Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 8

Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 8

A. Mục đích yêu cầu

- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; Tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

B. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài đọc của sách.

C. Các hoạt động dạy học

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8	 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tập đọc(Tiết 15)
Kì diệu rừng xanh
A. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; Tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc của sách.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà và TLCH.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐYC của bài học
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi một học sinh đọc mẫu.
- Cho học sinh đọc nối tiếp ( 3 đoạn ).
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi học sinh đọc cá nhân.
 Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
-HS đọc từng đoạn rồi trả lời câu hỏi SGK:
- Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ?
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào ?
- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?(K-G)
Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ?
-Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên ?
-Nêu ý nghĩa của bài?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giáo viên chọn và hướng dẫn học sinh đọc một đoạn tiêu biểu.
- Gọi học sinh luyện đọc.
- Thi đọc diễn cảm(K-G)
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.VN chuẩn bị bài sau.
- Hát	
- Vài em đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Một học sinh khá đọc toàn bài.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn ( 3 lượt ).
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc cả bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Rừng như một thành phố nấm, mỗi chiếc như một lâu đài kiến trúc tân kỳ, mình như người khổng lồ...
- Liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn thần bí như chuyện cổ tích.
- Vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp...
- Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng thật sống động bất ngờ và kỳ thú.
- Vàng rợi là màu vàng ngời sáng đều khắp rất đẹp mắt.
- Làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp thiên nhiên.
-HS nêu.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi.
 Toán
 Tiết 36 : số thập phân bằng nhau
 A. Mục tiêu: Sau bài học, HS nhận biết được: 
 - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có ) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
 - Kỹ năng làm cho số thập phân bằng nhau. 
 B. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Thước
 C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Chữa bài 4/39
- Nhận xét chung, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu 
HĐ 1: 
 Đặc điểm số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải hay khi xoá đi chữ số 0 ở bên phải phần thập phân .
 a/ Ví dụ: Yêu cầu điền số thích hợp 
 -Theo SGK.
 - Yêu cầu so sánh 0,9 và 0,90?
 - Nhận xét ý kiến HS. Sau đó KL:
 0,9m = 0,90m
 0,9 = 0,90
 b, Nhận xét:
-Yêu cầu HS tìm cách viết 0,9 thành 0,90
- Số thập phân đó thay đổi như thể nào ?
 - Yêu cầu HS tìm các số TP bằng với 0,9; 8,75 
 - GV viết bảng (sgk/40 )
 - Yêu cầu tìm cách để viết 0,90 thành 0,9 
 - Số TP đó thay đổi như thế nào?
 - Yêu cầu tìm các số TP bằng với 0,9000; 8,75000; 12,000
 -Yêu cầu HS đọc lại các nhận xét sgk/40
 HĐ2:Luyện tập 
 - Bài1/40: (Cả lớp)
 Yêu cầu đọc đề toán, làm bài.
Nhận xét cho điểm.
- Bài2/40:(cả lớp)
 Gọi HS đọc đề.
 Yêu cầu HS giải thích yêu cầu đề.
 Nhận xét - Cho điểm.
- Bài3/40(G)
Gọi HS đọc đề.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài .- cho điểm HS.
3.Củng cố-Dặn dò
- Học thuộc 2 nhận xét ( sgk/40) Ôn lại bài 1,2 (HS yếu)
- Học thuộc 2 nhận xét ( sgk/40) Ôn lại bài3 ( HS khá, giỏi )
+ 3 HS lên bảng làm 3 phần a,b,c.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
 + Hoạt động cá nhân; cặp đôi.
+HS điền và nêu kết quả.
+ Trao đổi ý kiến - Giải thích kết quả. Lớp theo dõi, nhận xét.
+ Quan sát, nêu : Viết thêm 1 con số 0 vào bên phải 0,9 được 0,90.
 + Được 1 số TP bằng nó.
 + HS nối tiếp nhau nêu.
 + HS quan sát, nêu 
 + Bằng nó.
 + HS nối tiếp nhau nêu (sgk/43 ).
 + Mở sách đọc thuộc.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
 + 2 HS làm bài, lớp làm vở.
 + Chữa bài.
+ HS đọc đề.
 + Giải thích - Làm vào vở.
a, 5,612; 17,200; 480,590
b, 24,500; 80,010; 14,678
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm đề.
 + HS chuyển số TP 0,100 thành các phân số TP rồi kiểm tra (nháp) .
-Nghe và thực hiện.
 Lịch sử (Tiết 8)
 Xô viết nghệ - tĩnh
I/ Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết:
-Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1931.
-Nhân dân một số địa phương ở Nghệ - tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- bản đồ Việt Nam.Bảng nhóm.
- Tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930-1931 ở Nghệ - Tĩnh.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
	-Nêu diễn biến, kết quả của hội nghị thành lập Đảng? 
	-Đảng CS Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với CM Việt Nam?
2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV GT bài kết hợp sử dụng bản đồ. 
	Sau khi Đảng CS Việt Nam ra đời đã lãnh đạo một phong trào đấu tranh CM mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước (1930-1931). Nghệ-Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất, mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh.
	2.2-Nội dung:
a) Diễn biến:
-Cho HS đọc từ đầu đến chính quyền của mình
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An?(K-G)
-TB nêu được ngày tháng, nơi diễn ra cuộc biểu tình.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
b)Kết quả:
-Cho HS thảo luận nhóm 2
Câu hỏi thảo luận:
+Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì mới?
+Em hãy trình bày kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
c) ý nghĩa:
- Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh có ý nghĩa gì?
-Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt
*Diễn biến: Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm kéo về thị xã Vinh.
*Gợi ý trả lời:
-Không hề xảy ra trộm cắp. Chính quyền CM bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan
-Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ đoạn dã man để đàn áp, đến năm 1931, phong trào bị dập tắt.
*ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng CM của nhân dân LĐ. cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
	3-Củng cố, dặn dò: 
	-GV nhận xét giờ học.
	-Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
 Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Toán:
Tiết 37: so sánh hai số thập phân
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS : 
- Biết so sánh hai số thập phân với nhau 
- áp dụng so sánh để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. 
B. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung cách so sánh 2 số TP ( sgk )
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:Viết dưới dạng gọn hơn
2001,300; 35,020 
2.Bài mới : Giới thiệu
HĐ1: HD tìm cách so sánh 2 số TP có phần nguyên khác nhau.
- So sánh 8,1m và 7,9m.
- Gọi HS trình bày cách so sánh.
- GV nhận xét rồi hướng dẫn làm lại
( theo cách SGK ).
- Biết 8,1 m > 7,9 m. So sánh 8,1 và 7,9.
- So sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9.
- HS tìm mối liên hệ việc so sánh phần nguyên của 2 số thập phân với so sánh bản thân chúng 
- Nêu kết luận ( Theo SGK/41)
HĐ2: so sánh 2 số TP có phần nguyên bằng nhau 
+ Nêu bài toán :
Yêu cầu HS nêu cách làm ?
- Yêu cầu so sánh phần thập phân?
- Gọi HS trình bày ?
- Nhận xét, giới thiệu cách so sánh ( SGK/41)
- Từ kết quả 35,7 m > 35,698 m
Hãy so sánh 35,7 và 35,698 ?
Hãy so sánh hàng phần mười ?
- Tìm cách so sánh ?
- Phần nguyên, phần mười bằng nhau ta làm tiếp như thế nào ?
HĐ 3: Ghi nhớ 
HĐ 4: Thực hành: 
* Bài 1 /42(Cả lớp)
Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh ?
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 2/42:Cả lớp)
 Cho HS đọc đề, nêu y/ cầu làm gì.
- HS sắp xếp .
+ Thống nhất thứ tự sắp xếp.Nhận xét, cho điểm.
*Bài 3/42:HSK-G
- GV tổ chức cho HS làm bài tương tự bài 2.
3. Củng cố-Dặn dò: Cách so sánh 2 số thập phân.
-Nhận xét tiết học,về học bài.
+ 1 HS lên bảng.
+ Lớp nhận xét.
+ HS trao đổi để tìm cách so sánh.
+ 1 số HS trình bày, lớp theo dõi
nêu ý kiến nhận xét, bổ sung.
+ HS nghe giảng.
+ HS nêu 8,1 > 7,9.
+ HS: Phần nguyên 8 > 7.
+ HS nêu ( SGK/41).
+ Nghe, ghi nhớ yêu cầu đề.
+ Trao đổi nêu ý kiến.
+ HS trao đổi so sánh.
+ 1 số HS trình bày.
+ HS nêu.
Trao đổi ý kiến nêu.
+ So sánh hàng phần trăm, phần nghìn.
+ HS đọc, nêu lại.
+ HS đọc đề.
+ 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
+ HS nhận xét, sửa sai.
+ 3 HS lần lượt nêu.
+ HS đọc đề. Nêu yêu cầu.
+ 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
+ 1 HS giải thích cách xếp.
+ HS nhắc lại.
 Luyện từ và câu(Tiết 15)
Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên
A. Mục đích yêu cầu
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật hiện tượng của thiên nhiên làm quen với các thành ngữ tục ngữ, tục ngữ mượn các sự vật hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội.
- Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
B. Đồ dùng dạy học: 
-GV: Bảng phụ
 -HS: Vở BT
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : cho học sinh làm lại bài tập 4 của tiết trước.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐYC của bài học
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1 :Cả lớp
- Gọi học sinh đọc bài tập.
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
Bài tập 2 :Cả lớp
- Gọi học sinh đọc bài tập.
- Gọi học sinh trả lời.Làm bảng phụ
- Tổ chức học sinh thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ,nêu ý nghĩa các thành ngữ, tục ngữ(K-G).
- Nhận xét và bổ sung.
Bài tập 3 :Cả lớp
- Phát bảng phụ cho học sinh làm việc theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
-K-G đặt câu với từ tìm được ở phần d.
Bài tập 4 :
- HS làm VBT.
-Đọc kết quả.
- Nhận xét và bổ sung.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tìm thêm những từ ngữ ở bài tập 3, 4 và thực ... tập.
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
Bài tập 3: (K-G)
- Gọi học sinh đọc nội dung yêu cầu.
-Làm VBT.
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và sửa.
- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Chấm một số bài để đánh giá.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Về nhà tiếp tục học và làm lại các bài tập.
- Hát
- Vài học sinh lên làm.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Vài học sinh làm bài tập.
- Học sinh thảo luận và trả lời: 
 + Từ chín ở câu 1 với câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa . Chúng đồng âm với câu 2.
 + Từ đường ở câu 2 với câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa chúng đồng âm với câu 1.
 + Từ vạt ở câu 1 với câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa chúng đồng âm với câu 2.
- Học sinh đọc bài tập.
- Học sinh trả lời : Từ xuân thứ nhất chỉ vào mùa đầu tiên trong bốn mùa. Từ xuân thứ hai có nghĩa là tươi đẹp.
Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi.
- Học sinh đọc bài tập.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
Chính tả ( nghe -viết )
Kì diệu rừng xanh
A. Mục đích yêu cầu
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh.
- Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ya.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
- Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : gọi học sinh viết những tiếng chứa ia/iê : viếng, nghĩa, hiền, điều, việc, liệu
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐYC của bài học
2. Hướng dẫn nghe viết
- Cho học sinh mở sách.
- Gọi học sinh đọc bài.
- Cho học sinh ghi nhớ những từ ngữ dễ viết sai.
-- Đọc bài cho học sinh viết.
- Đọc soát lỗi.
- Chấm và chữa một số bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 :
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Gọi học sinh tìm và trả lời-Ghi báng phụ.
- Nhận xét và chữa.
Bài tập 3 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ để làm bài tập.
- Cho học sinh suy nghĩ làm bài VBT.
- Gọi học sinh trình bày.
- Nhận xét và chữa.
Bài tập 4:( K-G)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh xem tranh để điền.
- Gọi học sinh trình bày.
- Nhận xét và giải thích.
- Cho học sinh chữa bài vào vở.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Về nhà tiếp tục luyện tập để không viết sai chính tả.
- Hát
- Vài học sinh lên viết.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa.
- Vài học sinh đọc bài.
- Học sinh tự ghi nhớ những từ ngữ dễ viết sai.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Tráo vở soát lỗi.
- Thu vở chấm bài.
- Học sinh đọc bài tập.
- Học sinh tìm và trả lời : khuya, truyền thuyết, xuyên, yên, 
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh quan sát tranh và làm bài : thuyền, thuyền, khuyên.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài : yểng, hải yến, đỗ quyên
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Địa lí (tiết 8)
 Dân số nước ta
I/ Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS:
-Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta.
-Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. 
-Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất.
-Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
-Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á năm 2004.
-Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.
-Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
	2.2-Nội dung:
a) Dân số:
*Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp )
-Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á năm 2004.Trả lời:
+Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
+Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam á?
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: (SGV-96)
b) Gia tăng dân số:
*Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
-Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi:
+Cho biết dân số từng năm của nước ta?
+Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta?
-Mời HS trả lời các câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: (SGV-96)
*Hoạt động 3: (thảo luận nhóm4)
-GV cho HS quan sát tranh về hậu quả của gia tăng dân số. Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
+Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu quả gì?Liên hệ thực tế ở địa phương em?(K-G)
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-GV kết luận: (SGV-97)
- Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người.
-Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam á.
-Nghe.
-Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989: 64,4 triệu người. Năm 1999: 76,3 triệu người.
-Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người.
-Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 40: viết các số đo độ dài
dưới dạng số thập phân
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS : 
- Ôn về bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Luyện cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
B. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo dộ dài(SGK). 
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 
-Nêu cách so sánh 2 số thập phân.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu
HĐ1:
Ôn tập các đơn vị đo độ dài.
- Viết bảng đơn vị đo độ dài.
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề.
HĐ2:
HD viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân:
a/ VD 1: SGK
 -Yêu cầu Hs tìm số TP thích hợp điền vào chỗ 
ch chấm.
-Nêu cách làm( sgk/ 44).
b/ VD 2: Tổ chức cho HS làm VD 2 giống VD1 .
 HĐ3: Luyện tập - thực hành.
* Bài 1 / 44 (Cả lớp)
Yêu cầu HS đọc đề bài rồi làm.
Gọi HS chữa bài. Nhận xét.
* Bài 2/44 (Cả lớp)
Gọi Hs đọc đề. Nêu cách viết 3m 4dm dưới dạng số TP có đơn vị m.
Nhận xét cho điểm.
* Bài 3/ 44: (Cả lớp)
-Làm vở ,nêu kết quả.
3. Củng cố,dặn dò:
? Cách viết số độ dài dưới dạng số thập phân? Về làm bài 3 .
+ 2 HS nêu.
+ Lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lên bảng viết các đơn vị đo độ dài vào bảng.
+ HS nêu.
+ HS trao đổi - trình bày.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
 + HS thực hiện:
 + 2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
+ Đọc đề. Nêu cách viết.
+ 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vở .
+ Chữa bài.
+ Tự làm bài, lớp làm vào vở.
 a/ 5,302km
 b/ 5,075km
 c/ 0,302km
-Làm nháp.
-Nêu kết quả.
-Theo dõi.
-Làm vở, nêu kết quả.
-1 em nêu.
-Nghe.
 Tập làm văn(tiết 16)
Luyện tập tả cảnh
( Dựng đoạn mở bài, kết bài )
 A. Mục đích yêu cầu
 - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
 - Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
 B. Đồ dùng dạy học
 - Vở bài tập
 C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : Gọi học sinh đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 : 
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ).
- Cho học sinh đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét.
- Nhận xét và bổ sung.
Bài tập 2 :
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu kết bài.
- Cho học sinh đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét.
Bài tập 3 :(K-G)
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên nhắc nhở thêm.
- Cho học sinh viết mở bài, kết bài theo yêu cầu.
- Gọi học sinh đọc bài viết.
- Nhận xét và sửa.
IV. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhắc học sinh ghi nhớ hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn tả cảnh.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hát
- Vài học sinh đọc bài.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc nội dung bài tập.
- Vài học sinh nêu : 
 * Mở bài trực tiếp :
 * Mở bài gián tiếp : 
- Vài học sinh nêu nhận xét.
 a, Là kiểu mở bài trực tiếp.
 b, Là kiểu mở bài gián tiếp.
- Học sinh đọc nội dung bài tập.
- Vài em nhắc lại hai kiểu viết bài.
- Học sinh đọc đoạn văn và nêu nhận xét.
 * Giống nhau : đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn học sinh đối với con đường.
 * Khác nhau : kết bài không mở rộng khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh. Kết bài mở rộng vừa nói về tình cảm yêu quý con đường vừa ca ngợi công ơn các cô bác....
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thực hành viết.
- Vài em đọc bài.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Khoa học(Tiết 16)
 phòng tránh hiv/aids 
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
-Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS
- Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
-Thông tin và hình trang 35 SGK.
- ST các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm gan A?
 2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
	2.2- Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng”
* Mục tiêu: -HS Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
 -Nêu các đường lây truyền bệnh HIV.
* Cách tiến hành.
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm dựa vào thông tin và hình SGK để thảo luận.
-Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận.
*GV kết luận:
1 -c
2 - b
3 -d
4 - e
 5 - a
2.2-Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm:
*Mục tiêu: Giúp HS : 
 -Nêu được cách phòng bệnh HIV/AIDS.
 -Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS
*Cách tiến hành:
Chia lớp thành 4 nhóm.
- GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét, kl.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe.
-2-3 em nêu.
-Các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, bài báo.
- Các nhóm trưng bày SP.
- Các nhóm bình chọn nhóm có nội dung phong phú, đầy đủ, trình bày đẹp.
-nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 8.doc