Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 17

Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 17

I/ Mục tiêu:

1- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thốn.

II/Đồ dùng dạy học: Phiếu bốc thăm

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Tập đọc ( 33): 
ngu công xã Trịnh Tường
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
2- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thốn.
II/Đồ dùng dạy học: Phiếu bốc thăm
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
+) Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? 
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm(K-G)
-Cả lớp và GV nhận xét.
-1 em đọc.
-3 em nối tiếp(3 lượt).
-Đọc cặp đôi.
-1 em đọc.
-Nghe.
-Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ 
rừng về thôn.
+)Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về.
-Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng phá rừng.
+)Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
-Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
-Ông Lìn đã thắng đói nghèo, lạc hậu.
+)Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
	....................................................................
 Toán ( 81)
luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 -Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/ Đồ dùng dạy học: Thước
- Bảng con.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? Cho VD?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con(TB làm 1a) 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp(TB làm 2a).
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.Đánh giá.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Chấm 1 số bài- NX.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. 
-Chữa bài.
-Làm bảng con.
*Kết quả:
5,16
0,08
2,6
-Làm theo y/c của GV.
*Bài giải:
(131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,8
 = 22 + 43,68
 = 65,68
8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) - 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 - 0,1725
 = 1,7 - 0,1725
 = 1,5275
-Làm theo y/c của GV.
*Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 -15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người
-HSG thực hiện.
*Kết quả:
 Khoanh vào c.
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
 ..............................................................
Lịch sử (17)
 Ôn tập
I/ Mục tiêu: Ôn củng cố giúp HS nhớ lại:
-Những mốc thời gian tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.
-Nội dung cơ bản của bản Tuyên ngôn Độc lập.
-Y nghĩa lịch sử của các sự kiện lịch sử tiêu biểu như: việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Cách mạng tháng Tám năm 1945
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Thông tin về các anh hùng trong Đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16.
2-Bài mới:
2.1-Giới thệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2.2-Ôn tập:Làm việc nhóm ôn lại những sự kiện sau:
-Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào?
-Ngày, tháng năm nào Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào?
Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
-Nêu ngày, tháng, năm Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? 
-Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
-Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày nào?
-Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập là gì?
-Tìm hiểu thông tin về các anh hùng trong đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc?
-Hệ thống kiến thức đã học.
 1 - 9 -1858
 5 - 6 - 1911
 3 - 2 -1930
 -Từ đây CMVN có Đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng. 
19 - 8 - 1945
-Phá bỏ hai tầng xiềng xích nô lệ, lật nhào chế độ phong kiến. Mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
 - 2 - 9 - 1945
-Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
-Nghe thông tin.
-HSG nêu.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập để giờ sau kiểm tra.
..
 Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Toán ( 82 )
luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
-Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
II/ Đồ dùng dạy học : Thước
-Bảng con.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân?
-Nêu cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau thành số thập phân.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
*Bài tập 2 (80): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- tìm thừa số và số chia ta làm thế nào?
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.Kiểm tra nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (80):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai tỉ số phần trăm.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Chấm 1 số bài, NX.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài-nhận xét.
*Bài tập 4 (80): K-G
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. 
-Mời 1 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-làm bảng con.
*Kết quả:
 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48 
-Làm theo y/c của GV.
*VD về lời giải:
0,16 : x = 2 - 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
(Kết quả phần a: x = 0,09)
-1 em đọc.
-Vài em nêu.
-làm vở.
 Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
-Làm theo y/c của GV.
*Kết quả:
 Khoanh vào D.
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Luyện từ và câu (33)
ôn tập về từ và cấu tạo từ
I/ Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ 
nhiều nghĩa, từ đồng âm).
-Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 3 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (166):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? 
-Cho HS làm bài theo nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
*Bài tập 2(167):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm?
-Cho HS trao đổi nhóm 2 
-đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 3 (167): K-G
-Mời 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
-Cho HS làm bài theo tổ.
-Mời đại diện các tổ trình bày.
-Các tổ khác nhận xét, bổ sung.
-Gv nhận xét,chốt lời giải đúng.
*Bài tập 4 (167):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu thành ngữ, tục ngữ vừa hoàn chỉnh.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải :
 Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Từ ở trong khổ thơ
Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, ...
Cha con, mặt trời, chắc nịch
rực rỡ, 
lênh khênh
Từ tìm thêm
VD: nhà, cây, hoa,...
VD: trái đất, hoa hồng,...
VD: đu đủ, lao xao,...
*Lời giải:
a) đánh trong các từ ngữ phần a là một từ nhiều nghĩa.
b) trong veo ,trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa.
c) đậu trong các từ phần c là những từ đồng âm với nhau.
*Lời giải: Các từ đồng nghĩa với:
a) tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,...
 - dâng là tặng, hiến, nộp, biếu, đưa,...
 - êm đềm là êm ả, êm ái,...
b)-Không thể thay từ tinh ranh bằng từ tinh nghịch.
*Lời giải:
Có mới nới cũ. / Xấu gỗ, tốt nước sơn. / Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
 Kể chuyện (17)
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:
 1-Rèn kĩ năng nói:
 -Biết tìm và kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
 -Biết trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa của câu chuyện. 
 2-Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:Một số truyện, sách, báo liên quan.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
HS kể lại chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y ... h cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.	
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng lớp viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm bài tập 2, bảng phụ.
-Bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:HS làm bài 2 trong tiết Chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài viết.
+Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,...
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (166):
a) Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào bảng phụ..
-Mời những HS làm vào bảng phụ lên dán trên bảng lớp và trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 4. 
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8.
-Cho 1-2 HS nhắc lại.
-2 em nêu.
-HS làm bài vào vở BT.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
-Làm theo y/c của GV.
*Lời giải:
Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 ..............................................................
 Địa lí (17 )
Ôn tập
I/ Mục tiêu: Ôn củng cố giúp HS nhớ lại:
- Vị trí và giới hạn, đặc điểm của khí hậu, đặc điểm về dân tộc của nước ta.
- Đặc điểm một số ngành kinh tế của nước ta.
- Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Phiếu học tập, bảng nhóm. 
 -Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16.
2-Bài mới:
2.1-Giới thệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2.2-Ôn tập:
-HS làm việc nhóm 4 theo nội dung câu hỏi trong phiếu.
-Vị trí và giới hạn của nước ta?
-Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
-Tìm hiểu về các dân tộc của nước ta.
-Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của nước ta.
-Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì?
-Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
-Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
2.3-Thực hành chỉ bản đồ
-Gọi HS lên bảng chỉ bản đồ sự phân bố 
Các dân tộc,1 số loại hình giao thông, 
đầu mối giao thông,... của nước ta.
-Hệ thống các kiến thức đã học về dân cư, kinh tế,Thương mại.
-Làm việc nhóm 4.
-Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A.
-Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan.
-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
-Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
-ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
-Trồng rừng , bảo vệ và khai thác rừng.
-Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không.
-Gồm có hoạt động nội thương và ngoại thương. Thương mại có vai trò là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng.
-HS lên bảng chỉ bản đồ.
-Lớp nhận xét.
-HSG nêu.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
...............................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010
Toán ( 85)
hình tam giác
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
-Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
-Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc).
-Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung bài mới:
 2.1-Giới thiệu đặc điểm hình tam giác:
-Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
 2.2-GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
-GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
-Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
2.3-Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng):
-GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
-Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
-Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
 2.4-Luyện tập:
*Bài tập 1 (86): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (86): 
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 1)
*Bài tập 3 (86): (G)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
+Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ tam giác có 1góc tù và 2 góc nhọn.
+Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông).
-Nghe, theo dõi.
-Gọi là đường cao.
-HS dùng e ke để nhận biết.
*Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN.
*Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH.
 +) Đáy EG, đường cao DK.
 +) Đáy PQ, đường cao MN.
*Kết quả:
-S tam giác ADE = S tam giác EDH
-S tam giác EBC = S tam giác EHC
-Từ a và b suy ra: S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S tam giác EDC.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
 ...............................................................
Tập làm văn (34)
Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
-Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
-Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết được một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu... cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số em diễn đạt tốt.
+Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng.
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay
+Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. Dặn HS về ôn tập.
	...............................................................
Khoa học (34)
Kiểm tra học kì I
I/ Mục tiêu :
-Kiểm tra kiến thức kĩ năng về đặc điểm giới tính, phòng tránh tai nạn giao thông, 1số biện pháp phòng bệnh và tính chất, công dụng của nhôm. Y/c HS làm bài nghiêm túc.
II/Đồ dùng dạy học:
-ND kiểm tra.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
 -GV phát đề cho HS. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
Câu1: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1/ Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết bé trai hay bé gái?
 A. Cơ quan tuần hoàn B. Cơ quan sinh dục.
 C. Cơ quan tiêu hoá. D. Cơ quan hô hấp.
2/ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
 A. Vì ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
 B. Vì ở tuổi này, cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
 C. Vì ở tuổi này, có những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
 D. Cả ba lí do trên.
3/ Việc nào dưới đây cần thực hiện để phòng tránh tai nạn giao thông?
A. Học sinh học về luật giao thông đường bộ.
B. HS đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm.
C. Người tham gia GT tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Nối câu hỏi cột A với câu trả lời ở cột B. 
 A
 B
1.Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh nào?
a) Bệnh về đường tiêu hoá, tim mạch, thần kinh, tâm thần và ung thư.
2.Rượu, bia có thể gây ra bệnh gì?
b) Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi.
3.Ma tuý có tác hại gì?
c) Huỷ hoại sức khoẻ, mất khả năng loa động, học tập,hệ thần kinh bị tổn hại, dễ lây nhiễm HIV, dùng có liều sẽ chết, hao tổn tiền của dẫn đến hành vi phạm pháp.
 Câu 3: a) Trong các bệnh: Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS. Bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
	b) Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét?
Câu 4: Nêu tính chất và công dụng của nhôm?
Câu 1: (1,5 điểm-Khoanh vào mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 1 - B 
 2 - D 
 3 - D 
Câu 2: (1,5 điểm-Khoanh vào mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 1 - B 
 2 - A 
 3 - C
Câu 3: (3 điểm)
a) Bệnh AIDS 
(1 điểm)
b) (2 điểm)
Câu 4: (4 điểm)
3- Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
...............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc