Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 15

Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 15

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng ; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.

2- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

II/Đồ dùng dạy học: Hình SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ:

 -HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo làng ta.

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15	 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
 Tập đọc 
 $29: Buôn chư lênh đón cô giáo
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng ; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
2- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
II/Đồ dùng dạy học: Hình SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
 -HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo làng ta.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
 -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến chém nhát dao:Trả lời câu hói 1-2 SGK.
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn còn lại:Trả lời câu hỏi 3-4 SGK.
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-1 em đọc.
-4 em đọc nối tiếp(3 lượt).
-Đọc nhóm đôi.
-1 em đọc.
-Nghe.
-Đọc thầm.Trả lời.
Lớp NX, bổ sung.
+)Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình.
-1 em đọc.
-Lớp suy nghĩ, trả lời.
+)Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ.
-HS nêu.
-HS đọc.
-4 em đọc nối tiếp.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc(K-G)
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 -Về học bài , chuẩn bị bài sau.
 Toán
$71: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
-Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II/Đồ dùng dạy học: Thước, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72):Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Đổi nháp kiểm tra.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72): Cả lớp
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.Chấm 1 số bài.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4(72):(G)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Làm bảng con.
(TB Làm phần a,b,c)
-(TB làm phần a)
-Làm nháp theo y/c của GV.
-Làm vở.
*Bài giải:
 Một lít dầu cân nặng số kg là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 5,32 kg dầu hoả có số lít là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7 lít dầu hoả.
-Làm nháp.Nêu giá trị của số dư.
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
 Lịch sử
$15: chiến thắng biên giới thu-đông 1950
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
-Biết ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
-Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Hành chính Việt Nam. Lược đồ CD Biên giới thu-đông 1950.
 -Tư liệu về chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. 
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 14.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu bài, GV sử dụng bản đồ
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu:
+Vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới 
Việt - Trung?
+Nếu không khai thông biên giới thì cuộc 
kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm).
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu về chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
-GV cho HS thảo luận nhóm 4: 
+Để đối phó với âm mưu của địch, Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
+Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 diễn ra ở đâu? Hãy tường thuật lại trận đánh ấy?
+Chiến thắng có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
-GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
-HS đọc SGK tìm hiểu bài.
a) nguyên nhân của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950:
-TDP tăng cường lực lượng, khoá chặt biên giới Việt - Trung cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
-Ta quyết định mở chiến dịch nhằm giải phóng một phần biên giới , khai thông đường liên lạc quốc tế.
-Dựa vào thông tin, lược đồ SGK để thảo luận.
b) Diễn biến :K-G nêu đầy đủ diễn biến của chiến dịch.
-Sáng 16-9-1950, ta tấn công cụm cớ điểm Đông Khê.
-Sáng ngày 18-9-1950, ta chiếm được cụm cứ điểm.
c) Kết quả: 
Qua 29 ngày đêm chiến đấu, ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, làm chủ 750 km trên dải biên giới Việt - Trung.
d) Y nghĩa:
Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.
2.4-Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm 4). GV hướng dẫn HS thảo luận như sau:
-Đọc thông tin và quan sát hình SGK để thảo luận.
-Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu nhất của chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 với chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
-Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì?
-Nhóm 3: Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì?
-Nhóm 4: QS hình ảnh tù binh Pháp trong chiến dịch Biên giới em có suy nghĩ gì?	
2.5-Hoạt động 5: (Làm việc cả lớp) 
GV nêu tác dụng của chiến dịch Biên giới .
 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
......................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
 Toán
$72: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các quy tắc chia có số thập phân.
II/Đồ dùng dạy học: thước, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72): > < = ?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72): Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài tập 4 (72): Tìm x(K-G)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.Chấm 1 số bài.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Làm bảng con.
(Cả lớp)
-Làm nháp theo y/c của GV.
(Cả lớp)
-(K-G)
-Làm nháp.
Vậy số dư của phép chia trên là 0,021 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
(Các phần còn lại làm tương tự )
-Làm vở.
*VD về lời giải:
 a) 0,8 x x = 1,2 x 10 
 0,8 x x = 12
 x = 12 : 0,8 
 x = 15
 (Các phần còn lại làm tương tự )
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.
	...........................................................................
 Luyện từ và câu
$29: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
I/ Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc.
-Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển học sinh
 -Bảng nhóm, VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa, BT3 của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (146):Dùng từ điển.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV lưu ý HS: Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích hợp ; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất.
-Cho HS làm việc nhóm.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2(làm bảng phụ).
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: chỉ tìm từ ngữ chứa tiếng 
phúc với nghĩa là điều may mắn, tôt lành.
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm, lớp làm VBT.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
-GV cho HS tìm những từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc đặt câu với các từ ngữ các em vừa tìm được.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL.
*Bài tập 4 (147): K-G
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
-Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó tham gia tranh luận trước lớp.
-GV nhận xét tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song hướng cả lớp cùng đi đến kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có HP.
-Làm việc nhóm đôi.
*Lời giải :
 b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
-1 em đọc y/c.Thảo luận nhóm đôi,trình bày.
*Lời giải:
+Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn...
+Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,...
-Làm việc nhóm 4.
*Ví dụ về lời giải:
-Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại.
-Phúc bất trùng lai: Điều may mắn không đến liền nhau...
-HS tr ... iện tương tự bài tập 2)
*Bài tập 4 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: Có thể viết nhiều hơn 5 câu.
-Cho HS viết bài vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
-GV nhận xét, chấm điểm.
-Cả lớp bình chọn đoạn văn.
-Làm theo y/c của GV.
*VD về lời giải :
a) cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, cô, ...
b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, ...
c) công nhân, nông dân, hoạ sĩ,...
d) Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường,...
-Làm theo y/c của GV.
*VD về lời giải: 
a)Về quan hệ gia đình:
-Chị ngã em nâng.
b) Về quan hệ thầy trò:
-Không thầy đố mày làm nên.
c) Về quan hệ bè bạn:
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
*VD về lời giải:
a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh, hoa râm,...
b) Miêu tả đôi mắt: Một mí, hai mí, ti hí,...
-HS đọc yêu cầu.
-HS viết vào vở(TB viết đoạn văn 2-3 câu).
-HS đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. 
 Chính tả (nghe - viết)
$15: buôn chư lênh đón cô giáo
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. 
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ ch, có thanh hỏi, thanh ngã.	
II/ Đồ dùng daỵ học: VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
 HS làm lại bài tập 2a trong tiết Chính tả tuần trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe -viết:
- GV đọc bài viết.
+Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,...
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (145):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm 4:
+Nhóm 1, nhóm 2: Làm phần a.
+Nhóm 3, nhóm 4: Làm phần b.
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3 (146):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập theo nhóm 4. 
- Mời một số HS lên thi tiếp sức.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Kết luận nhóm thắng cuộc.
- HS theo dõi SGK.
+Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
- HS viết bảng con.
-1 em nêu.
- HS viết bài(Diễn chép bài để rèn chữ).
- HS soát bài.
*Ví dụ về lời giải:
a) Tra ( tra lúa ) - cha (mẹ) ; trà (uống trà) - chà (chà xát).
b) Bỏ (bỏ đi) -bõ (bõ công) ; bẻ (bẻ cành) - bẽ (bẽ mặt).
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 a) truyện, chẳng, chê, trả, trở.
 b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 Địa lí
$15: thương mại và du lịch
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Biết sơ lược khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương ; thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.
-Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
-Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.
-Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm tương mại,...
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14. 
 2-Bài mới:	
 a) Hoạt động thương mại:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
-Cho HS đọc mục 1-SGK, trả lời câu hỏi:
+Thương mại gồm những hoạt động nào?
+Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
+Nêu vai trò của ngành thương mại?(K-G)
+Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta?
-HS trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: SGV-Tr.112.
-HS quan sát tranh SGK.
 b) Ngành du lịch: 
 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-Mời một HS đọc mục 2.
-GV cho HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK và các câu hỏi sau theo nhóm 4.
+Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên?
+Điều kiện phát triển ngành du lịch?(K-G)
+Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
 -Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Chỉ bản đồ 1 số trung tâm du lịch lớn. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 113
-HS trả lời:
-Gồm có: nội thương và ngoại thương.
-Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.
-Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến tay người tiêu dùng.
-Các mặt hàng xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và thủ công ...
-Các mặt hàng nhập khẩu: máy móc, ...
-QS tranh SGK.
-HS đọc.
-HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năn 2010
 Toán
$75: giải toán về tỉ số phần trăm
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II/ đồ dùng dạy học: Thước,bảng con.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tìm tỉ số phần trăm của 39 : 100 =?
2-Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ:GV nêuVD, tóm tắt, rồi yêu cầu HS:
+Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường.
+Thực hiện phép chia. 315 : 600 = ?
+Nhân với 100 và chia cho 100.
-GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
b) Quy tắc:
c) Bài toán:
-GV nêu bài toán.
-Cho HS làm theo SGK.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (75): Viết thành tỉ số phần trăm .
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (75): G làm cả bài 2
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV giới thiệu mẫu (bằng cách cho HS tính 19 : 30, dừng ở 4 chữ số sau dấu phẩy, viết 0,6333...= 63,33%)
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.Đánh giá.
*Bài tập 3 (75):Cả lớp
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.Chấm 1 số bài.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
-HS thực hiện:
+315 : 600
+316 : 600 = 0,525
+0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc.
-Làm theo y/c của GV.
*Bài giải: Như SGK.
-(Cả lớp)
-làm bảng con.
*Kết quả: 
 57% 30%
 23,4% 135%
*Kết quả:
 45 : 61 = 0,7377...= 73,77%
 1,2 : 26 = 0,0461...= 4,61%
*Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 
 13 : 25 = 0,52
 0,52 = 52%
 Đáp số: 52% 
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
 Tập làm văn
$30: Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I/ Mục tiêu:
-Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
-Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ để HS lập dàn ý làm mẫu.VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một người ở tiết trước đã được viết lại.
2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:	
*Bài tập 1:
-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Cho HS xem lại kết quả quan sát một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
-Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. lớp NX.
-GV ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc.
-GV nhắc HS chú ý tả hoạt động của nhân vật để qua đó bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.
-Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS trình bày.
-Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
-GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS yêu cầu của bài.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
-GV nhắc HS chú ý: Cách viết 1 đoạn văn
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
-HS đọc
-HS xem lại kết quả quan sát.
-Một HS giỏi đọc, cả lớp nhận xét.
-HS nghe.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 Khoa học
 $30: Cao su
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 -Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
-Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
 -Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình và thông tin trang 62, 63 SGK.
-Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su.Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Thuỷ tinh được dùng để làm gì? Nêu tính chất của thuỷ tinh? 
-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh cần lưu ý những gì?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
 -Em hãy kể tên những đồ dùng bằng cao su trong các hình Tr.62 SGK 
2.2-Hoạt động 1: Thực hành.
*Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
*Cách tiến hành:
- HS làm thực hành nhóm 4 theo chỉ dẫn trang SGK.
-Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Cho HS rút ra tính chất của cao su.
-GV kết luận: Cao su có tính đàn hồi.
2.3-Hoạt động 2: Thảo luận. 
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Kể được tên các vật liệu được dùng để chế tạo ra cao su.
-Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu học tập.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi:
+Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào?
+Ngoài tính đàn hồi cao su còn có t/c chất gì?
+Cao su được sử dụng để làm gì?
+Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.113.
-HS thực hành theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Nhận xét.
-HS rút ra tính chất của cao su(TB nêu được 1 vài tính chất của cao su).
 -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên .
-Làm việc nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.GV nhận xét giờ học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc