Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 20

Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 20

I. Yêu cầu cần đạt

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa của các từ khó trong truyện: thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu.

Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước

 - Giáo dục HS kính trọng những người có công với đất nước .

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

- Bảng phụ

- HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 26 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tập đọc 
Thái sư Trần Thủ Độ( T. 15)
Theo Đại Việt Sử Kí Toàn thư 
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ khó trong truyện: thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu....
Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước
 - Giáo dục HS kính trọng những người có công với đất nước .
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
Bảng phụ
HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch ( Phần 2).
 Mỗi nhóm 4 HS đọc phân vai: anh thành, anh Lê, anh Mai và người dẫn chuyện.
2. Bài mới (30p)
a. Giới thiệu bài .
- HS lắng nghe
HĐ1: GV đọc diễn cảm bài văn
• ở đoạn 1 cần đọc câu giới thiệu về Trần Thủ Độ với giọng chậm rãi, rõ ràng đọc với giọng nghiêm, lạnh lùng câu nói của Trần Thủ Độ “ Ngươi có phu nhân xin......phải chặt một ngón chân để phân biệt”.
• Đoạn 2: đọc giọng ôn tồn, điềm đạm.
• Đoạn 3: Lời vua: đọc với giọng chân thành, tin cậy. Lời viên quan tâu với vua: đọc với giọng tha thiết. Lời Trần Thủ Độ: trầm ngâm, thành thật.
HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp
- 
- HD đọc câu khó .
- GV nhận xét + khen HS đọc tốt
- HS lắng nghe.
 HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS nối tiếp đoạn đọc.
- HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
- HS nối tiếp đọc nt lần 2.
* Tôi là vợ Thái Sư mà bị kẻ khác khinh nhờn .( giọng khóc)
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS đọc.
- 1 HS đọc chú giải.
- 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn + lớp nhận xét.
c. Tìm hiểu bài .
• Đoạn 1
- Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm.
 H: Khi có một người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
 H: Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì?
GV chốt lại: Cách xử sự này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước.
• Đoạn 2
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2
 H: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
GV chốt lại ý đoạn 2: Cách phân xử nghiêm minh của Trần Thủ Độ.
• Đoạn 3
- Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm đoạn 3
 H: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
• Đọc lại cả bài một lượt
 H: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
- Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- 1HS đọc thành tiếng, HS còn lại đọc thầm theo.
- Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác.
- HS trả lời
- Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo
- Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
“ Quả có chuyện như vậy...”
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước.
d. Luyện đọc diễn cảm.
HĐ1: GV hướng dẫn
(Giọng đọc... như đã hướng dẫn ở trên)
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc.
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
- HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ ( nhóm 4).
- 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò(3p)
H: Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Em học tập điều gì về Thái Sư Trần Thủ Độ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân 
- 2 - 3 HS nhắc lại 
Toán .
Tiết 96 : luyện tập
A.Yêu cầu cần đạt 
- Củng cố về kĩ năng tính chi vi hình tròn. Tính đường kính của đường tròn khi biế chu vi của đường tròn đó.
 - Vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn ,đơn giản . 
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
B. Đồ dùng :
 - Com pa, bảng phụ .
 - HTTC : cá nhân, nhóm, lớp .
C. Các hoạt động dạy học - chủ yếu .
I. Kiểm tra bài cũ(5p)
* Bài 3(VBT- 11) Bánh xe của của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2m. Tính chu vi của bánh xe đó .
- Bài cho biết gì ? Yc làm gì ? - HS nêu tóm tắt bài toán .
 Tóm tắt : Đường kính : 1,2m
 Chu vi : m?
- 1HS lên bảng làm. Bài giải
 Chu vi của bánh xe là :
 1,2 x 3,14 = 3,768(m)
- GV nhân xét, ghi điểm.
II. Bài mới (30p)	 Đáp số : 3,768 m
Hoạt động :Thực hành-luyện tập 
Bài 1: nhóm đôi.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm vào vở
- GV chữa bài:
 + HS dưới lớp nhận xét bài của bạn 
 + GV nhận xét xác nhận kết quả.
 + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo,chữa bài.
-Hỏi:Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính ta làm như thế nào ?
-Cần lưu ý điều gì đối với trường hợp r là một hỗn số ?
- Chốt bài :Khi làm BT1 ,cần chú ý vận dụng chính xác công thức ,làm tính cẩn thận và không quên ghi rõ đơn vị sau kết quả .
Bài 2:cá nhân.
- Hỏi :BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó.
- Dựa vào cách tính công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn 
- GV xác nhận cách làm 
- Tương tự :Khi đã biết tính chu vi có thể tìm được bán kính không? Bằng cách nào?
-GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vào vở công thức suy ra
- Yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS lên làm bảng (HS yếu làm ý (a);HS trung bình làm ý (b) ) 
-Chữa bài:
+ Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn .HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi đáp số vào vở .
+ GV nhận xét chung ,chữa bài.
-Hỏi:Khi biết chu vi của hình tròn ,có thể tìm được đường kính (bán kính )bằng cách nào?
- Chốt bài:Khi làm BT dạng này ,cần chú ý yêu cầu của bài (tìm bán kính / đường kính để từ đó áp dụng công thức tính .
Bài 3:nhóm bàn .
- Hỏi : Bài toán cho biết gì ?
- Hỏi: Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS dsuy nghĩ và tự làm ý khác nhận xét và chữa bài vào vở 
- Hỏi : Yêu cầu nếu cách nhân nhẩm với 10 ,với 100.Tính được kết quả (b) như thế nào cho nhanh ?
Bài 1:
-Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r
- 3 HS làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài vào vở.
- HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và chữa bài
 Đáp số: a) 56,52m( trên chuẩn)
 b) 27,632dm
 c) 15,7cm
-Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14
- Cần đổi hỗn số ra số thập phân rồi tính bình thường 
-HS lắng nghe
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu :Biết chu vi ,tính đường kính (hoặc bán kính)
- C = d x 3,14
Suy ra:
 d = C : 3,14
 C = r x 2 x 3,14
Suy ra :
 r = C : (2 x 3,14)
- Hs ghi vào vở 2 công thức nêu trên 
- HS thực hiện yêu cầu .
Bài giải
a) Đường kính của hình tròn đó là :
 d = 15,7 : 3,14 =5m
 Đáp số: 5m
b) Bán kính của hình tròn đó là :
 r = C : (2 x 3,14)
 = 18,84 : 6,28 = 3dm
 Đáp số: 3dm
-HS nhận xét bài của bạn trên bảng 
- Ghi đáp số vào vở 
-Lấy chu vi chia cho 3,14 (hoặc lấy chu vi chia cho 6,28 = 2 x 3,14)
Bài 3: phần b trên chuẩn
- Đường kính của bánh xe là 0,65m
a) Tính chu vi của bánh xe 
b) Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn trên mặt đường 10 vòng ,100 vòng ?
-HS làm bài 
-Được một quảng đường bằng độ dài đường tròn hay chu vi của bánh xe 
-Gấp chu vi lên 10 lần hoặc lên 100 lần
Bài giải
Chu vi của bánh xe là :
0,65 x 3,14 = 2,041(m)
Số mét mà người đi xe đạp đó sẽ đi được:
+Khi báng xe lăn 10 vòng là :
2,041 x 10 =20,41(m)
+Khi báng xe lăn 100 vòng là :
2,041 x 100 =204,1(m)
Đáp số: 2,041(m)
Toán .
Tiết 97 : Diện tích hình tròn
A.Yêu cầu cân đạt :
 - Giúp HS hình thành được quy tắc,công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
 - Rèn kĩ năng làm toán cho HS .
B.Đồ dùng dạy học
 - Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng,bán kính 5cm .Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy ,hồ dán và thước kẻ thẳng .
 - Bảng phụ .
C. Các hoạt động dạy học - chủ yếu 
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức bài trước 
-Yêu cầu: Viết công thức tính chu vi hình tròn 
- Hỏi :Nêu công thức tính S của hình bình hành :
-HS làm bài 
 C = d x 3,14 = r x2 x 3,14
- Muốn tính Shbh ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao của hình bình hành 
Hoạt động 2: Hình thành công thức tính diện tích hình tròn 
a)Tổ chức hoạt động trên phương tiện trực quan 
- Yêu cầu HS lấy hình tròn bán kính 5cm,rồi thảo luận tìm cách gấp chia thành 16 phần bằng nhau.
- Gọi 1 HS nêu cách gấp 
- Nếu có nhóm HS nào làm được,GV gợi ý. Chú ý miết kĩ nếp gấp đó. 
- GV treo hình đã đươc cắt dán ghép lại hình vẽ 
mình trên bảng 
b) Hình thành công thức tính 
- Gọi HS nhân xét hình mới tạo thành gần gioóng hình nào đã học 
- Hỏi : So sánh diện tích của hình tròn với diện tích hình mới tạo được ?
- Hỏi :Hãy nhận xét về độ dài cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành ?
- GV ghi theo trả lời của HS:Độ dài cạnh đáy là: = C/2 ; h = r
- Yêu cầu Hs tính (ước lượng )diện tích của hình bình hành (mới tạo thành)
- Gọi 1 HS lên trình bầy kết quả 
- Qua kết quả tính được ,ai nêu cách tính diện tích hình tròn khi biết độ dài bán kính ?
- Ghi bảng:Stròn = r x r x 3,14
- yêu cầu Hs ghi vào vở và nhắc lại cách tính 
- GV nêu ví dụ vài HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn 
 - HS gấp lại 
- Đầu tiên gấp đôi hing tròn ,gấp làm đôi tiếp ,...Có tất cả 4 lần gấp làm đôi .Ta chia hình tròn thành 16 phần bằng nhau .
- Thao tác theo yêu cầu.
HS quan sát 
- HS thao tác theo yêu cầu
-HS thực hiện yêu cầu
-Hình bình hành ABCD
- Bằng nhau : Stròn = SABCD
- Độ dài cạnh đáy gần bằng nửa chi\u vi hình tròn ,chiề cao gần bằng bán kính hình tròn.
-
- Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14
- HS ghi vào vở:
 Stròn= r x r x 3,14
- HS nêu cách tính :Muốn tính diện tích của hình tròn , Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
- ví dụ : Tính diện tích hình tròn có bán kính 2dm
Diện tích hình tròn là :
2 x2 x3,14 = 12,56(dm2)
Đáp số : 12,56(dm2)
Hoạt động 3: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn
Bài 1( cá nhân)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Gọi 3 HS làm bảng phụ ;cả lớp làm vào vở 
- GV chữa bài:
 + HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 
 + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo,chữa bài.
+ GV nhận xét , chữa bài
 -Cần lưu ý HS về các đơn vị đo diện tích kèm theo kết quả tính phải chíhn xác 
-Hỏi:Cần chú ý gì khi bán kính là phân số hoặc hỗn số?
Bài 2(nhóm bàn)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Hỏi : Yêu cầu bài 2 có gì khác với bài 1 ? Cách làm cần thêm bước tính gì?
- Yêu cầu 3HS làm bảng phụ ; Cả lớp làm vào vở .
- Chữa bài:
+ Yêu cầu HS khác nhận xét bài c ...  HS lắng nghe.
Chính tả .
Tiết 20 : Cánh cam lạc mẹ
Tích hợp GDBVMT: Trực tiếp
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ.
- Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô.
- Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, ttập hai (nếu có).
- Bút dạ + 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm.
- HTTC : Cá nhân, lớp , nhóm .
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Kiểm tra 3 HS. GV đọc 3 từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi ( hoặc chứa o/ô).
- GV nhận xét + cho điểm.
- 3 HS lên bảng viết các từ cô giáo đọc.
VD: - Dành dụm, giấc ngủ, ra rả
 - Hoa hồng, trong veo, đom đóm
2. Bài mới. (30p)
a. Giới thiệu bài .
 Chú cánh cam bé nhỏ đi lạc mẹ. Tiếng cánh cam gọi mẹ khản đặc trên lối mòn. Các con vật đã giúp chú tìm mẹ. Cánh cam có tìm được mẹ hay không? Bài chính tả Cánh cam lạc mẹ hôm nay sẽ giúp các em biết đọc điều đó.
- HS lắng nghe
2. Viết chính tả.
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt.
 Đọc chậm, to, rõ ràng, phát âm chính xác những tiếng có âm, vần, thanh dễ đọc sai:
H: Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh như thế nào?
H: Những con vật nào đa xgiúp cánh cam?
H: Bài chính tả cho em biết điều gì?
H: Các em cần làm gì để bảo vệ các loài vật trong thiên nhiên?
* Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn .
- Yêu cầu HS tìm từ khó trong bài .
- Lớp viết bảng con .
- GV nhận xét, sửa sai .
- GV: Các em chú ý cách trình bày bài thơ. Bài thơ chia thành nhiều khổ, vì vậy hết mỗi khổ các em nhớ viết cách ra 1 dòng.
HĐ2: GV đọc - HS viết
- GV đọc từng dòng thơ ( mỗi dòng đọc 2-3 lần)
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV đọc toàn bài một lượt.
- Chấm 5 - 7 bài
- Lớp theo dõi.
- Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. Tiếng cánh cam gọi mẹ khản đặc trên lối mòn.
- Bọ dừa, cào cào, xén tóc.
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè.
- HS nối tiếp nhau nêu.
* Vườn hoang ,trắng sương, khản đặc, râm ran,
- HS viết bảng con .
- HS viết chính tả.
- HS tự rà soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi (ghi ra lề trang vở)
Bài tập.
Câu a
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
- GV giao việc:
 • Các em đọc truyện.
 • Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
- HS làm việc. GV phát phiếu đã chuẩn bị sẵn bài tập.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
• Các tiếng cần lần lượt điều vào chỗ trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra, giấu, giận, rồi.
• Câu b (Cách làm tương tự câu a)
Kết quả đúng: đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
- Một số HS làm bài vào phiếu.
- Lớp làm vào giấy nháp.
- Những HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
3. Củng cố dặn dò( 3p)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ viết chính tả những tiếng có r/d/gi hoặc o/ô; nhớ câu chuyện vui về kể cho người thân nghe
- HS lắng nghe
	=================================
Toán .
Tiết 100 : giới thiệu biểu đồ hình quạt
A. Yêu cầu cần đạt
Giúp HS
 - Làm quen với biểu đồ hình quạt
 - Bước đầu biết cách đọc ,phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt .
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
B.Đồ dùng dạy học
 - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặcbiểu đồ cột ở lớp 4 )
 - Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK(để treo lên bảng )hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ (nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK).
 - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm .
C. Các hoạt động dạy học - chủ yếu 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5p)
A) Ví dụ :
- GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt ,cho biết tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng 
- Hỏi : Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những phần nào?
- Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ 
- Hỏi :Biểu đồ biểu thị cái gì?
GV xác nhận :Biểu đồ hình quạt đã cho ,biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.
- Hỏi :Số sách trong thư viện được chia ra làm mấy loại và là những loại nào?
- Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại 
GV xác nhận :Đó chính là các nội dung biểu thị các giá trị được hiển thị 
- Hỏi : Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm ?
- Hỏi :Nhìn vào biểu đồ .Hãy quan sát về số lượng của từng loại sách ;so sánh với tổng số sách còn có trong thư viện
- Hỏi:Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào ?
- Kết luận :
+ Các phần biểu diễn có dạng hình quạt –gọi là biểu đồ hình quạt 
+Tác dụng của biểu đồ hình quạt có khác so với các dạng biểu đồ đã học ở chỗ không biểu thị tỉ số phần trăm của các số lượng giữa các đối tượng biểu diễn 
-Tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác được qua biểu đồ 
b) ví dụ 2:
- Gắn bảng phụ lên bảng 
+ Hỏi :Biểu đồ cho biết điều gì?
+ Hỏi: có tất cả mấy môn thể thao được thi đấu ?
+Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm HS tham gia từng môn học 
+ Hỏi:100% số HS tham gia ứng với bao nhiêu bạn .
- Hỏi:Muốn tìm số bạn tham gia môn bơi ta áp dụng dạng toán nào?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm,HS dưới lớp làm ra nháp.
-Hỏi:Muốn tính b phần trăm của một số a ta làm như thế nào ?
-Hỏi:biểu đồ hình quạt có tác dụng gì ?
-GV xác nhận ,yêu cầu HS nhắc lại 
- Biểu đồ dạng tranh
- Biểu đồ dạng cột 
- Biểu diễn trực quan giá trị của một số đại lượng và sự so sánh giá trị của các số đại lượng.
-Tên biểu đồ ,cho biết biểu đồ biểu thị cái gì?
- Phần nội dung biểu diễn gồm các đoói tượng (đại lượng)được biểu diễn (hàng ngang)và các giá trị biểu diễn (cột cao hoặc thấp )
- HS nghe và ghi tên bài vào vở
- HS lắng nghe
- HS quan sát hình vẽ 
- Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần .Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng .
- Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học 
- Được chia ra làm 3 loại :truyện thiếu nhi ,sách giáo khoa và các loại sách khác 
- Truyện thiếu nhi chiếm 50%,sách giáo khoa chiếm 25%,các loại sách khác chiếm 25%.
- Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện.
- Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất ,chiếm ẵ số sách có trong thư viện ,số lượng SGK bằng số lượng các loại sách khác ,chiếm ẳ số sách có trong thư viện 
- Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 1/2 số truyện thiếu nhi 
- HS quan sát 
 Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C 
- 4 môn : Cầu lông ,bơi lội, cờ vua, nhảy dây.
- Theo biểu đồ ta biết :Số bạn tham gia môn cầu lông chiếm 50% ,bơi lội chiêm 12,5%,cờ vua chiếm 12,5%,nhảy dây chiếm 50%.
- 32 bạn 
Bài giải
Số HS tham gia môn học bơi là:
32 x 12,5 : 100 = 4(HS)
Đáp số: 4(HS)
-HS thực hiện yêu cầu 
 Hoạt động 2:Thực hành đọc, phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt
Bài 1(cá nhân)
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS chưa tính toán ,quan sát biểu đồ dự đoán xem số HS thích màu gì nhiều nhất ,thích màu gì ít nhất 
-Yêu cầu HS quan sát biểu đò và tự làm vào vở
- Chữa bài:
+ Yêu cầu HS đổi vở để KT bài của nhau 
Bài 1:
-HS đọc 
Bài giải
a)Số HS thích màu xanh là:
120 x 40 :100 = 48(HS)
b)Số HS thích màu đỏ là:
120 x 25 :100 = 30(HS)
c)Số HS thích màu trắng là :
120 x 20 :100 = 24(HS)
d) Số HS thích màu tím là:
120 x 15 :100 = 18(HS) 
Tập làm văn .
 Tiết 40 : Lập chương trình hoạt động
I. Yêu cầu cần đạt
- Dựa vào một mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11( theo nhóm).
- Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
- Giáo dục HS yêu thích môn học . 
II. đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ.
- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to để HS làm bài
- HTTC : Cá nhân, lớp , nhóm .
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Trong trường ta đã tổ chức những hoạt động lớn nào ?
Trong cuộc sóng chúng ta luôn có những sinh hoạt tập thể. Để những buổi sinh hoạt ấy có hiệu quả thì việclên kế hoạch là rất cần thiết. Tiết tập làm văn hôm nay sẽ giúp các em biết lập chương trình hoạt động cho một buổi sinh hoạt tập thể
- HS lần lượt nêu 
- HS lắng nghe.
2. Bài mới(30p)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 16’-17’
- Cho HS đọc toàn bộ BT1.
- GV giao việc:
a/ Nêu được mục đích của buổi liên hoan văn nghệ.
b/ Nêu được những việc cần làm và sự phân công của lớp trưởng.
c/ Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt trả lời 3 yêu cầu của bài tập.
- Lớp nhận xét.
Bảng phụ
I. Mục đích
- Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
II. Chuẩn bị
- Nội dung cần chuẩn bị:
 + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa
 + Làm báo tường.
 + Chương trình văn nghệ
- Phân công cụ thể:
 + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa....Tâm, Phượng và các bạn nữ.
 + Trang trí lớp học – Trung, Nam, Sơn.
 + Ra báo – lớp trưởng + ban biên tập + cả lớp nộp b ài.
 + Các tiết mục văn nghệ
 • Kịch câm- Tuấn Bo
 • Kéo đàn – Huyền Phương
 • Các tiết mục văn nghệ khác
 + Dẫn chương trình văn nghệ: Thu Hương
III. Chương trình cụ thể
- Mở đầu chương trình văn nghệ
 • Thu Hương dẫn chương trình
 • Tuấn Béo biểu diễn kịch câm
 • Huyền Phương kéo đàn
- Thầy chủ nhiệm phát biểu:
 • Khen báo tường hay
 • Khen những tiết mục văn nghệ biểu diễn tự nhiên
 • Buổi sinh hoạt tổ chức chu đáo 
HĐ2: Hưỡng dẫn HS làm BT2 (17’-18’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc gợi ý.
- GV giao việc:
• Em đóng vai lớp trưởng, lập một chương trình hoạt động của lớp để chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to + bút dạ cho các nhóm ( hoặc phát bảng nhóm).
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + bình chọn nhóm làm bài tốt, trình bày sạch, đẹp.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo nhóm:
- Đại diện các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(3p)
H: Theo em lập chương trình hoạt động có ích gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn ở tuần 21
- 3 - 4 HS phát biểu
=====================================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20.doc