Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 16

Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 16

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

2- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

II/Đồ dùng dạy học: Hình SGK

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

 

doc 15 trang Người đăng huong21 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
 Tuần 16 Tập đọc (31):
Thầy thuốc như mẹ hiền
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 
2- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II/Đồ dùng dạy học: Hình SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc phần một:Trả lời câu hỏi 1 sgk.
-Cho HS đọc phần hai:Trả lời:
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc phần còn lại:Trả lời câu hỏi còn lại.
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài NTN?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.NX, đánh giá.
-1 em đọc.
-3 em nối tiếp(3 lượt).
-Đọc cặp đôi.
-1 em đọc.
-Nghe.
-HS trả lời. 
+)Lòng nhân ái của Lãn Ông.
-HS trả lời.
-Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa.
+)Lãn Ông không màng danh lợi.
-HS nêu.
-HS đọc.
-3 em đoc nối tiếp.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc(K-G).
 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về luyện đọc nhiều.
	Toán (76)
 Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
-Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: 
 +Thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
 +Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
-Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
II/Đồ dùng dạy học: Thước,bảng con.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (76): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
-Cho HS làm vào nháp.Đổi nháp kiểm tra.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (76): (G)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.Chấm 1 số bài.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
-Làm bảng con.
*Kết quả: 
 a) 65,5% b) 14%
 c) 56,8% d) 27%
-1 em đọc.
-Làm nháp.
 Đ/ S: a) Đạt 90% 
 b) Thực hiện 117,5% ; Vượt 17,5%
-Làm theo y/c của GV.
*Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 =125%
b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125% ; b) 25%
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
 Lịch sử (16) 
 Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến.
-Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
II/ Đồ dùng dạy học: ảnh tư liệu về hậu phương sau chiến thắng Biên giới. Phiếu BT.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV tóm lược tình hình địch sau thất bại trong chiến dịch Biên giới. Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 
một nhiệm vụ:Theo phiếu:
-N1: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc 
lần thứ 2 của Đảng:
+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng 
diễn ra vào thời gian nào?
+Đại hội ĐB toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề
 ra NV gì cho CMVN? NV ấy là gì?
-Nhóm 2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc:
+Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào?
+Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng gì?
+Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gương anh hùng được bầu?
-Nhóm 3: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt:
+Kinh tế,văn hoá, giáo dục?
+Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giới?
+Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến?
- đại diện nhóm trình bày.nhóm khácNX, bổ sung(TB nêu 2/4 thành tựu của hậu phương).
-HS quan sát ảnh SGK.
-Nghe.
-Làm việc nhóm 4.
1-Đại hội ĐB toàn quốc lần thứ 2 
của Đảng:Diễn ra vào tháng 2- 1951.
-ĐH đã chỉ ra rằng: để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua...
2- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc:
-Diễn ra trong bối cảnh cả nước ra sức thi đua trên mọi lĩnh vực.
-Cổ vũ động viên rất lớn đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến.
-Thi đua SX lương thực, thực phẩm .
-Thi đua HT nghiên cứu khoa học...
-3 em nêu.NX
-Quan sát SGK.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp).
-GV kết luận về vai trò của của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống TDP.
-HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong ĐH chiến sĩ thi đuavà nêu cảm nghĩ.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Toán (77)
 giải toán về tỉ số phần trăm
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết cách tính một số phần trăm của một số.
-Vận dụng giải bài toán đơn giản về nội dung tính một số phần trăm của một số.
II/Đồ dùng dạy học: Thước,bảng con.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tính: 45% : 3 =?
2-Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
Theo SGK.
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
 800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:Làm theo SGK.
-Luyện tập:
*Bài tập 1 (77): Cả lớp
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10 tuổi.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (77): Cả lớp
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi 
-Cho HS làm vào nháp.Đổi nháp kiểm tra.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (77): (G)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
-HS thực hiện theo HD của GV:
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
-Làm theo HD của GV.
-1 em nêu.
-Làm nháp. 
 Đáp số: 8 học sinh.
-1 em đọc y/c.
-Theo dõi HD.
-làm nháp. 
 Đáp số: 5025000 đồng.
-Làm vở:
*Bài giải:
Số vải may quần là:
 345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
 345 - 138 = 207 (m)
 Đáp số: 207 m.
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
 Luyện từ và câu (31)
 tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
-Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm
-Từ điển tiếng Việt,VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 2,4 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(156):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (156):Làm VBT.
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-GV nhắc HS: 
+Đọc thầm lại bài văn.
+Trả lời lần lượt theo các câu hỏi.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm(TB nêu được 1 vài nhận xét về tính cách cô Chấm).
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*VD về lời giải :
 Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân từ, nhân đức
Bất nhân, độc ác, bạc ác,
Trung thực
Thành thật, thật thà, chânthật,...
Dối trá, gian dối, lừa lọc,
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, ...
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu,
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó,
Lười biếng, lười nhác,
*Lời giải:
Tính cách
 Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung thực, thẳng thắn
-Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng
-Nghĩ thế nào, Chấm nói thế.
-Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai làm kém, Chấm nói ngay
Chăn chỉ
-Chấm cần cơm và LĐ để sống.
-Chấm hay làm ,không làm chân tay nó bứt dứt.
-Têt Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng 2,...
Giản dị
Chấm không đua đòi ăn mặc. Chấm mộc như hòn đất.
Giàu tình cảm, dễ xúc động
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương .
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
 Kể chuyện (16)
 Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình ; nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/Đồ dùng dạy học:
-Truyện được chứng kiến, tham gia.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1-2 HS đọc đề bài.
-Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
-GV kiểm tra và khen ngợi HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
2. ... (32)
 tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:- Học sinh biết: 
-Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
-Tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình bắng cách đặt câu theo hình ảnh so sánh và nhân hóa.
- Giáo dục ý thức tự học, tích lũy vốn từ vận dụng nói và viết.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(159):
- HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
- Nhắc lại từ đồng nghĩa.
*Bài tập 2 (160):
- HS nối tiếp đọc bài văn.
-Cho 1 HS đọc đoạn 1:Trả lời
+Trong miêu tả người ta thường làm gì?
+Cho HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
-Mời 1 HS đọc đoạn 2:
+So sánh thường kèm theo điều gì?
* Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng.
+Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2.
-Cho HS đọc đoạn 3: 
*Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng...
- Thảo luận nhóm tìm ra cáI mới cáI riêng.
-Nhóm trình bày.
*Bài tập 3 (161):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt.
-Nx, tuyên dương HS có những câu văn hay.
- Vậy để có câu văn hay chúng ta cần sử dụng từ ngữ ntn?
- 2 em.
-Thảo luận nhóm 4, bảng nhóm(TB điền 3/6 từ baì1(b).
-2 nhóm đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi.
- 2 em.
-3 em đọc nối tiếp.
-1 em đọc.
- 2-3em nêu, em khác nhận xét.
- 2- 3 em nêu, em khác nhận xét.
-2-3 em nêu, em khác nhận xét. 
-2-3 em nêu, em khác nhận xét.
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng...
-1 em đọc.
-Cặp đôi.
- 1-2 em nêu, em khác nhận xét.
-2 em đọc yêu cầu.
- làm vào vở.
- đọc nối tiếp theo dãy.
 -HS khác nhận xét, bổ sung.
- 2 em nêu.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
 Chính tả (nghe - viết)( 16)
 về ngôi nhà đang xây
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây. 
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r/ d/ gi ; v/ d; hoặc phân biệt các tiếng có vần dễ lẫn: iêm/ im ; iêp/ ip.	
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, VBT,bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
-HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng.
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách trình bày theo thể thơ tự do. 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (154):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm:
+Nhóm 1: Phần a
+Nhóm 2: Phần b
+Nhóm 3: Phần c
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cho 1-2 HS đọc lại câu truyện
- HS theo dõi SGK.
-Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
-1 em đọc.
-Làm việc cặp đôi.
*Ví dụ về lời giải:
Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
 Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn
-Làm theo y/c của GV.
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.
3-Củng cố dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 Địa lí (16)
Ôn tập
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
 -Biết hệ thống hoá các kiến thức đã họcvề dân cư, các ngành KT của nước ta ở mức độ đơn giản.
 -Xác định được trên bản đồ một số TP và trung tâm công nghiệp , cảng biển nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ trống Việt Nam.	Bản đồ: phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
 -Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 15. 
 2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.	
 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
-Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong SGK.
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung các câu hỏi SGK.
 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. Kết hợp nêu và chỉ bản đồ.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 114
-HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày(K-G hệ thống được các kiến thức đã học về kinh tế , dân cư Việt Nam).
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Toán (80)
 luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
-Tính tỉ số phần trăm của hai số.
-Tính một số phần trăm của một số.
-Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II/Đồ dùng dạy học: Thước
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
-Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): Cả lớp
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Cả lớp
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79): (G)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-1 em đọc y/c.
-Làm nháp.
*Bài giải:
a) 37 : 42 = 0,8809... = 88,09%
b) Đáp số: 10,5%
-Làm theo y/c của GV.
*Bài giải:
a) 97 x 30 : 100 = 29,1 ; 
 97 : 100 x 30 = 29,1
b) Đáp số: 900 000 đồng.
-Làm theo y/c của GV.
*Bài giải:
a) 72 x 100 : 30 = 240 ; 
 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
b) Số gạo của của cửa hàng trước khi bán là:
 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
 4000kg = 4 tấn.
 Đáp số: 4 tấn.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Tập làm văn (32)
 làm biên bản một vụ việc
I/ Mục tiêu:
-HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản một vụ việc.
-Biết làm biên bản về một vụ việc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ,VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nội dung biên bản gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 :
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
-GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
-Cho HS thảo luận nhóm 4 ghi kết quả ra bảng nhóm. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. 
-Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS và 2 HS làm vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét và nhận xét 2 bài trên bảng nhóm. 
-GV chấm điểm những biên bản viết tốt 
*Lời giải:
 Giống nhau
 Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: T/G, địa điểm, thành phần, diễn biến.
-ND của BB cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
-ND của biên bản Mèo Vằn...có lời khai của những người có mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ kí .
-HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết biên bản vào vở.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại biên bản.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 Khoa học (32)
 Tơ sợi
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Kể tên một số loại tơ sợi.Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
-Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình và thông tin trang 66 SGK. Phiếu học tập.
-Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; bật lửa hoặc bao diêm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: -Chất dẻo được dùng để làm gì? Nêu tính chất của chất dẻo? 
-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý những gì?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo?
-GV giới thiệu bài. 
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành:
+)Làm việc theo nhóm:
+Quan sát các hình trong SGK - 66.
+Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
+)Làm việc cả lớp:
-Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận, sau đó hỏi HS:
+Các loại sợi nào có nguồn gốc thực vật?
+Các loại sợi nào có nguồn gốc động vật?
-GV nói về sợi tơ tự nhiên, sợi tơ nhân tạo.
2.3-Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
*Cách tiến hành:
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.117.
2.4-Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành:	Mời một số HS trình bày.
 -HS khác nhận xét, bổ sung.GVNX, kết luận.
-HS thảo luận theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Sợi bông, đay, lanh, gai.
-Tơ tằm. 
HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
-Làm việc nhóm 4.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc lại phần thông tin trong SGK - 67.
 -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc