Bài soạn lớp 5 - Học kì I - Tuần 11

Bài soạn lớp 5 - Học kì I - Tuần 11

I. MỤC TIÊU:

-Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).

-Hiểu nội dung bài :Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Học kì I - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng tuần 11
Từ ngày: 28/10/2013 à 01/11//2013
Thứ
Môn
Buổi
Tiết
Tên bài giảng
Điều chỉnh 
Hai
28/10
SHTT
Sáng
11
Tập đọc
21
Chuyện một khu vườn nhỏ
Toán
51
Luyện tập 
Lịch sử
11
Ôn tập: Hơn tám mươi năm 
TH
Chiều
AV
AV
Ba
29/10
Chính tả
Sáng
21
Luật bảo vệ môi trường
Toán
52
Trừ hai số thập phân
Khoa học
21
Ôn tập : Con người và sức khoẻ(tt)
TC Toán
TD
Chiều
TCTV
Nhạc
Tư 
30/10
Tập đọc
Sáng
22
Tiếng vọng
Không dạy
Toán
53
Luyện tập
Địa lí
11
Lâm nghiệp và thuỷ sản 
Sử dụng sơ đồ, bản số liệu để nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản (không yêu cầu nhận xét).
Kể chuyện
11
Người đi săn và con nai
Tin học
Chiều
TD
MT
Năm 31/10
LTVC
Sáng
21
Đại từ xưng hô
Tập làm văn
21
Trả bài văn tả cảnh
Toán
54
Luyện tập chung
Khoa học
22
Tre, mây, song
TCMT,ÂN,T
Chiều
TCMT,ÂN,TV
TCMT,ÂN,TV
Sáu 01/11
Tập làm văn
Sáng
22
Luyện tập làm đơn
Chọn nội dung viết đơn phù hợp với địa phương
Toán
55
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Kỹ thuật
11
Rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống , 
LTVC
22
Quan hệ từ
Đạo đức 
Chiều
11
SHTT/GDNG
11
Tuần 11
TCT
Ngày daỵ:28/10 TẬP ĐỌC 
Chuyện một khu vườn nhỏ
I. MỤC TIÊU:
-Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). 
-Hiểu nội dung bài :Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 . Kiểm tra bài cũ: Ôn tập
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi như SGK. 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Chuyện một khu vườn nhỏ 
b.Luyện đọc 
- GV chia 2 đoạn: Bài có thể chia làm 2 phần như sau: 
+Đoạn 1: Từ đầu đến không phải là vườn!
+Đoạn 2 :Phần còn lại. 
- Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: khoái, ngọ nguậy, quấn, săm soi, líu ríu.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c.Tìm hiểu bài 
* Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời: 
- Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? 
- Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật ?(Giúp đỡ HS yếu đạt được ) 
- ý đoạn 1 nói gì ? 
- GV chốt 
* Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời: 
- Vì sao khi thấy chim đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? 
- Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn? 
- Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào? 
- Đoạn 2 ý nói gì ? 
- GV chốt 
- Cho HS nêu nội dung bài văn. (GDHS biết yêu quí thiên nhiên)
d.Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm 
- GV đưa bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên bảng. 
- GV đọc đoạn cần luyện đọc 1 lượt 
- Cho HS đọc 
- GV biểu dương những HS đọc hay. 
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Chuẩn bị :” Tiếng vọng”. 
- GV nhận xét tiết học 
- HS đọc và trả lời câu hỏi – nhận xét 
- Học sinh lắng nghe
-HS đọc diễn cảm bài văn (HS giỏi)
- Học sinh dùng viết chì đánh dấu đoạn theo hướng dẫn.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn.
- HS đọc theo 
- HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- HS đọc nhóm đôi 
- Thi đua đọc theo nhóm 
- 1- 2 học sinh đọc cả bài 
- HS lắng nghe 
* HS đọc
- Bé thích ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ về từng loài cây. 
- Cây quỳnh: là dày, giữ được nước.
Ÿ Cây hoa ti gôn: thò râu, theo gió ngọ nguậy như vòi voi.
Ÿ Cây hoa giấy: bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng. 
Ÿ Cây đa ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những lá nâu rõ to,...
- HS nêu tự do 
- Vài HS nhắc lại. 
*HS đọc 
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. 
- HS có thể trả lời:
Ÿ Vì bé Thu yêu khu vườn nhỏ.
Ÿ Vì bé Thu yêu thiên nhiên.
Ÿ Vì bé Thu rất muốn nhà mình có một khu vườn. 
- Là nơi tốt đẹp, thanh bình, sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn. (HSTB,Y nhắc lại)
- HS nêu tự do 
- HS nêu tự do 
- HS lắng nghe 
- HS quan sát 
- HS lắng nghe 
- HS đọc theo nhóm đôi
- HS thi đọc theo nhóm. 
- Lớp nhận xét 
RKN:...............................................................................................................................................
TOÁN 
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
*Biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. (HSTB,Y làm BT1; BT2a,b; BT3 cột 1; BT4 – HS khá, gioỉ làm hết)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng nhóm, bút. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cu: Tổng nhiều số thập phân
-Gọi HS sửa BT 3. 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Luyện tập
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 
- Các em làm bài bảng con. 
 - Đại diện 2 em đính trên bảng lớp. 
- Cho HS nhắc lại cách làm bài 
-GV chốt – nhận xét – biểu dương. 
*Bài 2: a, b
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở – trao đổi tập kiểm tra nhau. 
- GV nhận xét – chốt .
*Bài 3: cột 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm .
- GV nhận xét – chốt .
*Bài 4 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Phát phiếu
-Gv nhận xét, chốt lại
3. Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị :” Trừ hai số thập phân”. 
- Nhận xét tiết học .
- HS sửa bài ở bảng lớp – vài HS nêu miệng kết quả 
- Học sinh lắng nghe
- 1 HS đọc – cả lớp đọc thầm theo 
- Học sinh làm bài vào bảng con. 
- Đại diện 2 em đính trên bảng lớp – nhận xét 
- Vài HS nhắc lại 
- Học sinh đọc to – cả lớp đọc thầm theo 
- HS làm bài – trao đổi tập kiểm tra nhau – đại diện 2 em làm trên bảng nhóm - nhận xét.(HS khá, giỏi làm hết).
- Học sinh lắng nghe 
- Học sinh đọc to – cả lớp đọc thầm theo 
- HS làm bài theo nhóm . (nhóm khá, giỏi làm hết bài)
-Đại diện nhóm trình bày –HS nhận xét .
- Học sinh lắng nghe 
- Học sinh đọc to – cả lớp đọc thầm theo 
- Làm vào phiếu
- Chữa bài
- Nhận xét
RKN:...............................................................................................................................................
LỊCH SỬ 
ÔN TậP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858-1945)
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945:
+ Năm 1858: thực dân Pháp bắt dầu xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỷ XIX: phong trào chống thực dân Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương.
+ Đầu thế kỷ XX : phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3 – 2 – 1930: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.
+ Ngày 19 - 8 – 1945: khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Ngày 2 - 9 – 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bản đồ hành chánh Việt nam, bảng thống kê các sự kiện đã học. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập
-Gọi HS trả lời 2 câu hỏi ở SGK. 
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Ôn tập 
b.Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1945. 
- GV chia lớp thành hai nhóm, lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời với các câu hỏi sau: 
+ Năm 1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì ? 
+ Nửa cuối thế kỉ XIX có sự kiện lịch sử nào ? 
+ Phong trào Đông du của Phan Bội Châu xảy ra trong thời gian nào ? 
+ Đảng Cộng sản Việt nam ra đời vào thời gian nào ? 
+ Ngày 19/8/1945 có sự kiện lịch sử nào ? 
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập. Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà vào ngày tháng năm nào ? 
- GV chia nhóm – giao việc: 
+ Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 
+ Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa gì ? 
* GV chốt - kết luận. 
c.Hoạt động 2: Ô chữ kì diệu 
- GV giới thiệu trò chơi, nêu cách chơi 
- GV đính ô chữ (trống) và lần lượt nêu các câu hỏi: 
1/Tên của Bình Tây đại nguyên soái (10 chữ cái). 
2/ Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX do Phan Bội Châu tổ chức (6 chữ cái). 
3/ Một trong các tên gọi của Bác Hồ(12 chữ cái). 
4/ Một trong hai tỉnh nổ ra phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh (6 chữ cái). 
5/ Phong trào yêu nước diễn ra sau cuộc phản công ở kinh thành Huế(8 chữ cái).
6/ Cuộc Cách mạng mùa thu của dân tộc ta diễn ra vào thời gian này(8 chữ cái). 
7/ Nơi là cách mạng thành công ngày 19-8-1945(5 chữ cái). 
8/ Tên Quảng trường là nơi Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập (6 chữ cái). 
9/ Nơi diễn ra Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (8 chữ cái).
10/ Cách mạng tháng Tám đã giải phóng cho nhân dân ta thoát khỏi kiếp người này(4 chữ cái). 
* GV chốt – biểu dương nhóm tìm được nhanh, đúng. 
3.Củng cố – Dặn dò:
- Chuẩn bị Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
- Nhận xét tiết học 
- HS trả lời – nhận xét 
- Học sinh lắng nghe 
- HS nhận việc – trả lời - nhận xét – bổ sung 
- HS nhận việc – nêu – nhận xét 
- Học sinh lắng nghe 
- HS lắng nghe 
. 
- HS tiến hành chơi - HS nêu tự do – nhận xét – bổ sung
- Học sinh lắng nghe 
RKN:...............................................................................................................................................
Ngày daỵ:............... CHÍNH TẢ 
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe – viết đúng chính tả, sai không quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức văn bản luật .
- Làm được BT 2b (HSK, G làm thêm bài tập 3b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Một số tờ phiếu khổ to, phấn màu, bảng nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS viết lại những chữ viết sai ở tiết trước 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài : Luật bảo vệ môi trường 
b.Hướng dẫn viết chính tả 
- Hướng dẫn HS những từ ngữ dễ viết sai: suy thoái, khắc phục, 
- GV lưu ý HS về cách trình bày, những lỗi chính tả dễ mắc, vị trí của các dấu câu. 
- GV lưu ý HS cách ngồi viết, nhớ lại những từ ngữ khó viết. 
- GV đọc 1 lần bài chính tả. 
 - GV đọc từng cụm từ có nghĩa cho HS viết. S HS 
- GV chấm từ 5 đến 7 bài. 
- GV nhận xét chung về những bài đã chấm. 
c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập . 
*Bài tập 2b:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2b
- GV giao việc 
- Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi: Thi viết nhanh 
Cách chơi: 5 em cùng lên bốc thăm cùng một lúc. Khi có lệnh của GV, 5 em lên viết nhanh trên bảng từ ngữ mình tìm được. Các em còn lại nhận xét. Em nào viết nhanh, đúng là thắng. 
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày 
- GV nhận xét và khen những HS tìm đúng, nhanh. 
*Bài tập 3b : dành cho HS khá, giỏi
3. Củng cố – Dặn dò:
- Chuẩn bị Nghe – viết: Mùa thảo quả 
 - Nhận xét tiết học 
- HS viết trên bảng con 
-HS đọc bài chính tả(HS giỏi)
- Học sinh lắng nghe
- HS chú  ... u đề bài. 
- GV giao việc: 
- GV hướng dẫn (GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn mẫu đơn lên). 
- GV hướng dẫn cách điền vào đơn theo mẫu đã cho. 
c.HS viết đơn. 
- GV nhắc HS lựa chọn nội dung để điền vào chỗ trống 
- Cho HS viết đơn 
- Cho HS trình bày 
- GV nhận xét và khen những HS viết đơn đúng, trình bày sạch, đẹp.(GDHS biết ngăn chặn những hành vi xấu và có trách nhiệm với cộng đồng) 
3.Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị Cấu tạo của bài văn tả người. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS đọc – nhận xét
- HS lắng nghe 
- 2 HS đọc to nối tiếp nhau – cả lớp đọc thầm theo. 
- HS nhận việc 
- 1 HS đọc to mẫu đơn 
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe. 
- HS làm bài cá nhân (HS yếu được giúp đỡ)
- HS trình bày 
- HS lắng nghe. 
RKN:...............................................................................................................................................
TOÁN 
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
 - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
- Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.(HSTB,Y làm BT1,BT3 – HSK,G làm thêm BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cu: Luyện tập chung
-Gọi HS sửa BT 5
- 2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên 
b.Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
a) GV ghi VD 1
- Gọi HS đọc 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán – nêu hướng giải. 
- Yêu cầu HS giải theo nhóm đôi 
- GV nhận xét – chốt như SGK .
b) GV vừa nêu vừa ghi VD 2 
- Yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện. 
c) Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào ? 
- Gọi vài HS nhắc lại – GV ghi 
c.Luyện tập :
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con. 
- GV nhận xét – chốt 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc. 
* Bài 2: dành cho học sinh khá giỏi
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3 
- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm đôi. 
- Giáo viên chốt 
3.Củng cố – Dặn dò : 
- Chuẩn bị :”Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...” 
- Nhận xét tiết học
- HS sửa bài – nhận xét 
- Học sinh lắng nghe
- 1 HS đọc to – cả lớp đọc thầm theo. 
- HS nêu tóm tắt và nêu hướng giải 
- HS giải theo nhóm đôi – đại diện 1 nhóm giải trên bảng – nhận xét. 
- HS lắng nghe. 
- HS thực hiện trên bảng con. 
- Vài HS nêu – nhận xét 
- Vài HS nhắc lại. 
- 1 HS đọc to – cả lớp đọc thầm theo. 
- HS làm bài vào bảng con – đại diện 2 em đính bảng con – nhận xét – sửa sai 
- HS lắng nghe 
- 1-2 em nhắc lại. (HS yếu đạt được ) 
- 1 HS đọc to – cả lớp đọc thầm theo. 
- HS làm bài theo nhóm đôi – đại diện 2 nhóm làm trên bảng nhóm – nhận xét – sửa sai. 
- HS lắng nghe. 
RKN:...............................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ.(ND ghi nhớ); Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu(BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).(HSK,G đặt được câu có quan hệ từ ở BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng nhóm, bút dạ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ : Đại từ xưng hô
-Kiểm tra 2 HS. 
2.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Quan hệ từ.
b.Nhận xét 
*Nhận xét 1:
- Gọi học sinh đọc NX1 
- GV giao việc: Các em hãy đọc lại 3 câu a, b, c sau đó chỉ rõ từ và trong câu a, từ nhưng trong câu b và từ như, nhưng trong câu c được dùng để làm gì?
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả. 
- GV nhận xét và chốt lại kết quả
-GV tóm lại những từ in đậm trong các ví dụ trên dùng để nối các từ trong một câu . 
*Nhận xét 2:
- Gọi học sinh đọc NX2 
- GV giao việc: Các em hãy đọc lại câu a, b sau đó chỉ rõ các ý ở mỗi câu được biểu thị bằng những cặp từ nào ? 
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả. 
- GV nhận xét và chốt lại kết quả kết quả đúng .
+ Câu a: Nếu ... thì  
+ Câu b: Tuy ... nhưng  
- GV kết luận: 
c.Ghi nhớ 
- Những từ in đậm trong các VD ở BT1 được dùng làm gì ? 
- Những từ ngữ đó được gọi là gì ? 
- Cho một vài HS đọc ghi nhớ không nhìn sách. 
d.Luyện tập 
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT1 
- GV giao việc: Các em hãy tìm quan hệ từ trong câu a, b, c và nêu tác dụng của các quan hệ từ đó. 
- Cho HS làm bài 
- Cho HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét – chốt lại kết quả kết quả đúng .
*Bài 2: (Cách tiến hành như ở BT1)
- GV chốt: 
+ Câu a: cặp quan hệ từ Vì ... nên (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả).
+ Câu b: cặp quan hệ từ Tuy ... nhưng (biểu thị quan hệ đối lập). 
*Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT3
- Nhận xét tuyên dương, khuyến khích HS yếu đặt câu.
3.Củng cố, dặn dò : 
- Chuẩn bị :” Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. 
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS sửa bài 
- Học sinh lắng nghe
- 2 em đọc to, cả lớp đọc thầm theo
- HS nhận việc 
- HS làm bài cá nhân + trình bày kết quả - nhận xét 
- HS lắng nghe. 
- 2 em đọc to, cả lớp đọc thầm theo
- HS nhận việc 
- HS làm bài cá nhân + trình bày kết quả - nhận xét 
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe. 
- Vài HS nêu – nhận xét 
- Vài HS nêu - nhận xét 
- Vài HS đọc Ghi nhớ 
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm theo
- HS nhận việc 
- HS làm bài (HS yếu được giúp đỡ ) .
- HS trình bày kết quả. 
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe. 
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm theo
- HS K,G nối tiếp nhau đặt. Ưu tiên HS yếu phát biểu
RKN:...............................................................................................................................................
 Kĩ thuật 
 RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. MỤC TIÊU:
	- Nắm cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống , 
biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và uống trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV :Một số bát , đĩa , nước rửa chén .Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK .
 - HS : Đọc trước bài “Rửa dụng cụ .”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cu : Bày , dọn bữa ăn trong gia đình .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nhân dân ta có câu Nhà sạch thì mát , bát sạch ngon cơm . Điều đó cho thấy là muốn có được bữa ăn ngon , hấp dẫn thì không chỉ cần chế biến món ăn ngon mà còn phải biết cách làm cho dụng cụ nấu ăn sạch sẽ , khô ráo .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
MT : Giúp HS nắm mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
- Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng .
- Nêu vấn đề : Nếu như dụng cụ nấu , bát , đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào ?
- Nhận xét , tóm tắt nội dung HĐ1 : Bát , đũa , thìa , đĩa sau khi được sử dụng ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ , không để qua bữa sau hay qua đêm . Việc làm này không những làm cho chúng sạch sẽ , khô ráo , ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản , giữ cho chúng không bị hoen rỉ .
Hoạt động lớp .
- Đọc mục 1 , nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu , bát , đũa sau bữa ăn .
-HS nêu – Nhận xét .
-HS nêu – Nhận xét .
RKN:............................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC 
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:Củng cố những hiểu biết về những chuẩn mực hành vi đạo đức về các mối quan hệ với bản thân;gia đình và nhà trường.
Kĩ năng:Rèn kĩ năng ứng xử trong các mối quan hệ với bản thân,gia đình,nhà trường.
Thái độ: Có hành vi đạo đức phù hợp với lứa tuổi.
II.Đồ dùng:: 1. Hệ thống câu hỏi tình huống.
 2. Thẻ màu,đồ đóng vai.
III.Các hoạt động:
Bài cũ:-Gọi một số HS đọc thơ kể chuyệnnói về chủ đề: Tình bạn
 +GV nhận xét,bổ sung.
Bài mới:
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về 5 bài đạo đức đã học: Em là học sinh lớp 5; Có trách nhiệm về việc làm của mình;Có chí thì nên; Nhớ ơn tổ tiên;Tình bạn.
+Gọi HS nhắc lại những bài đạo đức đã học.
+GV ghi tên những bài đã học lên bảng.
Hoạt động 2 Chia lớp thành 5 nhóm,Mỗi nhóm thảo luận đưa ra một tình huống liên quan đến các hành vi đã học trong 5 bài đạo đức.
+Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.Nhận xét đánh giá từng nhóm.
Hoạt động 3:Tổ chức cho HS thi trả lời nhanh các câu hỏi tình huống :
+GV hỏi,HS ghi câu trả lời nhanh vào bảng con.(Đúng hoặc Sai)
-HS lớp 5 cần thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy?
- Không nên làm theo những việc làm xấu?
-Cần cố gắng vượt qua khó khăn để học tập tốt?
-Không cần coi trọng những kỉ vật của gia đình,dòng họ?
- Khi bạn làm điều sai vào hùa theo bạn?
+Nhận xét,tuyên dương HS có câu trả lời đúng.
Hoạt động cuối:Hệ thống bài.
Nhận xét tiết học.
- Một số HS trình bày .
-Lớp nhận xét bổ sung.
HS nhắc lại các bài đã học.
-HS thảo luận nhóm,trình bày kết quả thảo luận.
-HS suy nghĩ ghi câu trả lời nhanh vào bảng con.
HS liên hệ bản thân.
RKN:............................................................................................................................................... 
SINH HOẬT LỚP TUẦN 11
I. MỤC TIÊU:
 - Hs nắm được các hoạt động của lớp tuần qua và hướng tới cần thực hiện .
_ Cho hs vui chơi .
II. CHUẨN BỊ 
 -Nội dung cần báo cáo (HS)
 -Nội dung cần sinh hoạt của GV
Trò chơi cho hs .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.Hoạt động 1 : Tổng kết tuần qua
_ Mời các cán sự lớp lên báo cáo tổng kết tuần qua .
_ GV ghi nhận , tổng kết , đánh giá các mặt trong tuần như sau :
+HS đi học đều.
+HS ngoan , lễ phép .
+ Thực hiện ngôn phong , tác phong tốt .
+Vệ sinh tốt .
+Chải răng tốt .
2. Hoạt động 2 : Phương hướng tuần tới .
_ GV đưa ra phương hướng tuần tới cho cả lớp thực hiện với các nội dung sau : 
a.Chuyên cần .
_ Nhắc nhở hs đi học đều , đúng giờ .
_ Nghỉ học phải xin phép.
b. Đạo đức .
_ Giáo dục hs ngoan , lễ phép , biết vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cô giáo . 
_ Biết thương yêu giúp đỡ bạn trong học tập. 
c. Học tập
_ Chú ý trong giờ học .
_ Mang đồ dùng học tập và sách vở đầy đủ .
_ Học ở nhà .
_ Học 2 buổi đầy đủ .
d. Công tác khác .
_ Vệ sinh trường lớp sạch sẽ .
_ Chải răng .
_ Thực hiện tốt ATGT khi đi đường .
3. Hoạt động 3 : Vui chơi
_ Cho HS chơi trò chơi theo ý thích .
_ HS nêu ý kiến 
_ Cả lớp lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc