A.Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật( anh Thành, anh Lê).
- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch.Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3( không cần giải thích lí do)
B. Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có).
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy - học
Tuần 19 Tập đọc Tiết 37: Người công dân số 1(T. 4) Lồng ghép ĐĐHCM Theo Hà Văn Cầu - Vũ Đình Phòng A.Yêu cầu cần đạt - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật( anh Thành, anh Lê). - Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch.Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3( không cần giải thích lí do) B. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có). - Bảng phụ C. các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.ổn định tổ chức (2) II.Kiểm tra bài cũ:(4) - Kiểm tra đồ dựng của HS III.Bài mới:(30) a.Giới thiệu bài (2’) - Bức tranh ( T.3) vẽ cảnh gì ? * Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : Bức tranh vẽ gì? - GV giảng nội dung tranh và giới thiệu bài . - HS lắng nghe. - Tranh vẽ HS tham gia bỏ phiếu bầu ban chỉ huy Chi đội ( hoặc liên đội) - Người công dân . + Tranh vẽ cảnh hai người thanh niên đang ngồi nói chuyện trong một căn nhà vào buổi tối. b. Luyện đọc HĐ1: GV đọc cả bài một lượt ( Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, mạch lạc, thay đổi linh hoạt, phân biệt lời tác giả, nhân vật, phân biệt lời của hai nhân vật Thành và Lê) - Cho một HS đọc phần nhân vật + Cảnh trí, 3 HS đọc từng đoạn trong phần trích vở kịch . HĐ2: HS đọc nối tiếp - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô- ba, Phú Lãng Sa (GV viết trên bảng lớp). - HD đọc câu khó . HĐ3: Hướng dẫn HS đọc cả bài - Tổ chức thi đọc . - Nhận xét, sửa sai . - HS đọc thầm bài . - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK * HS1: Nhân vật, cảnh trí. * HS2 : Lê:- anh Thành ..làm gì? * HS3: Thành : - Anh Lê này Sài Gòn này nữa. *HS 4: Thành :- Anh Lê ạ, công dân nước Việt . - HS đọc nối tiếp lần 1. - HS đọc từ ngữ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2. - 2 HS đọc chú giải (SGK). - HS đọc theo nhóm 3 . - 2 nhóm HS thi đọc cả bài. c.Tìm hiểu bài * Đoạn 1: H: Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?Anh có giúp được không? * Đoạn 2: H: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước. GV: Những câu nói ấy thể hiện sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước. H: Câu nói giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao vậy? *Lồng ghép ĐĐHCM: (Liờn hệ) Nội dung: Bổ sung cõu hỏi: Sau cõu chuyện này, anh Thành đó làm gỡ? Ca ngợi lũng yờu nước, tầm nhỡn xa và quyết tõm cứu nước của người thanh niờn Nguyễn Tất Thành. - HS đọc thầm phần giới thiệu nhân vật + cảnh trí. - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn và anh đã tìm được việc cho anh Thành. Các câu nói đó là: • Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau....không! • Vì anh với tôi... chúng ta là công nước Việt .... • Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành. Anh Thành lại không nói đến chuyện đó. • Anh Thành lại không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. Cụ thể: * ý nghĩa : Đoạn trích phần một nói nên tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân. d. Đọc diễn cảm - Cho học sinh đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc - GV đọc mẫu - Lớp luyện đọc nhóm 2(3p) - Cho HS thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò. (4) H: Em hãy nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch. - Một HS đọc lời người dẫn chuyện, một HS đọc lời anh Lê và một HS đọc lời anh Thành. - HS luyện đọc theo hướng dẫn GV * Nhấn giọng : đồng bào, da vàng, công dân nước Việt, Sài Gòn, này nữa, - HS đọc theo nhóm - 3 nhóm lên thi đọc - Lớp nhận xét ================================= Toán. Tiết 91: Diện tích hình thang A.Yêu cầu cần đạt - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Có kĩ năng tính đúng diện tích hình thang với số đo cho trước. B.Đồ dùng : + Hình thang ABCD bằng bìa. + Kéo,thước kẻ,phấn màu. + Bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ. - HS: Bộ đồ dùng học Toán;giấy màu có kẻ ô vuông cắt hai hình thang bằng nhau. C.Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:Ôn tập về diện tích tam giác và biểu tượng của hình thang 1. Tính diện tích tam giác có độ dài đáy bằng 12dm,chiều cao 4dm. 2.Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang. A B D - GV treo bảng phụ ghi bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp làm ra nháp. Hỏi:- Nêu công thức diện tích tam giác. - Nêu các đặc điểm của hình thang. - Yêu cầu HS nhận xét,GV xác nhận HS làm bài trên bảng. Bài giảng Bài 1:Diện tam giác là: 12 x 4 = 24 dm2 2 Đáp số:24 dm2 Bài 2: A B D C - Diện tích tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)rồi chia cho 2. - Có 4 cạnh,1 cặp cạnh đối diện song song. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang - Hướng dẫn cắt ghép hình: 1.Tổ chức hoạt động cắt ghép hình -GV đặt vấn đề :Đã biết cách tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông ,hình tam giác.Vậy có thể tính được diên tích hình thang hay không? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó . - Yêu cầu HS lấy một hình thang bằng giấy màu đã chuẩn bị để lên bàn - GV gắn mô hình hình thang 2. Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời - Sau khi cắt ghép ta được hình gì? -Hỏi : Hãy so sánh diên tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK -GV viết bảng SABCD=SADK -Hỏi :Nêu cách tính diện tích tam giác ADK GV viết bảng SABCD=SADK=DK x AH 2 Hỏi : Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK Hỏi : Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác K và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD GV viết bảng: SABCD=SADK=DK x AH =(DC+AB)xAH (1) 2 - HS lấy hình thang để lên bàn - HS thao tác Tam giác ADK Diện tích hình thang bằng diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK nhân với chiều cao AH chia 2: DK x AH 2 -Bằng nhau (đều bằng AH) DH=AB+cd AB,CD:Độ dài 2 đáy ; AH:Chiều cao -diện tích hình thang bằng độ dài đáy lớn cộng độ d ài đáy nhỏ ,nhân với chiều cáo rồi chia 2 -Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo )rồi chia cho 2 -HS viết : S =(a xb) x h 2 S: là diện tích A,b :là độ dài của cạnh đáy h:độ dài chiều cao (a,b,hcùng đơn vị đo) Hoạt động 3: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang dựa vào số đo cho trước Bài 1(Cá nhân) Yêu cầu HS đọc đề bài -Gọi 2 HS lên bảng ,HS dưới lớp làm vào vở -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét ,bổ sung (nêu sai) -Nhận xét các đơn vị đo của các số đo trong mỗi trường hợp -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân Bài 2:(cặp đôi) Yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích hình thang a) Chỉ ra các số đo của hình thang b) Đây là hình thang gì? *Củng cố –dặn dò Chuẩn bị bài sau (luyện tập) Bài 1: tính diện tích hình thang biết : a=12cm; b=8cm;h=5cm. a=9,4m; b=6,6m;h=10,5m bài giải diện tích hình thang là: (12+8)x5 = 50 (cm2) 2 Đáp số :50 cm2 Bài 2: tính diện tích mỗi hình thang sau: a) -HS viết quy tắc S =(a xb) x h 2 a)a=9cm;b=4cm;h=5cm b)Hình thang vuông ( trên chuẩn) - Một cạnh bên vuông góc với 2 đáy -Dường cao trùng với cạnh bên vuông góc với 2 đáy - a= 7cm;b=3cm;h=4cm a) S = (9+4) x5=32,5 (cm2) 2 b) S = (7+3)x4=20(cm2) 2 Toán Tiết 92: luyện tập A. Yêu cầu cần đạt - Củng cố ,rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình thang - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học B. đồ dùng dạy học - Bảng ghi phụ BT3 - DKTC:cn-nhóm C. các hoạt động dạy học - chủ yếu I. ổn định tổ chức: 2 II .Kiểm tra bài cũ: 4 - 1 HS lờn bảng làm bài tập 2(VBT-6) - Thu 3 vở bài tập chấm III .Bài mới: 30 a.Gtb:2’ b.Thực hành – Luyện tập :28’ Bài 1: Nhúm 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán cho ta biết gì? Yc làm gì? - Muốn tính diện tích hình thang ta làm ntn? - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét ,đánh giá Bài 3:Nhóm đụi Yêu cầu HS đọc đề bài -GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định -yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài -Yêu cầu HS trình bầy kết quả thảo luận .Giải thích. - 1 HS lờn bảng làm bài tập . -Hs nhắc lại - Bài cho biết độ dài đáy, chiều cao .Yc tính diện tích hình thang . - Muốn tính DT hình thang bằng tổng độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Bài giải a)diện tích hình thang là: (14+6) x 7 = 70 (cm2) 2 Đáp số :70 cm2 b)Diện tích hình thang là: 3+1= 84 (m2) Đáp số :84 m2 c) Diện tích hình thang là: (2,8+1,8) x0,5=1,15 (m2) 2 Đáp số : 1.15(m2) Số kg thóc thu hoạch được là 7500:100x64.5=4837.5(kg) Đáp số:4837.5kg -HS quan sát hình vẽ + Câu A là đúng ( Vì 3 hình đều có 2 đáy bàng nhau, đường cao bằng nhau) +Câu B là sai. 4. Củng cố - dặn dò(3p) - nhận xét tiết học - nhắc cbị bài sau. ======================================= Luyện từ và câu . Tiết 37 : Câu ghép I. Yêu cầu cần đạt. 1-Nắm được khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác ( ND ghi nhớ) . 2-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép(BT3). HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT2( trả lời các câu hỏi và giảit thích lí do). 3. Giỏo dục HS biết vận dụng cõu ghộp trong khi núi và viết . II. Đồ dùng dạy - học - Vở bài tập ( nếu có) - Bảng phụ - Bút dạ + vài tập giấy khổ to. - HTTC : cỏ nhõn, lớp, nhúm . III . các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ (5p) - Em đã học những kiểu câu nào ? 2. Bài mới (30p) Khi nói, khi viết nếu chỉ sử dụng một kiểu câu thì việc diễn đạt sẽ trở nên đơn điệu. Chính vì vậy ta cần sử dụng một cách linh hoạt các kiểu câu. Các em đã được học các kiểu câu đơn. Bài học hôm nay, cô sẽ giúp các em biết thế nào là câu ghép; giúp các em nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, biết đặt câu ghép; giúp các em sử dụng câu ghép trong giao tiếp - HS lắng nghe - Câu đơn HĐ1: Làm câu 1 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giao việc: Các em cần đọc kỹ đoạn văn của Đoàn Giỏi, chú ý cách viết câu, nắm được nội dung chính của đoạn văn và chỉ rõ đoạn văn có mấy câu, dùng bút chì đánh dấu thứ tự các câu trong SGK. Sau đó, xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu. - Cho HS làm việc - Cho HS trình bày kết quả làm bài. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (GV đư ... ng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2, BT3 a/b . - Giỏo dục HS cú ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy - học - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2 ( nếu có) - Bút dạ + 3,4 tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ - DKTC:cặp-cn - lớp . III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức .2’ 2.Kiểm tra bài cũ :3’ - Kiểm tra đồ dựng của HS . 3.Bài mới:27 a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn hs nghe-viết - GV đọc bài chính tả: đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai H: Bài chính tả cho em biết điều gì? GV: Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của nước ta. Trước lúc hi sinh, ông đã có một câu nói lưu danh muôn thuở “Khi nào đất nước hết cỏ, nước Nam ta mới hết người đánh Tây” - Cho HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai: * GV đọc cho HS viết - GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết (đọc 2....3 lần) * Chấm, chữa bài - GV đọc lại chính tả một lượt - GV chấm 5-7 bài - Nhận xét chung - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại bài chính tả một lần. - Ca ngợi Nguyễn Trung Trực, nhà yêu nước của dân tộc ta - HS gấp SGK. - HS viết chính tả. - HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau soát lỗi, đối chiếu với SGK để soát lỗi) và ghi lỗi ra lề trang vở c. Làm BTchính tả. * Bài 2( Cặp đôi) - Cho HS đọc yêu cầu của BT + bài thơ - GV giao việc: -hd hs làm BT. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả theo hình thức tiếp sức - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. BT3: ( BT lựa chọn) - GV chọn câu a hoặc b cho lớp làm Câu 3a( 2 nhóm thi tiếp sức điền tiếng) - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc truyện vui. - GV giao việc: trong truyện vui còn một số ô trống. Các em có nhiệm vụ tìm tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống cho phù hợp. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả (GV chỉ đưa bảng phụ đã chép sẵn BT 3a lên) (nếu làm cá nhân). - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: các tiếng lần lượt cần điền là: ra, giải, già, dành. Câu 3b Cách làm tương tự câu 3a Kết quả đúng: Hoa gì đơm lửa rực hồng Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng (là hoa lựu) Hoa nở trên mặt nước Lại mang hạt trong mình Hương bay qua hồ rộng Lá đội đầu mướt xanh (là cây sen) - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. * Thứ tự các từ cần điền : giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. - HS làm bài theo cặp - 2 nhóm tiếp sức thi điền tiếng. Mỗi HS chỉ điền một tiếng. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm theo - HS làm bài cá nhân hoặc theo nhóm như BT2. - 1 HS lên làm trên bảng, cả lớp dùng bút chì viết vào SGK tiếng cần điền. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - HS ghi kết quả đúng vào vở bài tập. 4.Củng cố - dặn dò:3 - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ về kể lại câu chuyện Làm việc cho cả ba thời; học thuộc lòng hai câu đó Toán Tiết 95 : chu vi hình tròn A.Yêu cầu cần đạt - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo trước . - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học . B.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ một hình tròn - Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm - Tranh phóng to hình vẽ như SGK(trang 97) - Một thước có vạch chia xăng-ti-mét và mi-li-mét có thể gắn được trên bảng - DKTC:cn,cặp, nhóm C. Các hoạt động dạy học - chủ yếu Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: -Kt vở BT của HS Hoạt động 2: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn Đặt vấn đề :Có thể tính được độ dài đường tròn hay không ?Tính bằng cách nào?Bài hom nay chúgn ta sẽ biết. a)Tổ chức hoật động trên đồ dùng trực quan -GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn ,lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-limét ra. -GV kiểm tra đồ dung học tập của HS ;tạo ra nhóm học tập - Yêu cầu các em thảo luận nhóm ;tìm cách xác định đo độ dài đường tròn nhờ thước chia mi-li-mét và xăng-ti-mét .Nếu không có nhóm nào nếu được cách làm ,GV gợi ý :Độ dài đường tròn chính làđộ dài đường bao quanh hình tròn .Vậy có thể làm theo gợi ý từ hình vẽ sau:GV treo tranh vẽ hình (trang 97 SGK) gọi các nhóm nêu cách làm. -GV giới thiệu :Độ dài đường tròn là chu vi của hình tròn đó -Hỏi: Chu vi của hình tròn bán kính 2 cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu? b)Giới thiệu công thức tính chi vi hình tròn Trong toán học,người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là :2 x 2 =4cm ) bằng công thức sau: 4 x 3,14 = 12,56(cm) Đường kính x 3,14 = chu vi -Gọi HS nhắc lại -GV chính xác hoá công thức và ghi bảng : C = d x3,14 C: là chu vi hình tròn d: là đường kính của hình tròn -Hỏi: Đường kính bằng mấy lần bán kính ?Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác nhau như thế nào? -Yêu cầu phát biểu quy tắc ? c) ví dụ minh hoạ - GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên bảng -Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong SGK; HS dưới lớp làm ra nháp -Gọi 2 hs nhận xét -Nhận xét chung -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi khi biết đường kính hoặc bán kính -Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng đúng công thức -HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài học -HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV - Các cách có thể : +Cách 1: HS lấy giấy cuốn quanh hình tròn ,sau đó duỗi thẳng dây lên thước ,đo đọc kết quả 12,56cm. +Cách 2:HS đặt thước lên bàn Đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn đã chguẩn bị bán kính 2cm. Đặt điểm A trung với vạch số 0 trên cái thước có vạch chia xâưng-ti-mét và mi-li-mét Cho hình tròn lăn một vòng trên thước đó thì thấy điểm A lăn đến vị trí điểm B trên thước .Bở giữa số 12,5cm và 12,6cm. -Độ dài đường tròn bán kính 2cm bâừng độ dài đoạn thẳng AB. -Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng 12,5cm và 12,6cm -HS nghe,theo dõi -HS nhắc lại :Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 - HS ghi vào vở công thức: C=d x 3,14 C là chu vi hình tròn; d là đường kính của hình tròn. d = r x 2 vậy ta có C là chu vi; r là bán kính hình tròn. - HS nêu thành quy tắc. -HS làm bài. - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là: 6 x3,14 = 18,48 (cm) - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là: 5 x2 x3,14 = 31,4 (cm) - Nhận xét. - HS nhắ lại: C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 Hoạt động 3: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn Bài 1:Cá nhân - Gọi một HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm vào vở; 3 HS lên làm bảng phụ - GV chữa bài: + Gọi 1 HS đọc bài của mình ; HS dưới lớp nhận xét. + GV nhận xét xác nhận kết quả. + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo,chữa bài. Bài 2:cặp -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Chữa bài: D.Củng cố - dặn dò:4 - Nhận xột giờ học . - HS về học bài , làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau . Bài 1: -Tính tính chu vi hình tròn có đường kính: Đáp số: a) 1,884cm b) 7,85dm c) 2,512m( trên chuẩn) Bài 2 : Đáp số: a) 1,727 cm b) 40,82dm c) 3,14 m Tập làm văn . Tiết 38 : Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được hai kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK. - Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. - Giỏo dục HS yờu thớch mụn học . II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu kết bài - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to. - DKTC:Cỏ nhõn, lớp, nhúm . III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét + cho điểm - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết trong tiết Tập làm văn trước. 2. Bài mới ( 30p) Giới thiệu bài ở lớp 4, các em đã học về hai kiểu kết bài: kết bài mở rộng và không mở rộng. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục được luyện tập về hai kiểu kết bài này qua những bài tập cụ thể. - HS lắng nghe HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1: 5’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 đoạn a, b. - GV giao việc: • Đọc 2 đoạn a, b. • Chỉ rõ sự khác nhau giữa hai cách kết bài. - Cho HS làm việc cá nhân. - Cho HS trình bài kết quả bài làm. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. + Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng vì tiếp nối lời tả về bà, đoạn văn đã nhấn mạnh tình cảm với người được tả. + Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng. Cụ thể: Sau khi bác nông dân, người tả còn nói lên tình cảm của mình với bác và bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (10’- 11’) - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - GV giao việc: • Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn đã cho ở bài tập làm văn trước. • Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. - Cho HS làm bài, GV phát bút dạ và giấy cho 2 HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt. HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 14’ - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV giao việc • Mỗi em tự nghĩ ra một đề. • Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. - Cho HS làm bài, GV phát giấy cho 2 HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và khen những HS làm bài đúng, hay. VD : Đề b( Tả một người bạn cùng lớp ) * Lớp tôi có rất nhiều bạn học giỏi và ngoan ngoãn, trong đó có bạn Hoàng. Tôi và Hoàng nhà ở cạnh nhau. Chúng tôi là đôi bạn thân thiết. * Tuổi thơ tôi có biết bao kỉ niệm gắn bó với bạn bè, thầy cô, mái trường. Đây là con đường đi học, đây là dòng sông nhỏ đầy ắp tiếng cười của tôi và lũ bạn, đây là những trận bóng dưới mưa rào, những đêm trăng sáng cùng nhau chơi trò ú tìm, đuổi bắt, Nhưng gần gũi, thân thiết với tôi hơn cả là bạn Lê Hoàng – người bạn học giỏi, dễ mến đã cùng tôi chia sẻ những vui buồn trong học tập, những kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ. 3. Củng cố, dặn dò(3p) H: Em hãy nhắc lại hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại - Dặn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tiếp theo ở tuần 20 - HS làm việc cá nhân. - Một só HS phát biểu - Lớp nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo. - 2 HS làm bài tập vào giấy. - HS còn lại làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập. - 2 HS làm bài tập vào giấy dán lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - Một số HS đọc bài viết của mình. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - 2 HS làm bài vào giấy. Cả lớp làm bài cá nhân ( vào giấy nháp hoặc vở bài tập). - 2 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - 2 HS nhắc lại ========================================
Tài liệu đính kèm: