Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 4

Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 4

A. Mục đích yêu cầu

 - Đọc trôi chảy lưu loát, đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn.

 - Hiểu nội dung : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc (Tiết 7)
Những con sếu bằng giấy
A. Mục đích yêu cầu
 - Đọc trôi chảy lưu loát, đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn.
 - Hiểu nội dung : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc. 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : hai nhóm học sinh phân vai đọc vở kịch Lòng dân và trả lời câu hỏi.
III. Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : SGV trang 103.
2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi học sinh khá đọc mẫu.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn ( 4 đoạn ).
- Cho học sinh xem tranh và đọc phần chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
b) Tìm hiểu bài:Cả lớp trả lời câu hỏi 1,2,3
- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ?
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô ?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ?
- Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô ?(HSG nêu)
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 
3) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giáo viên treo bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc 
( đoạn 3 ) và hướng dẫn.
- Gọi nhiều em đọc.
- Nhận xét và bổ sung.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Dặn học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài.
- Hát.
- Hai nhóm luyện đọc.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa.
- Hai học sinh khá đọc bài.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn 3 lượt.
- Học sinh xem tranh và đọc phần chú giải.
- Học sinh luyện phát âm.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh theo dõi.
- Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Cô bé ngày ngày gập sếu ...
- Các bạn nhỏ đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô.
- Khi Xa-da-cô chết các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại ...
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.....
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn ba.
- Nhiều em đọc bài và nhận xét .
-1 em nêu.
-Nghe, thực hiện.
 Toán
 Tiết 16 : Ôn tập và bổ sung về giải toán
 I .Mục tiêu:Sau bài học:
 -Qua ví dụ cụ thể HS làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên 
 quan đén quan hệ tỉ lệ đó.
 II .Đồ dùng dạy học : 
 - GV: Thước.
 III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1.Tổ chức: 
2.Kiểm tra: 
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 . 
3.Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài. 
HĐ1: Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ: 
+ Nêu VD trong SGK để HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng ( Kẻ sẵn). 
HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải . 
HĐ 3: Thực hành . 
Bài 1: (HSTB làm xong bài 1)
Gợi ý HS giải bằng cách rút về đơn vị.
-Tìm số tiền mua 1 mét vải ?
-Tìm số tiền mua 7 mét vải ?
Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: HSKG thực hiện)
 Gợi ý HS giải bằng 2 cách:
-Tìm tỉ số.
-Rút về đơn vị.
-cho HS làm bài vào vở.
Bài 3: HSG thực hiện
a/ Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán rồi tìm cách giải theo phương pháp“ tìm tỉ số”.
4. Củng cố, dặn dò: 
Có mấy phương pháp giải toán về tỉ lệ? -Ôn bài, sửa sai.
- BTVN: 3/b.
-Chuẩn bị bài : Luyện tập .
Hoạt động của trò
- 1 em chữa câu a.
- 1 em chữa câu b.
+ QS bảng rồi nêu nhận xét: “ Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quàng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần”.
+ Tự giải ( như cách rút về đơn vị đã học).
 - Làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bài.
-Tự làm bài vàovở.
-Làm vở, chữa bài.
-Tóm tắt đề bài rồi giải vào vở.
-Nêu 2 phương pháp.
-Nghe.
 Lịch sử (Tiết 4 )
 Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
A. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
 - Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.(HSTB)
 - Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội ( Kinh tế thay đổi đồng thời xã hội cũng thay đổi theo).(HSKG)
B. Đồ dùng dạy học:Hình SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
- Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt nam có những ngành kinh tế nào là chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp xâm lược những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta?
- Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
- Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào?
- Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân, nông dân ra sao?
3. Hoạt động 2: làm việc với lớp 
-Tìm hiểu sự thay đổi về xã hội nước ta.
- GV nhận xét, bổ sung nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỷ XX.
-HSKG nêu nguyên nhân sự biến đổi KT mới tạo ra các giai cấp, tầng lớp.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài, chuẩn bị bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
-Hát
-2 em nêu.
- HS đọc nội dung SGK.Trả lời câu hỏi.
-Làm việc nhóm đôi.
-Đại diện nhóm báo cáo.
-Lớp NX – Bổ sung.
-Làm việc nhóm đôi.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét.
-HS nêu.
- HS đọc kết luận cuối bài.
- Nghe , thực hiện.
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán
 Tiết 17 : Luyện tập
 A. Mục tiêu: Sau bài học:
 - HS củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
 B. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Thước.
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
1. Tổ chức:
2- Kiểm ta bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 3/b(HSG)
3. Bài mới:
HĐ1: 
Bài 1: Yêu cầu HS.
Biết tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách rút về đơn vị.
HĐ2: 
Bài 3:
-Cho HS tự giải bài toán.
(tương tự bài 1).
HĐ3:
HS làm bài 4: 
-HS nêu cách làm.
-Làm bài vào vở.
-Chấm 1 số bài, chữa, nx.
4, Củng cố, dặn dò:
 - Nêu lại cách giải một bài toán tỉ lệ.
 -Xem lại các bài tập ở lớp.
 - Về nhà làm bài tập số 2.
Hoat động của trò
-H át.
-1 HS chữa bài trên bảng, HS khác nhận xét.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm bài vào vở.
-Chữa bài- NX.
- HS tóm tắt rồi giải vào vở.
 Một ôtô chở được: 
 120 : 3 = 40 (HS)
 Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là:
 160 :40 = 4 (ô tô)
 Đáp số: 4 ô tô
 - HS nêu lại cách giải.
 -Làm vở.
-Chấm, chữa, nx.
-1 em nêu.
- Ghi bài tập về nhà làm.
 Luyện từ và câu (Tiết 7 )
 Từ trái nghĩa
 A. Mục đích yêu cầu
 - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa(ND ghi nhớ)
 - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa(Bài tập 2,3)
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập.
 - Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3.
 C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : gọi HS đọc đoạn văn miêu tả sắc đẹp của những sự vật dựa theo ý một trong những khổ thơ bài sắc màu em yêu.
III. Dạy bài mới
Giới thiệu bài : nêu MĐ-YC của tiết học.
1) Phần nhận xét.
Bài 1 :Cả lớp
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh thảo luận để so sánh nghĩa .
- GV kết luận: 
Bài 2 :Cả lớp
- Cho học sinh đọc yêu cầu và thảo luận.
- GV nhận xét và kết luận.
Bài 3 :Cả lớp
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- Cho học sinh thảo luận và trả lời.
- Giáo viên nhận xét và rút ra ghi nhớ.
2) Ghi nhớ
3) Luyện tập
Bài tập 1 :Cả lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho lớp thảo luận làm bài .
- Nhận xét và chép bài giải vào VBT.
Bài tập 2 :Cả lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài tập.
- Gọi học sinh đọc bài.
- Nhận xét và bổ sung.
Bài tập 3 :Cả lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho các nhóm trao đổi và thi tiếp sức.
- Nhận xét và bổ sung.
Bài tập 4 :HSG
- Giáo viên nêu yêu cầu.
- Gọi học sinh làm bài..
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà.
- Hát.
- Vài học sinh đọc bài.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa.
- Vài em đọc bài ..
- Học sinh thảo luận và phát biểu.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh thảo luận và phát biểu.
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh thảo luận và phát biểu để rút ra ghi nhớ.
- Vài em đọc ghi nhớ.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp thảo luận và 4 em đại diện lên bảng làm bài.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài tập.
- Vài em đọc bài.
- Nhận xét và bổ sung.
- HSG làm bài vào vở.
-Nêu kết quả.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Kể chuyện (Tiết 4 )
Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
A. Mục đích yêu cầu
 - Rèn kỹ năng nói cho học sinh để học sinh biết dựa vào những hình ảnh và lời thuyết trình kể lại được câu chuyện kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt cử chỉ một cách tự nhiên.
- Hiểu câu chuyện ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man dợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các hình ảnh minh hoạ trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : học sinh kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người mà em biết ?
III. Dạy bài mới
1) Giới thiệu câu chuyện ( SGV trang 110 ).
- Giáo viên cho học sinh quan sát các tấm ảnh và đọc phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.
- Giáo viên kể chuyện ( 3 lần ).
* Lần 1 : kể kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm theo chức vụ công việc của những lính Mỹ.
* Lần 2 và 3 : kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong sách giáo khoa 
( câu chuyện được kể 5 đoạn ).
2) Hướng dẫn kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
a) Kể chuyện theo nhóm
- Cho học sinh kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm .
b) Thi kể trước lớp
(HSTB kể từng đoạn câu chuyện, HSKG kể cả câu chuyện có bộc lộ tình cảm của mình)
- Gọi học sinh kể .
- Gọi trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
- Chuyện giúp bạn hiểu điều gì ?
- Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh ?
- Hành động của những người lính Mỹ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì ?
IV. Củng cố dặn dò
- Gọi học sinh nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
- Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Hát.
- Vài em thực hành kể.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát và theo dõi.
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh ảnh.
- Học sinh thực hành luyện kể từng đoạn. Mỗi nhóm kể 3 tấm ảnh sau đó một em kể toàn chuyện và cùng ... n xét và bổ sung.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Vài học sinh lên bảng viết.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa và theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm lại bài viết.
- Học sinh ghi nhớ các từ khó dễ viết sai.
- Học sinh gấp sách giáo khoa và mở vở để viết bài.
- Học sinh thực hành viết bài vào vở.
- Học sinh soát lỗi.
- Thu vở và chấm.
- Đổi vở chữa lỗi chính tả.
- Học sinh đọc nội dung bài tập.
- Học sinh lên bảng làm và phân biệt : 
Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái ( đó là nguyên âm đôi )
Khác : tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện làm bài tập vào vở BT.
- Vài em trình bày bài làm.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Địa lý ( Tiết 4 )
 Sông ngòi
 I .Mục tiêu. Học xong bài này, HS:
 -Chỉ được trên bản đồ chỉ được trên bản đồ một số sông chính của VN.
 -Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi VN.(cả lớp)
 - Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.(HSKG)
 -Hiểu và lập được mối quan hệ đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.(HSG)
 II Đồ dùng dạy học:
 -Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
 III Các hoạt động dạy- học.
	Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ. 
-Nêu sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam?
2- Bài mới.
a-Giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
2.1 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dầy đặc.
* Hoạt động 1. (Làm việc theo cặp).
- Nước ta nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết?
- Nhận xét về số sông ngòi ở Miền Trung?(HSG)
-Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*Kết luận: Mạng lưới sông ngòi của nước ta dày đặc và phân bố rộng rãi khắp trên cả nước.
2.2.Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
*Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm 7).
Câu hỏi thảo luận:
-Mùa mưa và mùa khô sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
- Có những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?(HSKG)
- Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Màu nước của sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
2.3. Vai trò của sông ngòi:
*Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp ).
-Nêu vai trò của sông ngòi? 
-GV mời HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông lớn bồi đắp lên chúng.
*Hoạt động 4: Liên hệ
-Kể tên 1 số nhà máy thủy điện mà em biết?
-Hàng ngày chúng ta sử dụng điện, nước trong sinh hoạt hàng ngày ntn?
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học. 
 Hoạt động của trò
-2 em nêu.
-HS thảo luận nhóm 2.
-HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
-Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc.
-Miền Bắc có các sông lớn: s. Hồng, s.Đà, s. Thái Bình.
-Miền Nam có các sông lớn: s. Tiền, s. Hậu, s. Đồng Nai.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
-HS khác bổ sung.
+Bồi đắp nên nhiều đòng bằng.
+Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt.
+Là nguồn điện và là đường giao thông.
+Cung cấp nhiều tôm cá.
-Nhiều em nêu và chỉ bản đồ.
-Nghe.
-2-3 em nêu.
Địa lý (Tiết 5 ) 
Vùng biển nước ta
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
-Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
-Chỉ được trên bản đồ(lược đồ) vùng biển nước ta và có chỉ 1 số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng.
-Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.
-Biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.
-Phiếu thảo luận hoạt động 2.
III/ Các hoạt động dạy-học:
	Hoạt động của thầy
1-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu phần bài học.
2-Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Nội dung:
a) Vùng biển nước ta:
*Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
-GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK.
-Vùng biển nước ta thuộc biển nào?
-Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào ?
-HS nêu và chỉ bản đồ?
+) GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
b) Đặc điểm của vùng biển nước ta:
*Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 2)
-GV phát phiếu.
-HS thảo luận theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. GV Mở rộng thêm (SGV- tr. 89)
c)Vai trò của biển:
*Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm7)
-HS thảo luận theo câu hỏi: Nêu vai trò của biển?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Mời các HS khác bổ sung.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
+) GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
-Chỉ vị trí 1 số nơi du lịch, nghỉ mát trên bản đồ.
. -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
*Hoạt động 4 : Liên hệ
3-Củng cố - dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
 Hoạt động của trò
-2 em nêu.
- Thuộc Biển Đông.
- Phía đông và phía tây nam.
-Vài em nêu.
-Nghe.
-HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu 
-Đại diện một số nhóm trình bày.
*Trả lời: Vai trò của biển:
-Biển điều hoà khí hậu.
-Biển là nguồn tài nguyên lớn,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá.
-Biển là đường giao thông quan trọng.
-Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp.
-Vài em nêu và chỉ bản đồ.
-HS đọc phần ghi nhớ.
-Nghe.
 Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 20 : Luyện tập chung
 A. .Mục tiêu: 
 Giúp HS: Luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “ Tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Thước.
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoat động của trò
1.Tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Giải bài toán về tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài tập 1: Cả lớp
Gợi ý HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và gỉải bài toán về tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. 
Hoạt động 2: Giải bài toán về tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài tập 2: Cả lớp
Yêu cầu HS phân tích đề bài để thấy được:
-Trước hết tính chiều dài, chiều rộng HCN.
-Sau đó tính chu vi hình chữ nhật.
-Cho HS làm vào vở rồi kiểm tra lẫn nhau.
Hoạt động 3: Cả lớp
Giải bài toán về tỉ lệ theo cách tìm tỉ số.
Baì tập 3: Yêu cầu HS tóm tắt được bài toán?
-Tự làm vở.
-GV theo dõi giúp đỡ hs TB.
Hoạt động 4:
Bài tập 4: HSG
Hướng dẫn HS theo 2 hướng như SHD để HSG tự làm.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Nêu lại cách giải các loại bài trên 
-Xem- Về làm bài tập 4.
- Nhắc lại cách giải .
 - Lập sơ đồ rồi giải.
 	bài giải
 Theo sơ đồ số học sinh nam là: 
 ( Học sinh)
Số học sinh nữ là:
 28 - 8 = 20 ( Học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh nam.
 20 học sinh nữ.
-HS tóm tắt và làm vào vở .
-Trao đổi với nhau trong nhóm để kiểm tra lại.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Tự làm vở.
 -100 km : 12 l xăng
 50 km: ? l xăng
 - Tự giải , chữa bài.
-Làm vở.
-Làm xong nêu kết quả.
-HS nêu.
-Nghe.
 Tập làm văn (Tiết 8 )
 Tả cảnh ( kiểm tra viết )
 A. Mục đích yêu cầu
 - Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học về văn tả cảnh từ tuần 1 đến tuần 4 để viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
 - Rèn kỹ năng viết văn cho học sinh.
 B. Đồ dùng dạy học
 -Vở viết văn.
 - Bảng lớp viết đề bài và cấu tạo bài văn tả cảnh.
 C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh.
III. Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài : nêu MĐYC của tiết kiểm tra.
2) Ra đề :
- Giáo viên viết đề lên bảng và nêu yêu cầu chọn 1 trong 3 đề dưới đây để viết bài.
+ Đề 1 : tả cảnh một buổi sáng ( hoặc trưa, chiều ) trong một vườn cây ( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy ).
+ Đề 2 : tả một cơn mưa.
+ Đề 3 : tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ phòng ở của gia đình em ).
- Giáo viên cho HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Dặn dò học sinh một số điều cần thiết trước khi làm bài.
(HSTB viết bài văn đầy đủ bố cục,hsg viết nội dung phong phú hơn.
- Cho học sinh làm bài.
- Hết giờ thu bài về chấm.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét và đánh giá tiết kiểm tra.
- Dặn học sinh đọc trước nội dung bài học lần sau.
- Hát.
- Học sinh kiểm tra chéo.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi.
- Vài em đọc đề bài.
- Học sinh nêu cấu tạo bài văn :
* Mở bài : giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả
* Thân bài : tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
* Kết bài : nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lấy vở và thực hành làm bài.
- Thu bài .
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Khoa học (Tiết 8 )
 Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
A. Mục tiêu:
- HS nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho hoạt động 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm chung của tuổi vị thành niên?
III. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
1. Hoạt động 1: Động não 
* Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành:
- GV giảng và nêu 1 số vấn đề sinh lí ở tuổi dậy thì.
- GV ghi bảng.
- Nêu tác dụng của việc làm kể trên?
- GV kết luận về việc giữ gìn vệ sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy thì.
2. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập: 
- GV chia nhóm nam, nữ riêng.
- Phát phiếu học tập.
* Vệ sinh cơ quan sinh dục nam: hãy khoanh vào chữ cái trước câu đúng.
-ND như SGV.
* Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ.
... ... ... ...
- GV chữa bài theo từng nhóm nam, nữ.
3. Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận 
* Mục đích: HS xác định được những việc nên làm, việc không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành: 
- Chỉ nói nội dung của từng hình?
- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- GV kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân.
- Chuẩn bị bài: Thực hành: Nói “không” với chất gây nghiện.
- Hát
- 3 em nêu.
- Lắng nghe.
- Cá nhân nêu ý kiến: rửa mặt, tắm, gội đâu, ...
- Cá nhân nêu ý kiến.
- Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo.
-Nghe.
-(TB nêu 1số việc nên, không nên làm tuổi dậy thì,KG nêu đầy đủ)
- HS đọc đoạn đầu mục bạn cần biết 
(Tr 19).
- Quan sát hình 4, 5, 6, 7 (Tr 19)
- Cá nhân trả lời.
- Thảo luận nhóm.
- Nêu ý kiến.
-Nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 4.doc