Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 1

Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 1

 A. Mục đích yêu cầu

 - Đọc trôi chảy lưu loát bức thư của Bác Hồ: Đọc đúng, thể hiện được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiếu Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông.

 - Học thuộc lòng một đoạn thư.

 B. Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 C. Các hoạt động dạy và học

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
Thứ hai ngày6 tháng 9 năm 2010
	Tập đọc(Tiết 1)
Thư gửi các học sinh
 A. Mục đích yêu cầu 
 - Đọc trôi chảy lưu loát bức thư của Bác Hồ: Đọc đúng, thể hiện được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiếu Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông.
 - Học thuộc lòng một đoạn thư.
 B. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra : Kiểm tra đồ dùng học tập.
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : giáo viên giới thiệu chủ điểm. Giới thiệu bài thư gửi các học sinh.
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Gọi đọc cá nhân và đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giúp HS tìm hiểu các từ ngữ mới và khó.
- Luyện đọc.
- Đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài.
b) Tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 SGK-nx.
-1 em đọc đoạn 2+3 trả lời câu hỏi 2+3 SGK.
-Lớp nx.
-Chốt lại nd bài.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Giáo viên luyện cho học sinh đọc diễn cảm đoạn học thuộc lòng.
- Giáo viên đọc mẫu.
- học sinh luyện đọc.
-Thi đọc diễn cảm.
d) Hướng dẫn học thuộc lòng:
- Tổ chức thi đọc học thuộc lòng.
IV- Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu tiếp tục học thuộc lòng.
- Đọc và chuẩn bị trước bài“Quang cảnh”
- Hát
- Học sinh tự kiểm tra chéo.
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh. 
- Học sinh mở sách giáo khoa.
- Một em đọc mẫu cả bài.
- Đọc nối tiếp hai đoạn ( 3 lượt ).
- Cho học sinh đọc chú giải sách giáo khoa.
- Luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 em trả lời-Lớp nhận xét.
- 1 em đọc,3 em trả lời-Lớp nx.
- Học sinh lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 cặp thi đọc diễn cảm(K-G).
- Luyện đọc học thuộc lòng.
- Thi đọc học thuộc lòng.
- Học sinh lắng nghe.
 Toán
Tiết 1: Ôn tập Khái niệm về phân số
 I. Mục tiêu:
 - Sau bài học , HS biết:
 1. Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc viết phân số.
 2. ổn định cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
 3. HS làm bài tốt.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK.
 - HS: Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.Tổ chức: 
 Nêu yêu cầu nền nếp học toán 5.
2.Kiểm tra: Không.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
-Hướng dẫn quan sát tấm bìa.
Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưói dạng phân số:
Hoạt động 3. Thực hành :
Bài 1/4 : Làm việc cả lớp
-Làm miệng.
- Chốt cách đọc phân số.
Bài 2/4 :Viết thương dưới dạng phân số.
-Làm bảng con(cả lớp).
Bài 3/4:(cả lớp)
 - Củng cố chú ý 1,2/4 SGK.
Hoạt động 4. Điền số vào 
4.Củng cố: 
 ? Cách viết thương, số tự nhiên dưới dạng phân số ?
5. Dặn dò: 
-Xem lại 4 chú ý. 
-Xem trước tiết 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
Hoạt động của trò
- Nêu tên gọi phân số, viết và đọc phân số đó: 
- Viết được và tự nêu như chú ý 1. SGK/3.
-Trả lời miệng: đọc, nêu TS, MS từng phân số.
-Vận dụng chú ý 1 viết được 3:5=; ... 
( bảng con)
-Vận dụng chú ý 2: 32 = ; ...
- Trả lời miệng.
-HS nêu.
-Nghe.
 Lịch sử (Tiết 1)
 “ Bình Tây đại nguyên soái”Trương Định
I. mục tiêu:-Trương định là tấm gương tiêu biểu phong trào chống thực dân Pháp của nhân dân Nam Kỳ.
-Do giàu lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh ông vua bất tài mà kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống thực dân Pháp xâm lược.
-Cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định vì ông đã đặt lợi ích của nhân dân lên trên lợi ích cá nhân, quyết hi sinh thân mình cho độc lập của dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học:Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ vùng đất thuộc Nam kỳ trước đây).
III -Hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bàimới:
a.Giới thiệu về Trương định (1820 - 1864)
* Hoạt động1: Làm việc cả lớp:
- Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào?ở đâu?
- GV treo bản đồ .
- Khi thực dân Pháp nổ súng xân lược, nhân dân Nam Kỳ đã làm gì?
- Trong các cuộc khởi nghĩa đó, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa nào?
b.Cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Năm 1862, phong trào KC chống Pháp của nhân dân ta và của nghĩa quân Trương Định như thế nào? 
- Để tách Trương Định ra khỏi phong trào đấu tranh của nhân dân, triều đình nhà Nguyễn đã làm gì?
c.Những băn khoăn, suy nghĩ và quyết định cuối cùng của Trương Định.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Nêu rõ những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh của vua ban xuống?
Trước tấm lòng yêu nước của ông nhân dân Nam Kỳ đã làm gì?
- Cảm kích trước niêm tin yêu của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã làm gì?
.d.Kết quả và ý nghĩa
*Hoạt động 5: Làm việc cả lớp 
- Thái độ của thực dân Pháp và triều đình nhà Nguyễn trước các phong trào kháng Pháp NTN?
- Nêu KQ cuộc KN do Trương Định lãnh đạo ?.
4- Củng cố- dặn dò:Để ghi nhớ công ơn của Trương Định nhân dân ta đã làm gì ?.
-Hát.
-Sách, vở môn học.
-HS đọc thầm SGK và trả lời các câu hỏi:
- Ngày 1 - 9 -1858, thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta.
- Chỉ địa danh vùng đất Nam kỳ trước đây.
- Đứng lên chống Pháp xâm lược , tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, ....
- Tiêu biểu là phong trào kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của Trương Định.
- HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi:
- Năm 1862, phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân tđang dâng cao, nghĩa quân của Trương Định thu được thắng lợi lớn.
- Lệnh vua ban xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa binh và đi ngận chức lãnh binh ở An Giang.
* HS đọc thầm trong SGK và trả lời các câu hỏi:
- HS trả lời câu hỏi.
.Họ đã làm lễ suy tôn Trương Định làm Bình Tây Đại nguyên soái.
- ở lại cùng nhân dân đánh giặc.
- HS đọc phần 3.
* HS đọc thầm SGK và trả lời các câu hỏi:
- HS trả lời câu hỏi.
- Hai HS đọc lại phần 4.
 - Học tập ở ông tinh thần dám xả thân vì sự nghiệp cứu dân cứu nước .
- Đặt tên đường phố mang tên ông.
-1 em nêu.
 Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 2: Tính chất cơ bản của phân số
 I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết :
 -Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số .
 -Biết vận dụng để rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
 -Có ý thức học tập tốt.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 -GV: Thước.
 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
.Tổ chức: 
2.Kiểm tra: 
Viết số thích hợp vào : 1=
3.Bài mới:
Giới thiệu:
Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: 
-HD làm VD1và 2-sgk 
- Nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số:
Hoạt động 2: ứng dụng tính chát cơ bản của phân số:
-Hướng dẫn rút gọn phân số .
-Quy đồng mẫu số.
Bài 1/6: Rút gọn phân số. 
Chữa bài:
Bài 2/6:(cả lớp)
-ứng dụng tính chất cơ bản của phân số để quy đồng mẫu số.
- Chốt lại cách rút gọn, quy đồng.
Bài 3/6:(G) 
-Làm vở.
-Chấm 1 số bài.
4.Củng cố: 
? Phân số có tính chất cơ bản nào ? Vận dụng để làm gì ? 
5. Dặn dò: 
-Ôn bài .Xem bài: So sánh hai phân số SGK 
Miệng- giải thích cách làm.
-HS thực hiện.
-HS nêu.
- Tự rút gọn được phân số tối giản
-3 em lên bảng rút gọn 3 phân số
-Cho trao đổi ý kiến tìm ra cách rút gọn nhanh nhất.
-Dùng nháp quy đồng mẫu số:
-Làm nháp.
-Nháp - chữa bài.
-Giải vở- chữa bài + giải thích (miệng).
-HS nêu.
 Luyện từ và câu
 Tiết 1 : Từ đồng nghĩa
A. Mục đích yêu cầu :Sau bài học, HS biết :
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Vận dụng hiểu biết đã có làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập tiếng việt 5.
- Bảng phụ .
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : đồ dùng học tập.
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC .
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1 :
- Đọc yêu cầu của bài học.
-Nêu từ in đậm.
- Hướng dẫn học sinh so sánh nghĩa của các từ in đậm ở đoạn văn a, b.
- Giáo viên kết luận đó là từ đồng nghĩa.
Bài tập 2 :
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Gọi học sinh phát biểu.
- Giáo viên nhận xét và chốt ý kiến.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong sgk.
3. Phần luyện tập:
Bài tập 1 :
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc những từ in đậm.
- Gọi học sinh phát biểu.Làm VBT.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải.
Bài tập 2 :
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- HS trao đổi theo cặp và báo cáo kết quả.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
Bài tập 3 :
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi học sinh đọc .Lớp NX.
IV- Củng cố và dặn dò
-Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Giáo viên nhận xét tiết học và dặn về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Hát.
- Học sinh tự kiểm tra chéo.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc yêu cầu bài học.
- Một em đọc các từ in đậm SGK.
- Nghĩa của các từ này giống nhau cùng chỉ một hoạt động, một màu.
- 2 Học sinh đọc yêu cầu của bài học.
- Học sinh tự làm bài .
- 3 Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 em đọc ghi nhớ sách giáo khoa.
- 2 Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm VBT :
 nước nhà - non sông; hoàn cầu - năm châu.
- 2 Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh trao đổi và làm bài vào vở.1 số em làm bảng nhóm.Nêu kết quả.
-2 Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh đặt câu vào vở.
- 3 em đọc bài làm-NX.
-1 em nêu.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Kể chuyện
 Tiết 1 : Lý Tự Trọng
 A. Mục đích yêu cầu:
 1. Rèn kĩ năng nói:
 - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ học sinh biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng một hai câu, kể được từng đoạn và toàn bộ câu truyện, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
 - Câu chuyện ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước và dũng cảm bảo vệ đồng chí hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
 2. Rèn kĩ năng nghe:
 - Tập trung nghe, kể và nhớ chuyện.
 - Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể và kể tiếp được.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
 C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Đồ dùng học tập.
III- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (SGV trang 46).
- GV kể chuyện (2 lần).
Lần 1: Vừa kể vừa viết lên bảng các nhân vật trong chuyện và giải nghĩa một số từ khó sau chuyện.
Lần 2: Vừa kể vừa chỉ từng ...  các nhóm làm việc.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- GV nhận xét và chốt lời giải.
- Cho HS làm bài vào vở.
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập .
- Cho HS suy nghĩ mỗi em đặt một câu.
- Gọi các tổ nối tiếp nhau chơi trò chơi thi tiếp sức mỗi em đọc nhanh 1 câu.
- Nhận xét và kết luận.
Bài tập 3 :
- Gọi một vài học sinh đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn.
- Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn.
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Phát phiếu cho 3 học sinh .
- Gọi học sinh lên bảng dán kết quả.
- Nhận xét và kết luận.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
IV. Củng cố và dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại đoạn văn của bài 3 và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Vài học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa.
- Vài em đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm nhận và thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ.
- Các tổ nối tiếp thi trò chơi .
- Học sinh đọc bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn : Cá hồi vượt thác.
- Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở.
- 3 em đại diện làm phiếu học tập. 
- Học sinh lên bảng trình bày.
- Nhận xét và bổ sung. 
- Vài em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Chính tả ( nghe viết )
	Tiết 1: 	Việt Nam thân yêu
 A. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt nam thân yêu.
 - Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ngh ; g/gh ; c/k.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập tiếng việt 5.
 - Bảng phụ.
 C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh.
III- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài ( SGV – trang 41 ).
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên đọc bài chính tả một lượt .
- Cho học sinh đọc thầm lại bài.
- Giáo viên nhắc nhở hình thức trình bày bài thơ lục bát và những từ ngữ dễ viết sai.
-Luyện viết chữ khó.
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
- Đọc lại toàn bài một lượt.
- Giáo viên chấm chữa khoảng 10 bài.
- Giáo viên nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài tập 2:
- Giáo viên cho HS đọc yêu cầu bài học.
- Nhắc nhở các em cách làm bài .
- Cho học sinh làm bài.
- Gọi một vài học sinh đọc bài văn đã hoàn chỉnh theo thứ tự các từ cần điền : ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.
Bài tập 3 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài vào vở.
-2 em nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Cho học sinh nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết ng/ngh ; g/gh ; c/k.
- Cho học sinh nhẩm thuộc quy tắc.
- Gọi vài em nhắc lại.
IV- Củng cố và dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh viết sai về nhà viết lại .
- Hát.
- Học sinh tự kiểm tra chéo.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự đọc thầm.
- Học sinh lắng nghe và phát hiện những từ ngữ dễ viết sai.
-Viết nháp.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Tự soát bài và phát hiện sửa lỗi sai.
- Thu bài để chấm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài vào vở.1 số em làm bảng phụ.
- 3 em lên thi trình bày đúng nhanh kết quả bài làm.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở bài tập.
-2 em nêu.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh nhìn bảng nhắc lại .
- Học sinh đọc nhẩm quy tắc.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Địa lý(Tiết1)
Việt Nam - đất nước chúng ta
i. mục đích, yêu cầu: Học xong bài này HS biết được:
-Vị trí, giới hạn của Việt Nam trên bản đồ và trên quả địa cầu.
-Biết sơ lược về vị trí, hình dạng nước ta trên bản đồ.
-Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam.
-Biết được những thuận lợi do vị trí địa lí nước ta đem lại.
ii. đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.Quả địa cầu.
iii. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra :
2. Bài mới
a.Vị trí địa lý và giới hạn.
*Hoạt động 1
Bước 1: GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN
QS hình 1 SGK để trả lời những vấn đề sau:
- Lãnh thổ VN gồm những bộ phận nào?
- Phần đất liền nước ta tiếp giáp với những nước nào?.
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền nước ta?.
- Kể tên và chỉ vị trí một số đảo và quần đảo nước ta trên bản đồ.
Bước 2:- YC HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 3:- YC HS chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu .
- Yêu cầu HS nêu vị trí địa lí của nước ta.
-Nên thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ?.
2. Hình dạng và diện tích.
* Hoạt động 2:
Bước 1 :- Yêu cầu 1 HS đọc to bảng số liệu trong SGK.
- GV yêu cầu HS kết hợp với việc quan sát trả lời các câu hỏi SGK.
Bước 2:- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày những ý kiến đã thảo luận được.
- YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại và tuyên dương các nhóm đã thảo luận tốt.
3. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét giờ học.
* Hoạt động cá nhân.
- HS trả lời.
- Lãnh thổ Việt Nam gồm : Đất liền, biển, đảo, quần đảo. HS chỉ vị trí đất liền VN trên bản đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với: Trung Quốc, Lào, Cam – pu – chia..
- Biển bao bọc phía: Đông, Nam và Tây Nam.
- Quần đảo: Hoàng Sa , Trường Sa..
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
- Hai HS lên chỉ trên quả địa cầu.
- HS nêu.
* Hoạt động nhóm 2.
- HS đọc bảng số liệu trong SGK.
- HS đọc SGK quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận nhóm 2.
-HS đại diện trình bày.
-HS đọc phần ghi nhớ.
- HS trả lời.
 Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 
 Toán
Tiết 5: Phân số thập phân
 I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết :
 -Nhận biết các phân số thập phân.
 -Nhận ra được: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số thành phân số thập phân.
 II. Đồ dùng dạy học : 
 -GV:Thước,bộ đồ dùng dạy học toán.
 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra: 
-Cách so sánh phân số với đơn vị,
 so sánh và 1 ; và 
-Đánh giá chung.
3. Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài: 
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân 
- Nêu, viết 
- Giới thiệu phân số thập phân (SGK/8).
Hoạt động 2: Chuyển một phân số thành phân số thập phân. 
- Yêu cầu HS tìm:
- Hướng dẫn cách tìm.
- Hướng dẫn nhận xét (SGK/8).
Hoạt động 3: Thực hành . 
Bài 1/8:
-Củng cố cách đọc.
Bài 2/8: Ghi bảng lớp.
-GV, HS chữa bài.
-Chốt cách viết.
Bài 3/8: -Tổ chức trò chơi: Tìm phân số thập phân.
- Củng cố cách nhận biết.
4.Củng cố- dặn dò: 
 - Nêu đặc điểm phân số thập phân?
 - Ôn lại bài, sửa sai. Làm bài vở BTT. Làm bài 4 sgk.
- Chuẩn bị bài sau. 
Hoạt động của trò
-ổn định trật tự.
- 3 em thực hiện
- Lớp Nhận xét .
-Nêu được đặc điểm của mẫu số của các phân số.
-HS nhắc lại. Cho VD.
-Tìm 1 phân số ( VD: )
-Tìm phân số thập phân bằng phân số vừa tìm.
-Trình bày bảng lớp.
-HS nêu được và ghi nhớ.
-Đọc đầu bài.
- Tự viết hoặc nêu cách đọc từng phân số thập phân.
-HS tự viết các phân số thập phân để được: 
-Tìm được các phân số 
-1 em nêu.
-Nghe thực hiện.
 Tập làm văn (tiết 2)
Luyện tập tả cảnh
 A. Mục đích yêu cầu
 - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
 - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát.
 B. Đồ dùng dạy học
 - Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày.1 số tranh ảnh.
 - Vở bài tập tiếng việt.
 C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : 
sự chuẩn bị cho bài học.
- Nhắc lại ghi nhớ về cấu tạo của bài văn tả cảnh.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : nêu MĐ, YC tiết học
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1 :
- Cho học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Cho học sinh đọc thầm lại toàn bài.
- Cho học sinh trao đổi các câu hỏi của bài.
- Gọi học sinh nối tiếp thi nhau trình bày ý kiến.
- Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
-GV-HS nhận xét ,đánh giá.
Bài tập 2 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên giới thiệu một vài tranh ảnh minh họa.
- Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của học sinh.
- Cho học sinh tự lập dàn ý vào vở bài tập.
- Gọi một số em nối tiếp nhau trình bày.
- Giáo viên nhận xét và bổ sung sửa cho học sinh.
IV. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý và chuẩn bị cho bài sau.
- Hát.
- Một vài học sinh nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa.
- Vài HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1.
- Cả lớp đọc thầm toàn bài.
- Học sinh tự trao đổi các câu hỏi trong bài.
-HS nêu nối tiếp.
- Một học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh quan sát tranh ảnh và dựa vào kết quả quan sát ở nhà tự lập dàn ý bài văn.
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Khoa học (Tiết 2)
 Bài 2: Nam hay nữ
A - Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
B - Đồ dùng dạy học:
- Các tấm phiếu có nội dung như SGK(Tr.8). 
C - Các hoạt động dạy - học :
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
III. Bài mới:
* GTB:(1’)
1. HĐ 1: Thảo luận 
* Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
- GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3.
2. HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
* Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi.
+ Phát phiếu cho 3 tổ.
+ Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng.
Nam
Nữ
Cả nam & nữ
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 3.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một câu. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Các tổ dán bảng PBT. Giới thiệu cách sắp xếp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 1.doc