Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 21

Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 21

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn - giọng lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

2- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

II/Đồ dùng dạy học: Tranh SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5, học kì I - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tập đọc (41)
Trí dũng song toàn
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn - giọng lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
2- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II/Đồ dùng dạy học: Tranh SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1,2:Trả lời:
+Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
+)Rút ý 2: 
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3.
-Thi đọc diễn cảm.
-Lớp NX.
-1 em đọc.
-Đọc nối tiếp 4 đoạn (3 lượt).
-Đọc nhóm đôi.
-Nghe.
-1 em đọc, hs khác trả lời :
-vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán...
-HS nhắc lại.
+) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
-Lớp đọc thầm.
-Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phảI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông ...
-Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất...
+) Giang Văn Minh bị ám hại.
-HS nêu.
-HS đọc.
-4 em đọc nối tiếp.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-HS thi đọc(K-G).
 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
	.................................................................
Toán (101)
Luyện tập về tính diện tích
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,...
II/ Đồ dùng dạy học : Thước, bảng nhóm.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
-GV vẽ hình lên bảng.
-Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
-Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
-Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (104): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (104): K-G
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét
-Quan sát.
-Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật.
-HS XĐ:
+2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m.
-HS tính.
*Bài giải:
C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính:
 Diện tích HCN thứ nhất là:
 (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2)
 Diện tích HCN thứ hai là:
 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2.
C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự.
*Bài giải:
C1: Diện tích hình chữ nhật to là:
(50 + 30) x (100,5 - 40,5) = 4800 (m2)
 Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 4800 + 2430 = 7630 (m2)
 Đáp số : 7630 m2
C 2: HS suy nghĩ và tự làm.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
	........................................................
Lịch sử (21)
nước nhà bị chia cắt
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
-Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
 -Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV nêu đặc điểm nổi bât của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-HS thảo luận câu hỏi: nhóm đôi.
+Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne- vơ.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao?
-Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào?
-HS quan sát tranh SGK.
- Quan sát bản đồ HC Việt Nam vĩ tuyến 17.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc nhóm và cả lớp)
-GV cho HS thảo luận nhóm 4:
+Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc?
+Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao?
+Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra?
+Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân dân ta thể hiện điều gì?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- Nghe.
-Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nguyện vọng đó không thực hiện được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
-Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược Miền Nam. Đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống. Chúng ra sức chống phá CM, giết hại cán bộ và nhân dân vô tội hết sức dã man.
- Quan sát.
-K-G chỉ bản đồ .
-Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Toán:(T102)
Luyện tập về tính diện tích(TT)
I/Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,...
II/ Đồ dùng dạy học : Thước,bảng nhóm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
-GV vẽ hình lên bảng.
-Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
-GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
-Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (105): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (106): K-G
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE.
-HS xác định các kích thước theo bảng số liệu 
-HS tính.
*Bài giải:
Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính:
 Diện tích HCN AEGD là:
 84 x 63 = 5292 (m2)
 Diện tích hình tam giác BAE là:
 84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
 Diện tích hình tam giác BGC là:
 (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
 Đáp số: 7833 m2.
*Bài giải:
Diện tích hình tam giác vuông AMC là:
 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
Diện tích hình thang vuông MBCN là:
 (20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2)
 Diện tích hình tam giác vuông CND là:
 38 x 25 : 2 = 475 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 254,8 + 1099,56 + 475 = 1829,36 (m2)
 Đáp số : 1829,36 m2
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Luyện từ và câu(41)
Mở rộng vốn từ: Công dân
I/ Mục tiêu:
-Mở rông, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân,...
-Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Bảng nhóm, VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (18):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu. 
-Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời những HS làm vào bảng nhóm học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài cá nhân. Sau đó từngem trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Mời 2-3 HS giỏi làm mẫu - nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ
-GV cho HS làm vào vở(TB viết được 2-3 câu).
-Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
*Lời giải :
 nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công dân.
*Lời giải:
 1A - 2B
 2A - 3B
 3A - 1B
*VD về một đoạn văn:
 Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là các con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phảI có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em - những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
Kể chuyện (21)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-HS kể ... i cũ.HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,...
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- HD HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Đọc kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL .
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện.
- HS theo dõi SGK.
-Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ...
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
- dành dụm, để dàng.
- rành, rành rẽ.
- cái giành.
- dũng cảm.
- vỏ.
- bảo vệ.
*Lời giải:
Các từ cần điền lần lượt là: 
a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
-HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười.
3-Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
	...............................................................
Địa lí (21)
Các nước Láng giềng của Việt Nam
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này.
-Nhận biết được:
+Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ thế ,Bản đồ hành chính VN.
 -Hình SGK.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2-Bài mới:	
 a) Cam-pu-chia:
 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân, nhóm hoặc theo cặp)
-GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn và NX:
+Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào?
+Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Cam-pu-chia?
-GV bổ sung và kết luận: (SGV - trang 123).
 b) Lào: 
2.2-Hoạt động 2: (Làm việc CN, làm việc theo nhóm - tương tự như hoạt động 1).
+Lào thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nước nào?
+Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào?
+Nêu sự khác nhau về vị trí, địa hình của Lào, Cam-pu-chia?
-GV kết luận: (SGV - trang 123)
 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm và cả lớp)
-B1: Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK.
+Trung Quốc có diện tích và số dân NTN?
+Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc?
-B2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp.
-B3: GV nhận xét. Bổ sung: SGV-Tr. 124.
B4: Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn lí Trường Thành.
-B5: GV cung cấp thêm một số thông tin về kinh tế của Trung Quốc (SGV - Trang 124)
-Làm việc nhóm đôi.
+Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, Lào, Thái Lan.
+Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng ; Các ngành SX chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
+Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, TQ, Mi-an-ma, Thái Lan.
+Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên ; Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo.
+K-G nêu.
-làm việc nhóm đôi.
+TQ có diện tích lớn, số dân đông nhất TG.
+TQ là nước láng giềng phía Bắc nước ta.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
..................................................................................................................................... 
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Toán ( 105)
Diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
-Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
II/ Đồ dùng dạy học
-Bộ đồ dùng dạy học toán.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung:
2.1-Kiến thức:
a) Diện tích xung quanh:
-GV cho HS QS mô hình trực quan về 
HHCN.
+Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN?
-GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN.
+Diện tích xung quanh của HHCN là gì?
*Ví dụ:
-GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai.
-Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào?
-Cho HS tự tính.
*Quy tắc: (SGK - 109)
-Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào?
b) Diện tích toàn phần:
-Cho HS nêu diện tích toàn phần của HHCN.
-Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (110): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (110): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS quan sát.
-HS nêu.
-Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN.
-Có kích thước bằng chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của.
-Sxq của HHCN là: 26 x 4 =104 (cm2)
-Quy tắc: (SGK - 109)
-Stp của HHCN là:104 + 40 x 2 = 184(m2)
*Bài giải:
 Diện tích xung quanh của HHCN đó là:
 (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2)
Diện tích toàn phần của HHCN đó là:
 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (m2)
 Đáp số: 94 (m2)
*Bài giải:
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
 (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
 6 x 4 = 24 (dm2)
Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
 180 + 24 = 204 (dm2)
 Đáp số: 204 dm2
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
	............................................................................
Tập làm văn (42)
Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
-Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bàI văn tả người.
-Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu... cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng.
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn .
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
 Khoa học (42)
sử dụng Năng lượng chất đốt
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
-Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. 
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bài 41.	
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2-Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt
*Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí.
*Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi:
+Hãy kể tên và một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí?
-Đại diện 1số nhóm trình bày kết quả 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm
HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và thảo luận 3 nhóm theo các nội dung:
a) Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhóm 1)
+ Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi?
+ Than đá được dùng trong những việc gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
+Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác?
b) Sử dụng các chất đốt lỏng. (Nhóm 2)
+Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
+Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu?
c) Sử dụng các chất đốt khí. (Nhóm 3)
+Có những loại khí đốt nào? 
+Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận 
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Củi, tre, rơm, rạ,...-Dùng để chạy máy phát đIện, chạy một số động cơ, đun, nấu, sưởi,...Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh.
-Than bùn, than củi,...
-Xăng, dầu,... chúng thường được dùng để chạy các loại động cơ, đun, nấu,...
-Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu.
-Khí tự nhiên, khí sinh học.
-Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc