 61
- Tên bài dạy : MRVT: NAM VÀ NỮ
 	( chuẩn KTKN : 47; SGK: 129)
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
-Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2 (BT3).
-HS khá, giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2.
B .CHUẨN BỊ :
- 
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
 a. GTB:Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ.
 b. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	Bài 1
Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Nghe giới thiệu
+
1 học sinh đọc yêu cầu a, b của BT.
Lớp đọc thầm.
Làm bài cá nhân.
Học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
1 học sinh đọc lại lời giải đúng.
Sửa bài.
*Kết quả:
1b) chăm chỉ ; cần cù ; nhân hậu ; khoan dung ; độ lượng ; dịu dàng ; biết quan tâm đến mọi người ; có đức hi sinh, nhường nhịn ; `
Bài 2:
Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội dung từng câu tục ngữ.
Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Lớp đọc thầm,
Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Trao đổi theo cặp.
Phát biểu ý kiến.
 Kết quả: 
-Chỗ ướt con nằm, chỗ ráo con lăn : Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhin của người mẹ.
-Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Phụ nữ rất đãm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
-Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
 Bài 3:Nêu yêu của bài.
Giáo viên nhận xét, kết luận những học sinh nào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ đúng và hay nhất.
Chú ý: đáng giá cao hơn những ví dụ nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ với nghĩa bóng.
Học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
Ví dụ:
-Mẹ em là người phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh, như tục ngữ xưa có câu: Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.
-Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
-Vừa qua nh ... rần Văn Thành rồi hỏi:
 + Trần Văn Thành quê ở đâu ? 
 + Dưới thời Vua Tự Đức ông từng giữ chức vụ gì?
 + Ông gia nhập giáo phái Bửu Sơn Kì Hương khi nào?
 + Ông cùng gia đình khai khẩn trại ruộng Bửu Hương, hiện nay trại rương đó ở đâu?
 + Ông mất vào năm nào?
- Nhận xét chung, sửa sai sau mỗi câu hỏi (nếu có)
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu khởi nghĩa Bảy Thưa
- Giáo viên giới thiệu sơ lược về cuộc khởi nghĩa Bảy Thưa rồi hỏi:
 + Quân Pháp đánh chiếm An Giang khi nào?
 + Trần Văn Thành phất cờ khởi nghĩa vào năm mấy? Lấy tên là gì? Căn cứ chính ở đâu?
 + Cuộc khởi nghĩa thất bại vào thời gian nào? Nguyên nhân?
 + Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bảy Thưa?
- GV giới thiệu về Bửu Hương Tự ( Đền thờ Quản cơ Trần Văn Thành).
* LHBT: Em học được điều gì từ Quản cơ Trần Văn Thành?
3. Củng cố – Dặn dò: 
Hệ thống bài
Giáo viên nhận xét.
Chuẩn bị: “Tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của Chủ tịch Tôn Đức Thắng”.
Học sinh nêu (2 em).
- Nghe giới thiệu
Học sinh theo dõi, trả lời câu hỏi
+ Tại làng Bình Thạnh Động, nay thuộc xã Phú Bình, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.
+ Ông giữ chức Quản cơ
+ Năm 1849
+ xã Thạnh Mỹ tây, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
+ Năm 1873
Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét.
+ Vào ngày 22/ 06/ 1867
+ Năm 1872, lấy hiệu là “ Binh Gia Nghị”, đặt căn cứ tại Hưng Trung ( nay thuộc xã Đào Hữu Cảnh, huyện châu Phú)
+ Vào ngày 19 / 03 / 1873. Do khởi nghĩa trong điều kiện khó khăn, phong trào bị cô lập không liên kết được với các phong trào khác trong vùng nên Pháp rãnh tay tiêu diệt phong trào.
+ Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí phản kháng chống kẻ thù của nhân dân An Giang.
- Theo dõi
- Em học được ở ông một tấm lòng yêu nước, sẵn sàng hy sinh vì độc lập dân tộc.
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày  tháng  năm 20..
Đạo đức - Tiết 31
 - Tên bài dạy : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tt)
 	( chuẩn KTKN : 86; SGK: 43)
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Giáo dục kĩ năng sống:
	-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên thiên nhiên nước ta.
	-Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên).
	-Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên).
	-Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
	*Tích hợp GD sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
B .CHUẨN BỊ :
- 
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1) Bài cũ :	+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ gì ?	
+ Là bảo vệ cuộc sống của con người hôm nay và mai sao.
2) Bài mới : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tt)
a) Hoạt động : Bài tập 2.
* Mục tiêu :- Học sinh có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
* Cách tiến hành :
.
- Học sinh giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
-Kết luận : Tài nguyên thiên nhiện của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
b) Hoạt động 2 Bài tập 4 ở sgk.
* Mục tiêu :- HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành :
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kiến của nhóm mình.
. Các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là : a, đ, e.
. Các việc làm không bảo vệ tài nguyên thiên nhiên : b, c, d.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
c) Hoạt động 3: Làm bài tập 5 sgk.
* Mục tiêu :- HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành :
- Một học sinh đọc lại câu hỏi ở sgk.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kiến của nhóm mình
- Tóm lại : Có nhiều cách để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần 
thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày....... tháng ..... năm 20....
Khoa học - Tiết 61
 - Tên bài dạy : ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 	( chuẩn KTKN : 93; SGK: 124)
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
Ôn tập về:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật để con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
B .CHUẨN BỊ :
- 
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1) Bài cũ :	
2) Bài mới: Ôn tập: Thực vật và động vật
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
- Giáo viên chia nhóm.
- Giáo viên qui định thời gian và theo 
dõi.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
. Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
. 1 – nhuỵ ; 2 – nhị.
. Cây hoa hồng, hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
Cây ngô có thục phấn nhờ gió.
. Đa số loài vật chia thành hai giống đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố mẹ.
. Những con vật đẻ con : Sư tử và hươu cao cổ
Những con vật đẻ trứng : Chim cánh cụt và cá vàng.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Giáo viên nhậnm xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày .... tháng ..... năm 20 ...
Khoa học - Tiết 62
- Tên bài dạy : MÔI TRƯỜNG
 	( chuẩn KTKN : 94; SGK: 128)
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
- Khái niệm về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
B .CHUẨN BỊ :
- 
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1) Bài cũ :	
2) Bài mới: Môi trường
a) Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu :
 	- Hình thành cho học sinh khái niệm ban đầu về môi trường.
* Cách tiến hành :
+ Theo em môi trường là gì ?
-Học sinh đọc lại thông tin ở sgk trang 120.
- Các nhóm thảo luận.
. Hình 1 – c.
. Hình 2 – d.
. Hình 3 – a.
. Hình 4 – b.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Là tất cả những gì xung quanh chúng ta.
b) Hoạt động 2 : Thảo luận.
* Mục tiêu :
- Học sinh nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi học sinh sống.
* Cách tiến hành :
+ Bạn sống ở đâu ? Làng quê hay đô thị?	
+ Hãy nêu một số thành phần của môi 
trường nơi bạn sống ?	
+ Ở làng quê.
+ Không khí, đất, nước, động vật, thực vật, 
- Cá nhân trình bày ý kiến .
c) Hoạt động 3 : Trò chơi thú săn mồi
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Về nhà xem lại bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ . ngày....... tháng ..... năm 20....
Địa lí - Tiết 31
- Tên bài dạy : ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
(Địa lí An Giang)
 	( chuẩn KTKN : 124; SGK: )
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của An Giang trên bản đồ.
- Mô tả hình dạng, vị trí, nhớ diện tích An Giang 
B .CHUẨN BỊ :
- 
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1) Bài cũ :	
2) Bài mới : Địa lí địa Phương (Địa lí An Giang)
i) Vị trí giới hạn
a) Hoạt động 1: Cá nhân.
-An Giang thuộc vùng nào của Nam bộ?
-An Giang giáp với tỉnh và quốc gia nào?
- Học sinh quan sát 
- An Giang là tỉnh ở miền Tây Nam Bộ, thuộc đồng bằng sông Cửu Long, một phần nằm trong vùng Tứ giác Long Xuyên.
- Phía Bắc Tây Bắc giáp Campuchia dài 104km, 
Tây Nam giáp tỉnh Kiên Giang 69,789km, 
Nam giáp tỉnh Cần Thơ 44,734km, Đông giáp tỉnh Đồng Tháp 107,628km. 
ii) Địa hình và diện tích
b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
-Diện tích An Giang là bao nhiêu?
-Địa hình An Giang như thế nào?
-Những vùng nào của An Giang có đồi núi?
- Học sinh đọc mục b ở sgk.
- Các nhóm thảo luận.
+ đồng bằng và đồi núi
+ Huyện có đồi núi là: Thoại Sơn, TịnhBiên, Tri Tôn
iii) Dn số:
-Năm 1999, dân số An Giang l bao nhiu?
-Nười dn sống chủ yếu bng nghề gì?
- Ở An Giang có những dân tộc nào?
+ 2.049.039 người
+ Nông nghiệp
+ Người Kinh, Chăm, Hoa, Khmer
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Tĩm ý bi
- Về nhà xem lại bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy : thứ  ngày....... tháng ..... năm 20....
Kĩ thuật - Tiết 31
- Tên bài dạy : LẮP RÔ-BỐT (2/3)
 	( chuẩn KTKN : 147; SGK: 87)
A. MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức & kĩ năng )
-Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.	 
Với HS khéo tay:
Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.
*Tích hợp GD sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
- Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng. Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu.
- Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng, dầu.
B .CHUẨN BỊ :
- 
C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1) Bài cũ : 
2) Bài mới : Lắp Ro-bốt (tt)
a) Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét 
- Giáo viên giới thiệu Rô-bốt lắp ráp sẵn.
- Học sinh quan sát.
- Giáo viên giới thiệu từng bộ phận : Ca 
bin, cánh quạt, càng máy bay.
- Học sinh quan sát.
b) Hoạt động 2 : Thực hành.
- Giáo viên nhắc nhở các nhóm trước 
khi thực hành.
- Giáo viên chia lớp ra thành 5 nhóm.
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một bộ 
lắp ghép mô hình kĩ thuật và hướng dẫn cách thực hiện.
- Giáo viên qui định thời gian và theo 
dõi.	
- Các nhóm lần lượt giới thiệu nhóm 
trưởng.
- Các nhóm báo cáo dụng cụ thực hành của nhóm mình xem có đủ không.
- Các nhóm thực hành lắp ghép Ca 
bin, cánh quạt, càng máy bay.
c) Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm
-Nêu tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm (muc III, sgk/83)
-GV đánh giá kết quả học tập của HS
-HS trưng bày sản phẩm.
- Cử nhóm đại diện lên đánh gia sản phẩm.
d) HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp 
-HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
	Liên hệ : - Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng. Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu.
- Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng, dầu.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết tới thực hành tiếp theo.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Contents

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan lop 5 tuan 31.doc