Bài soạn lớp 5 - Học kì I - Tuần 9

Bài soạn lớp 5 - Học kì I - Tuần 9

I.Mục đích yêu cầu:

1. Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

2. Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3 )

3. Giáo dục: Quý trọng, biết ơn người lao động.

II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học.

 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Học kì I - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Từ 17/10/2011 đến 21/10/2011
THỨ
MÔN
BÀI DẠY
HAI
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
TOÁN
LỊCH SỬ
ĐẠO ĐỨC
Chào cờ tuần 9
Cái gì quý nhất
Luyện tập
Cách mạng mùa thu
Tình bạn (tiết 1)
BA
TOÁN
CHÍNH TẢ
KHOA HỌC
LUYỆN TỪ & CÂU
KỸ THUẬT
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Nghe-viết: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
Thái độ với người nhiễm HIV
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
Luộc rau
TƯ
KHOA HỌC
TOÁN
KỂ CHUYỆN
TẬP ĐỌC
ÂM NHẠC
Phòng tránh bị xâm hại
Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Được chứng kiến, tham gia
Đất Cà Mau
NĂM
THỂ DỤC
TOÁN
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TỪ & CÂU
MỸ THUẬT
Luyện tập chung
Luyện tập, thuyết trình tranh luận
Đại từ
SÁU
THỂ DỤC
TOÁN
TẬP LÀM VĂN
ĐỊA LÝ
SINH HOẠT LỚP
Luyện tập chung
Luyện tập thuyết trình tranh luận
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Sinh hoạt lớp tuần 9
Tuần 9 Thứ hai, Ngày soạn:15 tháng 10 năm 2011
 Ngày dạy: 17 tháng 10 năm 2011
Tiết 2: TẬP ĐỌC
 Bài 19(19): CÁI GÌ QUÝ NHẤT.
I.Mục đích yêu cầu:
Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3 )
Giáo dục: Quý trọng, biết ơn người lao động.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học.
 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: gọi HS đọc thuộc bài thơ Trước cổng trời.Trả lời các câu hỏi trong sgk.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài qua tranh minh hoạ
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài thành 3 phần để luyện đọc.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng các tiếng dễ lẫn (trao đổi,tranh luận,sôi nổi)
-GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc thể hiện rõ lời của các nhân vật :người dẫn chuyện, Hùng,Quý,Nam và thầy giáo.
 2.3.Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk.
Hỗ trợ HS câu hỏi 3: Giúp HS hiểu: Cách lập luận có lý có tình của thầy giáo: khẳng định cái đúng của 3 bạn:Lúa,gạo,thời giờ đều đáng quý nhưng chưa phải là quý nhất.Sau đó đưa ra ý kiến mới sâu sắc hơn để khẳng định người lao động mới là quý nhất.
Chốt ý rút nội dung bài(Yêu cầu1,ý2)
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn tranh luận của 3 bạn hướng dẫn đọc theo cách phân vai
-Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệ:Em có thể đặt tên nào khác cho câu chuyện?Qua câu chuyện em rút ra cho mình bài học gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài:Đất Cà Mau
HS chuẩn bị theo yc.
HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện phát âm tiếng ,từ dễ lẫn
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk.
-HS nêu nhận xét của bản thân về cách lập luận của thầy giáo.
-HS luyện đọc trong nhóm;thi đọc trước lớp;nhận xét bạn đọc.
HS liên hệ,phát biểu.
Tiết 3: TOÁN
 Bài 41(41) LUYỆN TẬP 
I.Mục đích yêu cầu:
1.Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
2.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học.
II.Đồ dùng: -Bảng con,bảng nhóm.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Cho HS làm bảng con:5km75m = .km
+GV nhận xét.gọi một số HS nhắc lại cách làm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
 2.2.Hướng dẫn HS làm các bài luyện tập:
 Tổ chức cho học sinh lần lượt làm các bài tập tr45sgk.
 Bài 1: Tổ chức cho HS dùng bút chì điền vào sgk.Gọi HS đọc bài làm của mình.GV Nhận xét chữa bài
Đáp án đúng:
a)35,23m ; b)51,3dm ; c)14,07m.
 -Bài 2: Hướng dẫn mẫu như sgk.Yêu cầu HS làm vở.Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.GV nhận xét,bổ sung.
Đáp án đúng:
234cm = 2,34m; 508cm = 5,08m ; 34dm = 3,4m
Bài 3: Tổ chức cho HS lần lượt viết các số vào bảng con.Nhận xét chốt bài đúng.
Đáp án đúng:
a) 3,245km ; b) 5,034km ; c)0,307km.
Bài 4: Tổ chức cho HS làm ý a và ý c vào vở.Một HS làm vào bảng nhóm.Chấm.nhận xét chũa bài:
Đáp án đúng:
a) 12,44m = 12m44cm ; c)3,45km = 3045m
 2.4.Củng cố dăn dò
Hệ thống bài.
Yêu cầu HS về nhà làm ý b,d bài 4 trong sgk.
Nhận xét tiết học.
HS làm bảng con
.
-HS điền vào sgk.Dọc kết quả thông nhất kết quả.
-HS làm vở.Chữa bài trên bảng lớp.
-HS viết số vào bảng con.thống nhất kết quả đúng.
-HS làm vở và bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài thống nhất kết quả.
Tiết 4: LỊCH SỬ	
 Bài 9(9): CÁCH MẠNG MÙA THU
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyền thắng lợi.
Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào,những sự kiện cần ghi nhớ,kết quả. 
Tự hào về truyền thống đấu tranh của nhân dân ta.
II.Đồ dùng -Bản dồ VN.Phiếu học tập.
 -Ảnh tư liệu về Cáng mạng tháng Tám. 
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
+HS1:Kể lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An?
+H S2:Nêu một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã?
-GV nhận xét ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chỉ trên bản đồ khu vực Hà Nội.Nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tường thuật lại cuộc khởi nghĩa dành chính quyền của nhân dân Hà Nội bẳng thảo luận nhóm,với các câu hỏi trong PHT:
+Việc vùng lên dành chính quyền của nhân dân Hà Nội diễn ra như thế nào?Kết quả ra sao?
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,GV nhận xét bổ sung.
Kết luận:Ngày 19/8 1945 hàng vạn người dân HN đã xuống đường biểu tình với những vũ khí thô sơ kết hợp với những đội tự vệ đã giành chính quyền thành công.
Hoạt động3: Tìm hiểu về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa của cuộc Cách mạng tháng Tám bằng thảo luận cả lớp.Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét ,bổ sung:
Kết Luận:Cuộc Cách mạng tháng Tám đã dành được độc lập,tự do.đưa nhân dân ta ra khỏi kiếp nô lệ thể hiện lòng yêu nước,tinh thần cách mạng của nhân dân ta.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS tinh thần CMTT.
Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk
Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng trả lời.
-Lớp nhậnn xét bổ sung
HS theo dõi
-HS thảo đọc sgk, thảo luận nhóm.đại diện nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.thống nhất ý kiến.
-HS thảo luận thống nhất ý kiến.
HS nhắc lại KL trong sgk
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC	
Bài5(T9) TÌNH BẠN (TIẾT 1)
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:Biết được bạn bè cần phải đoàn kết,giúp đỡ nhau nhất là những khi gặp hoạn nạ khó khăn.
Kĩ năng:Biết cách cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hành ngày.
Thái độ:Quý trọng tình bạn.
II.Đồ dùng:: 1. Tranh minh hoạ truyện Đôi bạn
 2. Đồ dùng đóng vai.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:-Gọi một số HS đọc ca dao,tục ngữ nói về chủ đề: Biết ơn tổ tiên
 +GV nhận xét,bổ sung.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược cho HS hiểu ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em bằng hoạt động cả lớp:
+GV cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết
+Cho HS thảo luận:Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè?
+Gọi HS trả lời,GVchốt ý:
Kết luận:Ai cũng có bạn bè.Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được kết giao bạn bè.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn:
+Cho HS đọc thầm câu chuyện,thảo luận nhóm phân vai diễn lại câu chuyện.Gọi đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.Nhận xét bổ sung.
+Yêu cầu HS thảo luận cả lớp trả lời các câu hỏi trong sgk
Gọi một số HS trả lời.GV nhận xét.
Kết luận:Bạn bè cần phải biết thương yêu ,giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn.
Hoạt động 3:thực hiện yêu cầu của bài tập 2 sgk:
+Yêu cầu HS thảo luận từng tình huống.Gọi HS đưa ra cách ứng xử và giải thích lý do.GV Nhận xét,.Tuyên dương HS có cách ứng xử hay và đúng,yêu cầu HS liên hệ bản thân:Nêu những biểu hiện của tình bạn tốt.
Kết luận: Bạn bè tốt phải tôn trọng,yêu thương nhau,chia sẻ những vui buồn cùng nhau,Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài,rút Ghi nhớ(trang 17 sgk).
Dặn HS sưu tầm thơ ca,bài hátvề tình bạn.Thực hành đối xử tốt với bạn bè.
Nhận xét tiết học.
- Một số HS trình bày .
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS hát thảo luận nội dung bài hát
-HS đọc và thảo luận nôi dung truyện đôi bạn.
-HS thảo luận giải quyết tình huống liên hệ bản thân
-Đọc ghi nhớ trong sgk.
 Thứ ba, Ngày soạn:16 tháng 10 năm 2011
 Ngày dạy:18 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: TOÁN
Bài47(47) VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục đích yêu cầu:
HS:Biết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: -GV:Bảng phụ
 	 -HS:bảng con,bảng nhóm
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :- Gọi HS lên bảng làm ý b và ý d bài tập 4 tiết trước.
 +GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2:Hướng dẫn cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân qua các ví dụ trong sgk
GV nhắc lại cách làm.
Hoạt động3 : Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập:
Bài 1: Tổ chức cho HS dùng bút chì điền vào sgk.Gọi một HS làm bài trên bảng phụ.Nhận xét,chữa bài.
Đáp án:
 a)4,562 b)3,014 c)12,006 d)0,5
Bài 2: Tổchức chon HS lần lượt viết từng số ở ý a vào bảng con.Nhận xét thống nhất kết quả đúng.
Đáp án: a)2kg50g=2,05kg; 45kg23g=45,023kg; 10kg3g=10,003kg; 500g=0,5kg
Bài 3: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu cảu đề.Cho HS làm vở.một HSlàm trên bảng nhóm.CHấm vở,nhận xét,chữa bài trên bảng nhóm.
 Bài giải: 
Trung bình mỗi ngày 6 con ăn hết số thịt là: 6 x 9 = 54kg
Trong 30 ngày 6 con ăn hết số thịt là:54 x 30 = 1620kg = 1,62 tấn
 Đáp số : 1,62 tấn.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài2b trong sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét ,bổ sung.
-HS thực hiện các ví dụ trong sgk nhận xét.
-Nhắc lại cách làm.
-HS làm sgk.Chữa bài trên bảng phụ.
-HS làm bảng con.Giải thích cách làm.
-HS làm vở và bảng nhóm.
-HS nhắc lại cách làm.
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Bài 9(9): (Nhớ-Viết) TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 I. Mục đích yêu cầu:
 1.HS nhớ -viết đúng, đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ theo thể tự do.
 2.HS làm được các bài tập 2a,b, hoặc BT(3) a/b
 3.GD tính cẩn thận.
II.Đồ dùng:Bảng phụ,
Vở bài tập Tiếng Việt.Bảng con.
 III..Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:-HS viết bảng con các từ:loanh quanh;mải miết...
 -GV nhận xét.
 ... 2 =3m2 
 515dm2 = 5,15m=m2
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Hướng dẫn HS về nhà làm bài 4, trong sgk.
Nhận xét tiết học.
- HS làm bảng con.
-HS theo dõi.
-HS làm vở.Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm.
HS lần lượt viết số vào bảng con.Chữa bài.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
Tiết3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 18(18): ĐẠI TỪ
I.Mục đích yêu cầu:
 1. HS hiểu:đại từ là từ dùng để xưng hô hay thay thế danh từ,động từ,tính từ,hoặc cụm danhtừ,động từ,tính từ để khỏi lặp.
 2. Nhận biết đựoc các đại từ thường dùng trong thực tế;bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp nhiều lần.
 3. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong học tập.
II. Đồ dùng: -Bảng phụ
 - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : Gọi một số HS đọc đoạn văn miếu tả cảnh đẹp ở địa phương(BT3) tiết trước.
 -GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập nhận xét.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT,dùng bút chì gạch dưói từ in đậm.Thảo luận nhóm đôi,trả lời,nhận xét bổ sung.Gv chốt:
Lời giải đúng: Những từ in đậm(tớ,cậu) được dùng để xưng hô.Từ in đậm(nó)dùng để xưng hô đồng thời thay thế cho danh từ(chích bông)
Bài 2:HS đọc đề,trao đổi nhóm đôi.Gọi một số HS trả lời.
GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
Lời giải đúng:Từ vậy thay thế cho từ thích.Từ thế thay thế cho từ quý.
-Cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ bài tập1 đều thay thế cho từ khác để khỏi lặp từ.
Chốt ý rút ghi nhớ trang 92 sgk.
Hoạt động3:Tổ chức HS làm bài luyện tập:
Bài 1: Tổ chức cho HS đọc thầm thảo luận nhóm đôi.Gọi một số HS trả lời,nhận xét,bổ sung.GV chốt ý đúng:
Lời giải: +Các từ in đậm trong đoạn thơ trên dùng để chỉ BácHồ.Các từ đó đều được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài 2:Yêu cầu HS làm vở BT.Một HS gạch những từ là đại từ trong các câu trên bảng phụ.Nhận xét chữa bài:
Lời giải đúng:Các đại từ trong bài : Mày.ông,tôi,nó.
Bài 3:Tổ chức cho HS là vở.Một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,bổ sung.
Lời giải:Nó ăn bụng nó phình to ..nó không sao lách qua...
 Hoạt động cuối:	Hệ thống bài
Dặn HS VN làm lại bài tập 3 vào vở.Học thuộc ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.
Một số Hs đọc bài.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS thảo luận trả lời,thống nhất ý đúng.
-HS trao đổi trả lời,thống nhất ý đúng.
-Đọc ghi nhớ trong sgk.
HS trao đổi trả lời.Thống nhất ý đúng.
-HS làm vở,chữa bài trên bảng phụ.
-HS làmvở.Chữa bài trên bảng nhóm.
Nhắc lại ghi nhớ.
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
 Bài 17(17) LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I.Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS:
1. Nêu được lý lẽ,dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn rõ ràng,trong thuyết trình tranh luận một vấn đề đơn giản.
 2. Rèn kĩ năng nói cho HS
 3. GD mạnh dạn trước đám đông.
 * GDKNS: Thể hiện sự tự tin.
	-Lắng nghe tích cực.	
II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :+Gọi HS đọcmở bài,kết bài bài văn tả cảnh đẹp địa phương
 + GV nhận xét.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập 
Bà1: Tổ chức cho HS đọc thầm bài cái gì Quý nhất,trao đổi nhóm đôi làm vào vở.Một HS làm bảng phụ,Nhận xét,chữa bài.
Lời giải:
a)Vấn đề tranh luận:Cái gì quý nhất trên đời.
b)Ý kiến và lý lẽ của mỗi bạn:
+Hùng:Quý nhất là lúa gạo:Có ăn mới sống được.
+Quý:Quý nhất là vàng:Có vàng là có tiền,có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+Nam:Quý nhất là thì giờ:Có thì giờ mới làm ra lúa gạo,vàng bạc.
c)Ý kiến của thầy:Quý nhất là người lao động.
-Lý lẽ:Lúa gạo,vàng bạc thì giờ đều quý.Nhưng người lao động mới biết dùng thì giờ để làm ra lúa gạo,vàng bạc
-Thái độ:Tôn trong ý kiến của 3 bạn
Kết luận: Khi thuyết trình tranh luận một vấn đề nào đó ta phải đưo ra ý kiến riêng,biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có tình có,lý,thể hiện sự tôn trọng người đối thoại. 
Bài 2:Tổ chức cho HS Đóng vai nêu ý kiến tranh luận:Tổ chức thảo luậnnhóm 3 .Gọi đại diện nhóm trình bày.GV nhận xét ,bổ sung.Tuyên dương nhóm tranh luận sôi nổi,các thành viên trong nhóm biết mở rộng lý lẽ,dẫn chứng khi tranh luận.
Bài 3: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.Đại diện nhóm trình bày trươc lớp.Nhận xét,bổ sung.
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS viết lại đoạn văn vào vở.
Nhận xét tiết học.
Một số HS đọc.Lớp nhận xéổ sung
-HS theo dõi
-HS đọc,trao đổi,làm bài vào vở.chữa bài trên bảng lớp.Thống nhất ý kiến.
-HS đóng vai tập thuyết trình tranh luận.
-HSthảo luận nhóm.trình bày trước lớp,thống nhất ý kiến.
-Nhắc lại cách thuyết trình tranh luận.
 Thứ sáu,Ngày soạn:19 tháng 10 năm 2011
	 Ngày dạy:21 tháng 10 năm 2011
Tiết2: TOÁN
Bài 45(45) LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục đích yêu cầu:
1. Biết viết số đo độ dài,diên tích,khối lượng dưới dạng số thập phân.
2. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: -Bảng nhóm.
 	 -Bảng con.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Gọi 1 HS Lên bảng làm bài tập 4 tiết trước.
GV nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2:Tổ chức cho HS làm các bài tập trang 48 sgk.
Bài 1:Tổ chức cho HS làm ý a vào bảng con.GV nhận xét,chữa trên bảng con.Các ý còn lại cho HS làm vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.
 Đáp án đúng:
a) 3m6dm =3,6m b)4dm =0,4m c)34m5cm =34,05m d)345cm = 3,45m
Bài 2:Tổ chức cho HS dùng bút chì điền vào bảng sgk.Kẻ sẵn bảng trong sgk vào bảng nhóm,cho một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài.
Đáp án đúng: Các số cần điền:
 0,502 tấn; 2500 kg; 0,021tấn
Bài 3: Tổ chức cho HS làm từng ý :Yêu cầu cả lớp viết bảng con,một HS lên làm bảng lớp,nhận xét chữa bài.
Đáp án đúng: 
a)42,4dm ; b)56,9cm; c)26,02m
Bài 4: Tổ chức cho HS làm vở.Một HS làm bảng lớp.Chấm,nhận xét,chữa bài.
Đáp án đúng: 
a)3,005kg ; b)0,03kg; c)1,103kg
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HSvề nhà làm bài tập 5 vào vở.
Nhận xét tiết học.
-1 HS làm trên bảng lớp.Lớp nhận xét.chữa bài
-HS làm bảng con và vở.NHận xét,thống nhất kết quả.
-HS điền vào sgk.NHận xét chữa bài trên bảng nhóm.
-HS làm bảng con.Nhận xét chữa bài trên bảnglớp,thống nhất kết quả.
-HS làm vở,1HS viết vào bảng lớp.Nhận xét,thống nhất kết quả.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
 Bài 18(18) LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
 1. Bước đầu biết mở rộng lý lẽ,dẫn chứng để thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản.
 2. Rèn kĩ năng nói cho HS
GDMT: Sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với đời sống con người.
GDKNS: - Hợp tác
	 - Thể hiện sự tự tin.
II.Đồ dùng: -Bảng phụ.
 -Bảng nhóm,vở bài tập.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ : +HS 1:Muốn thuyết trrình tranh luậnvề một vấn đề,cần có những điều kiện gì?
+HS2:Khi thuyết trình tranh luận cần có thái độ như thế nào?
-GV nhận xét.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động2: Tổ chức hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập1.
+GV gạch chân dưói những từ ngữ quan trọng của đề:Một nhân vật,mở rộng lý lẽ và dẫn chứng.
+Gọi HS tóm tắt ý kiến của mỗi nhân vật.
+Tổ chức cho HS thảo luận tranh luận trong nhóm.
+Gọi đại diện các nhóm tranh luận trước lớp.Nhận xét tuyên dương HS biết mở rộng lý lẽ,trình bày lưu loát,thuyết phục.
GDMT: Cây xanh,đất,không khí ,ánh sáng đều cần thiết cho cuộc sống của con người,chúng ta đều phải giữ gìn,bảo vệ.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.
+ Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề:Thuyết phục mọi người thấy sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao.
+ Tổ chức cho HS ghi ý kiến vào vở bài tập và bảng nhóm.
+Gọi HS trình bày.
Hỗ trợ HS bằng một số câu hỏi gợi ý:
+Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra?
+Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống?
+Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra?
+Trăng làm cho cuộc sống tươi đẹp như thế nào?
Hoạt động cuối:	
Hệ thống bài.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3.
Nhận xét tiết học. 
2 HS lê bảng.Lớp nhậnn xét,bổ sung.
-HS theo dõi.
 -HS thảo luận tranh luận trong nhóm.Thi trước lớp.Nhận xét,bổ sung.
-Liên hệ thực tế.
-HS thảo luận ghi vào vở.Trình bày ý kiến trước lớp
-HS nhắc lại yêu cầu về thuyết trình tranh luận.
Tiết 3: ĐỊA LÝ
 Bài 9(9): CÁC DÂN TỘC VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
1. Biết sơ lược về sự phân bố dân cư ở Việt Nam.
 2.Sử dụng bảng số liệu,biểu đồ,bản đò,lược đồ dân cư đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
 3.Có ý thức đoàn kết các dân tộc.
GDMT: Hiểu ở đồng bằng và đô thị đất chật người đông môi trường dễ bị ô nhiễm;ở miền núi dân cư thưa thớt,lãng phí môi trường tài nguyên thiên nhiên.
II.Đồ dùng : - Bảng đồ mật độ dân số Việt Nam
 - Sưu tầm tranh ảnh về một số dân tộc.làng bản ở đồng bằng,miền núi,và đô thị
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Nêu hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh?\
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu về các dân tộc ở nước ta bằng thảo luận cả lớp với hình trong sgk:
+Gọi HS đọc mục 1 tr 84 sgk,Trả lời câu hỏi1 tr86 sgk.
+GV nhận xét,bổ sung.
Kết luận:Nước ta có 54 dân tộc anh em.Đôngb nhất là ngưòi Kinh tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng,ven biển tất cả các dân tộc đều là anh em một nhà.
Hoạt động3: Tìm hiểu về mật độ dân số ở nước ta bằng thảo luận cả lớp:Yêu cầu HS đọc bảng số liệu,trả lời câu hỏi trong sgk.GV nhận xét,bổ sung.
Kết luận:Nước ta là một trong những nước có mật độ dân số cao nhất trên thế giới.
Hoạt động4: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư bằng thảo luận nhóm,với lược đồ và tranh ảnh sưu tầm.Gọi đại diện nhóm trình bày,GV nhận xét,bổ sung.
Kết luận:Dân cư nước ta phân bố không đều,ở đồng bằng và các đo thị lớn,dân cư tập trung đông đúc;ở miền núi,hải đảo dân cư thưa thớt.
LGGD MT:Sự phân bố dân cư không đồng đều có ảnh hưởng lớn đến môi trường sống của con người vì vậy nhà nước ta đã và đang có những chính sách điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa cá vùng miền,để phát triển kinh tế..
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài,
Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
 Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS đọc sgk.trả lời.Nhận xét,bổ sung thống nhất ý kiến.
-HS thảo luận cả lớp,trả lời câu hỏi sgk.
-HS đọc sgk,quan sát tranh ảnh,bản đồ .trả lời câu hỏi sgk
-HS liên hệ phát biểu.
-HS nhắc lại kết luận trongsgk.

Tài liệu đính kèm:

  • docT9.doc