Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 9

Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 9

A. Mục đích yêu cầu

- Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật ( Hùng, Quý, Nam và thầy giáo ).

- Nắm được vấn đề tranh luận ( cái gì quý nhất ) và ý được khẳng định trong bài ( Người lao động là quý nhất ).

B. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.

C. Các hoạt động dạy học

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 992Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Hà Thị Kim Nhung - Trường Tiểu học Điêu Lương - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tập đọc(Tiết 17)
Cái gì quý nhất ?
A. Mục đích yêu cầu
- Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật ( Hùng, Quý, Nam và thầy giáo ).
- Nắm được vấn đề tranh luận ( cái gì quý nhất ) và ý được khẳng định trong bài ( Người lao động là quý nhất ).
B. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra : đọc thuộc lòng các câu thơ trong bài Trước cổng trời và trả lời câu hỏi.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Gọi 1học sinh đọc mẫu.
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn ( 3 đoạn ).
- Cho học sinh đọc chú giải và phát âm từ khó.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Một học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc từng đoạn rồi trả lời câu hỏi SGK.
- Theo Hùng , Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời ?
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất ? 
- Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó ?( K-G)
-Nêu ND chính của bài?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Giáo viên phân vai và gọi học sinh đọc diễn cảm.
- Học sinh thực hành và thi đọc diễn cảm theo vai.(K-G)
 Nhận xét và bổ sung.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Vài em đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh khá đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn ( 3 lượt ).
- Học sinh đọc chú giải và phát âm.
- Luyện đọc bài theo cặp.
- Học sinh đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Hùng- lúa gạo; Quý- vàng; Nam- thì giờ
- Hùng : lúa gạo nuôi sống con người.
- Quý : có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. Nam : có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý nhưng người lao động là quý nhất.
- Ví dụ : cuộc tranh luận thú vị hoặc ai có lý.
-HS nêu.
- Học sinh thực hành đọc diễn cảm theo phân vai ( 5 em một lượt ).
- Học sinh lắng nghe và thực hiện .
 Toán
 Tiết 41: Luyện tập
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS : 
- Củng cố cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
-Rèn kỹ năng viết số đo dộ dài dưới dạng số thập phân.
B. Đồ dùng dạy học:
-Thước
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Chữa bài 2/44 .
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu
HĐ1: Cả lớp
Yêu cầu Hs đọc đề bài, tự làm bài 1/45.
Gọi Hs chữa bài. Nhận xét, cho điểm
HĐ2: Cả lớp 
- Gọi Hs đọc đề bài 2/45
- Nhận xét, hướng dẫn cách làm( sgk/ 45)
- Yêu cầu Hs làm bài.
- Chữa bài và cho điểm Hs.
HĐ3:Cả lớp
Hướng dẫn làm bài 3/45.
- Giao nhiệm vụ.
- Gọi Hs nhận xét.
- Nêu đáp án đúng .
HĐ4:(K-G)
Yêu cầu Hs đọc đề bài rồi thảo luận để tìm cách làm phần a/ c/?
- Nhận xét các cách làm Hs đưa ra.
- Gọi HS chữa bài và nhận xét.
3. Củng cố: Tổng kết tiết học
-Nhận xét tiết học:
5. Dặn dò: - Về ôn bài
 - Chuẩn bị bài sau: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
+ 2 HS lên bảng làm phần a,b
Lớp theo dõi nhận xét.
-1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở:
 1 Hs chữa bài của bạn, đổi chéo vở kiểm tra bài làm.
-Đọc đề, thảo luận, nêu ý kiến
-Theo dõi.
-1 Hs lên bảng, lớp làm vào vở.
-Đọc đề, làm bài cá nhân.
-Chữa bài.
+ Đối chiếu két quả.
+ HS trao đổi, tìm cách làm bài 4/45.
 + HS trình bày ý kiến.
 + Theo dõi bài mẫu sgk/45.
 + Làm bài tiếp phần còn lại vào vở .
+ Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
 Lịch sử(Tiết 9)
	 	Cách mạng mùa thu
 I. Mục tiêu:
 Học sinh nắm được:
- Sự kiên tiêu biểu của cách mạng mùa thu tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Ngày 19 - 8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.
- ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám. Liên hệ các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.Thuật lại diễn biến cơ bản của Cách mạng thang Tám.
- Tự hào truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc.
 II. Đồ dùng dạy học.- Tranh ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám.
 III. Hoạt động dạy -học 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Thuật lai diễn biến cuộc biểu tình ngày 12- 9 1930.
3. Bài mới
1. Quyết định khởi nghĩa giành chính quyền 
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp .
- Tháng 3 -1945 , nước ta xảy ra sự kiện gì?
- Vì sao đến giữa tháng 8 -1945 , Đảng và Bác Hồ ra lệnh toàn dân khởi nghĩa ?
- GV chốt lại và ghi bảng.
2. Cuộc khởi nghĩa ngày 19 – 8 – 1945 ở Hà Nội .
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV treo ảnh SGK( phóng to ) lên bảng .
- Không khí khởi nghĩa ở Hà Nội như thế nào?
- Nêu kết quả cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?
- Hãy tường thuật lại cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ngay 19 - 8 - 1945 ở Hà Nội?
- GV chốt lại và ghi bảng.
- Sau Hà Nội, những địa phương nào giành được chính quyền?
* Hoạt động 3: Làm việc nhóm đôi 
- Nêu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? (K-G)
* Hoạt động 4: Làm việc nhóm 4.
- Em biết gì về khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 ở quê hương em? (K-G)
3. ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
* Hoạt động 5: Thảo luận nhóm4.
- Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám Năm 1945? 
- GV chốt lại và ghi bảng.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
 - VN xem lại bài.
-Lớp hát.
-2 em nêu.
- HS đọc SGK.
- Quân Nhật kéo vào xâm lược nước ta .
- Được tin Nhật đầu hàng đồng minh, Đảng và Bác Hồ ra lệnh toàn dân khởi nghĩa.
HS quan sát.
- Hà Nội xuất hiện cờ đỏ sao vàng.
- Đã giành được thắng lợi to lớn.
- HS thuật lại.
- Huế, Sài Gòn.
- HS thảo luận.
- 2 nhóm cử đại diện báo cáo, các nhóm khác lắng nghe.
- HS thảo luận.
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- HS thảo luận.
- Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần Cách mạng.
- Đập tan hai xiềng xích nô lệ Pháp, Nhật lật nhào chế độ phong kiến. 
 Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
 Toán
Tiết 42: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS : 
- ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng .
- Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, dạng đơn giản.
- Có ý thức học tập tốt.
B. Đồ dùng dạy - học: -Kẻ bảng đơn vị đo khối lượng ( để trống phần ghi tên các đơn vị đo, quan hệ giữa các đơn vị đo) . 
 C. hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: 
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
234cm = .m 7,4dm = .dmcm
51dm3cm = .dm 34,3km = m
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng
HĐ1: HD ôn bảng đơn vị đo khối lượng 
- kể tên các đơn vị đo khối lượng?
- Gọi HS viết vào bảng kẻ sẵn.
HĐ2:Hướng dẫn ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề: 
-Giữa kg và hg? Kg và yến? 
-Giữa các đơn vị đo khác để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.
HĐ3: Hướng dẫn viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân: 
- Tìm số TP thích hợp điền vào 
5tấn 132kg = tấn
- Yêu cầu Hs thoả thuận để tìm?
- Cùng HS nhận xét cách làm.
HĐ4: Luyện tập - thực hành: 
* Bài 1/ 45: Cả lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
- Hướng dẫn chữa bài - cho điểm.
* Bài 2/46:( TB làm phần a)
+ Gọi Hs đọc đề.
+ Yêu cầu HS làm bài.
+Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
+ Nhận xét.
* Bài 3/ 46: cả lớp
+ yêu cầu tự làm bài
+ Gọi HS chữa bài. Cho điểm 
3. Củng cố, Dặn dò: -Hệ thống bài.
 - Về ôn bài quan hệ giữa các đơn vị khối lượng. 
+ 2 HS lên bảng. 
+ Lớp theo dõi nhận xét.
+ HS nghe, xác định nhiệm vụ.
+ 1 HS kể, lớp theo dõi, bổ sung.
+ 1 HS lên viết hoàn thành bảng.
+HS khác viết tiếp vào bảng.
+ HS nêu ( như sgk / 23) . 
+ Nghe yêu cầu VD.
+ HS thảo luận, trình bày cách làm.
+ lớp thống nhất cách làm:
Vậy 5tấn 132 kg = 5,132tấn
- 2 HS lên viết phân số thích hợp vào chỗ chấm, lớp làm vào vở.
+ chữa bài.
+ Đọc yêu cầu đề toán.
+ 2 HS làm bài, mỗi HS làm 1 phần, lớp làm vào vở.
 -Làm vở.
-Chữa - NX.
 Luyện từ và câu(Tiết 17)
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
A. Mục đích yêu cầu
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên: Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.
- Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết bài tập 1.
 -Vở BT.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Cho HS làm lại bài tâp 3a, b, c để củng cố kiến thức.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV trang 187
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Cho lớp đọc thầm lại truyện Bầu trời mùa thu.
- Giáo viên nhận xét và sửa.
Bài tập 2 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Chia nhóm cho học sinh thảo luận ,ghi bảng phụ.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét và sửa.
Bài tập 3 :(TB viết đoạn văn 3/5 câu BT 3)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên giải thích cho HS hiểu yêu cầu bài tập - Cho học sinh thực hành viết đoạn văn.
- Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn bài viết.
- Giáo viên nhận xét và sửa.
- Cho học sinh bình chọn bạn có đoạn văn hay nhất.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Hát
- Vài học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp đọc bài.
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày : 
+ Từ ngữ thể hiện sự so sánh : xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
+ Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá : được rửa mặt; dịu dàng; buồn bã; trầm ngâm nhớ tiếng hót...
+ Những từ ngữ khác : rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa; xanh biếc, cao hơn.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh lắng nghe.
- Thực hành viết đoạn văn.
- Nối tiếp đọc bài viết.
- Bình chọn bạn có đoạn văn hay nhất.
- Lắng nghe và thực hiện.
Kể chuyện(Tiết 9)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
A. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng nói : 
- Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác.
- Biết sắp sếp các sự việc thành một câu chuyện.
- Lời kể rõ ràng tự nhiên, biết kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động..
2. Rèn kỹ năng nghe : 
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương.
- Bảng lớp viết gợi ý.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ c ...  của tiết học
2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết
- Gọi vài học sinh đọc lại bài thơ.
- GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ bài : bài gồm mấy khổ thơ ? Trình bày các dòng thơ thế nào ? Những chữ nào phải viết hoa? Viết tên đàn Ba-la-lai-ca thế nào ? 
- Gọi một học sinh đọc lại bài.
- Dặn dò và cho học sinh thực hành viết bài.
- Chấm một số bài và nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 : 
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm.
- Gọi các nhóm trả lời.
- Nhận xét và sửa.
- Bài tập 3 :(K-G)
- Cho học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Cho học sinh thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
- Cho học sinh làm bài vào vở.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Về nhà ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
- Hát.
- Vài học sinh thi tiếp sức.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Vài học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh trả lời.
-1 em đọc.
- Học sinh thực hành viết bài.
- Soát lỗi và thu vở để chấm.
- Học sinh chữa lỗi chính tả.
- Học sinh đọc bài tập.
- Thảo luận nhóm và trình bày: 
- Học sinh đọc bài tập.
- Học sinh thảo luận và trình bày
 * Từ láy âm đầu l : la liệt, la lối, lả lướt, lạ lùng, lam lũ, lanh lảnh, lạnh lẽo...
 * Từ láy vần có âm cuối ng : lang thang, làng nhàng, tràng màng, loáng thoáng, văng vẳng, bắng nhắng, bùng nhùng, lúng túng...
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Địa lý (Tiết 9)
Các dân tộc , sự phân bố dân cư
I. Mục tiêu:
- Dựa và bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ HC Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi của Việt Nam (sưu tầm).
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
1-Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:- DS tăng nhanh gây hậu quả gì?
3. Bài mới:
1. Các dân tộc.
* Hoạt động 1:
- Trưng bày tranh ảnh về các dân tộc ở nước ta.
- GV treo bản đồ.
Dựa vào tranh và SGK để trả lời câu hỏi:
 + Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
 + Dân tộc nào có số dân đông nhất? 
 + Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu?
 + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
 + Kể tên một số dân tộc mà em biết?
* GV yêu cầu HS trình bày+chỉ bản đồ .
2. Mật độ dân số
* Hoạt động 2:
- Yêu cầu HS tính số dân TB sống trên 1 km2?
- Muốn biết mật độ dân số tại một thời điểm của 1 vùng, hay một quốc gia ta làm thế nào?
- Do đó, em hiểu mật độ dân số là gì?
- Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật đôn dân số thế giới và 1 số nước ở châu á?
- GV kết luận.
3. Phân bố dân cư.
* Hoạt động 3:
- HS QS lược đồ mật độ dân số Việt Nam.
- Yêu cầu HS tìm kí hiệu trên lược đồ.
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào, thưa thớt ở những vùng nào?.
- Các vùng đó thuộc đồng bằng hay miền núi?
-Hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng?
- Để phân bố dân cư đồng đều, nhà nước đã và đang làm gì?
4. Củng cố – dặn dò
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh ảnh và đọc SGK.
- Thảo luận theo cặp:
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất.
- Sống chủ yếu ở đồng bằng , ven biển.
- Sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên
-HS kể.
- HS tính số dân trung bình trên 1 km2.
- Lấy tổng số dân tại 1 thời điểm chia cho diện tích đất ở.
- Là số dân TB sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
- Mật độ dân số nước ta gấp khoảng 5,3 lần mật độ dân số châu á, gấp 1,8 lần mật độ dân số Trung Quốc.
- Nhiều HS đọc kết luận.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS tìm kí hiệu, trình bày kết quả.
- Vùng đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, vùng ven biển.ít dân ở vùng núi và cao nguyên.
-HS nêu.
-K-G nêu.
- Hai HS nêu.
-2 em đọc.
 Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
 Tập làm văn(Tiết 18)
Luyện tập thuyết trình tranh luận
A. Mục đích yêu cầu
- Bước đầu biết cách mở rộng lý lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình tranh luận.
- Rèn kỹ năng thuyết trình tranh luận cho học sinh.
B. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra : gọi học sinh làm lại bài tập 3 của tiết tập làm văn trước ?
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : nêu MĐYC của tiết học
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1 :Làm VBT
- Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
- Hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài.
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tóm tắt ý kiến lý lẽ và dẫn chứng của nhân vật để trình bày trước lớp.
- Gọi các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp.
- Giáo viên nhận xét và tóm tắt ý kiến.
Bài tập 2 :
- Gọi học sinh làm bài tập.
- Hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài.
- Nhắc các em không cần nhập vai trăng - đèn mà cần thuyết phục mọi người thẫy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn.
- Cho học sinh làm việc độc lập để tự tìm hiểu ý kiến lý lẽ dẫn chứng.
- Gọi học sinh trình bày(TB nêu được vài ý kiến tranh luận).
- Nhận xét và bổ sung-Cho điểm.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Về nhà luyện đọc lại các bài tập.
- Hát.
- Vài em lên làm lại bài tập.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc nội dung bài tập.
- Học sinh lắng nghe và thảo luận :
* Đất : cho là cây cần đất nhất, đất có chất màu nuôi cây.
* Nước : nước vận chuyển chất màu.
* Không khí : cây không thể sống thiếu không khí.
* ánh sáng : thiếu ánh sáng cây xanh sẽ không còn màu xanh.
* Tóm lại : cây xanh cần cả đất, nước, không khí và ánh sáng. Thiếu yếu tố nào cũng không được.
- Học sinh đọc bài tập.
- Học sinh lắng nghe và suy nghĩ.
- Một số em trình bày : trong cuộc sống cả đèn lẫn trăng đều cần thiết. Đèn ở gần nên soi rõ hơn giúp người ta đọc sách làm việc. - Xong đèn cũng không được kiêu ngạo với trăng vì đèn ra trước gió đèn tắt dù đèn là điện cũng có thể là bị mất điện....trăng làm cho cuộc sống tươi đẹp thơ mộng, gợi cảm hứng sáng tác cho nhà thơ, hoạ sĩ... Tuy thế trăng cũng có khi mờ khi tỏ, khi khuyết khi tròn. Bởi vậy cả trăng lẫn đèn đều cần thiết với con người.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 Toán
Tiết 45: Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS củng cố về : 
- Viết các số đo độ dài, khối lượng. diện tích dưới dạng STP với các đơn vị đo khác nhau.
- Rèn kỹ năng viết các số đo độ dài, khối lượng. diện tích dưới dạng số thập phân .
 B. Đồ dùng dạy - học: Thước
C. hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Viết số đo là m2 :
 7km2 = 8,5 ha =
 4 ha = 515dm2 =
 - Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu
HĐ1: Củng cố viết số đo độ dài dưới dạng số TP 
* Bài 1/48:(Cả lớp)
-Cho HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài và cho điểm.
* Bài 3/48:(Cả lớp )
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2: Củng cố cách viết số đo khối lượng dưới dạng số TP: 
+ Bài 2/48:(Cả lớp)
Y/cầu HS đọc đề bài, nêu cách làm?
- Y/ cầu HS làm bài 
- HD chữa bài . Nhận xét và cho điẻm HS
+ Bài 4/48: Cả lớp
- HS đọc đề bài, tự làm bài.
 - Gọi HS đọc bài.
 - Nhận xét. Cho điểm.
+ Bài5/49: ( G )
 - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ.
 - Túi cam cân nặng bao nhiêu?
 - Nêu yêu cầu của bài tập.
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - Nhận xét . Cho điểm HS.
3. Củng cố, Dặn dò:
 - Muốn viết các số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số TP phải viết như thế nào?
- Về nhà ôn bài.
+ 2 HS lên bảng làm .
+Lớp theo dõi nhận xét.
+ HS nghe xác định nhiệm vụ tiết học.
- HS viết số đo dưới dạng m.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở .
-chữa bài.
+ Lớp làm vở, 1 HS làm bài.
+ 1 HS lên bảng, lớp nháp
+ chữa bài ,lớp đổi nháp để kiểm tra kết quả.
+ HS làm vào vở
+ Lớp theo dõi , nhận xét, tự kiểm tra
Kết quả: a/ 3,005 kg b/ 0,03kg 
 c/ 1,103kg
+ Quan sát – Trả lời
+ HS làm bài vào vở, 1 HS đọc KQ 
 a, 1kg 800g = 1,8kg
 b, 1kg 800g = 1800g
+ HS nêu.
 Khoa học(Tiết 18)
 Phòng tránh bị xâm hại
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
-Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
-Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
-Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại.
II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 38, 39 SGK. Một số tình huống để đóng vai.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Nêu phần bạn cần biết bài 17.
	2-Bài mới: 
2.1-Khởi động: Trò chơi “Chanh chua cua cặp”.
-GV cho HS đứng thành vòng tròn, hướng dẫn HS chơi.
-Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em rút ra bài học gì qua trò chơi?
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK và trao đổi về nội dung từng hình.
-Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo các câu hỏi:
+Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?
+Bạn làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
-GV giúp cá nhóm đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khácNX, bổ sung. GV kết luận: SGV
-HS thảo luận nhóm.
-Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, đi nhờ xe người lạ...(TB kể 1 số điểm cần tránh bị xâm hại)
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lắng nghe.
	2.3-Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
*Mục tiêu: -Rèn luyện KN ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để ứng xử.
-Từng nhóm trình bày cách ứng xử. Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến.
-Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?
-GV kết luận: SGV-tr.81.
	2.4-Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy
*Mục tiêu: HS liệt kê được DS những người có thể tin cậy, chia sẻ,khi bản thân bị xâm hại.
-Cho từng HS vẽ bàn tay của mình với những ngón tay xoè ra trên giấy. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy.
-HS trao đổi hình vẽ của mình với bạn bên cạnh.
-Mời một số HS nói về “bàn tay tin cậy” của mình trước lớp.
-GV kết luận: Như mục bạn cần biết trang 39-SGK.
-HS vẽ theo HD của GV.
-HS trao đổi nhóm 2.
-HS trình bày trước lớp.
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 9.doc