Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 22

Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 22

I. . Yêu cầu cần đạt

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- Giáo dục HS học tập trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án .

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.

- PPTC : cá nhân, nhóm, lớp.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 26 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 học kì II - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
 Tập đọc .
Phân xử tài tình ( T.46)
Theo Nguyễn Đổng Chi 
I. . Yêu cầu cần đạt
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Giáo dục HS học tập trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án .
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
PPTC : cá nhân, nhóm, lớp.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Kiểm tra 2HS
- 2 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi.
2.Bài mới(30p)
a. Giới thiệu bài mới
- HS lắng nghe.
b.Luyện đọc: 11’-12’
HĐ1: GV đọc mẫu toàn bài nghiêm.)
HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- HS chia đoạn: 3 đoạn
 • Đoạn 1: Từ đầu đến “...Bà này lấy trộm”.
 • Đoạn 2: Tiếp theo đến “...cúi đầu nhận tội”
 • Đoạn 3: Phần còn lại
- Cho HS đọc đoạn + đọc từ ngữ khó: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi...
- HD đọc câu khó, dài .
HĐ3: Cho HS đọc theo nhóm
- Cho HS đọc cả bài trước lớp.
- Gọi Hs đọc chú giải SGK
 - Lớp đọc thầm bài .
 HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
 3HS mỗi HS đọc một đoạn (2 lần)
* Bẩm quan, con mang vải đi chợ, bà này hỏi mua, rồi cướp tấm vải, bảo là của mình.(Giọng mếu máo, ấm ức)
* Tấm vải là của con. Bà này lấy trộm.(Giọng mếu máo, ấm ức)
- Từng nhóm 3 HS đọc (mỗi HS đọc 1 đoạn).
- 1 vài HS đọc cả bài.
- 2 HS giải nghĩa từ trong SGK.
3. Tìm hiểu bà: 10’-11’
• Đoạn 1
- Cho HS đọc
H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
• Đoạn 2
- Cho HS đọc.
H: Quan đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người ăn cắp?
• Đoạn 3
H: Kể lại cách quan tìm kể lấy trộm tiền nhà chùa.
H: Vì sao quan án dùng cách trên?
- GV chốt lại: ý đúng: Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt.
H: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
H: Câu chuyện nói lên điều gì?
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
- Nhờ quan phân xử việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy cắo vải của mình và nhờ quan phân xử.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
Quan đã dùng nhiều biện pháp:
 • Cho đòi người làm chứng (không có).
 • Cho lính về nhà hai người xem xét, cũng không tìm được chứng cứ.
 • Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan cho lính trả tấm vải cho người này và lính trói người kia lại.
• Đánh đòn tâm lí: ai ăn trộm, thóc trong tay người đó sẽ nảy mầm...
• Đứng quan sát mọi người....
- HS chọn cách trả lời.
- Nhờ quan thông minh, quyết đoán, nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
* ý nghĩa : Câu chuện ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
4. Đọc diễn cảm: 5’-6’
- Cho HS đọc phân vai.
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc( Quan nói Sư cụ biện lễ đành nhận tội)
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét + khen nhóm đọc tốt
- 4HS đọc diễn cảm theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà bán vải, quan án.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
* Nhấn giọng : Biện lễ, gọi hết, nắm, bảo, chưa rõ, chạy đàn, niệm phật, hé bàn tây, giật mình, 
- 2-3 nhóm 4 thi đọc.
- Lớp nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: 2’
* Liên hệ : Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án ?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc những truyện về xử án.
- Dặn HS về kể câu chuyện cho người thân nghe
- HS lắng nghe.
=============================
Toán.
Tiết 111: xăng-ti-mét khối. đề xi mét khối
A. Yêu cầu cần đạt
- Có biểu tượng về xăng ti mét khối, đề xi mét khối. Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối, đề –xi- mét khối.
 - Nhân biết về mối quan hệ gữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối.
 - Đọc,viết đúng các số đo thể tích,thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo.
 - Vận dụng để giải toán có liên quan.
B.Các đồ dùng dạy học 
 - Mô hình lập phương 1dm3 và 1dm3 
 - Hình vẽ về mối quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương 1cm.Bảng minh hoạ bài tập 1.
 - PPTC : cá nhân, lớp, nhóm.
C.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối,đề-xi-mét khối và quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích
a)Xăng-ti-mét khối 
- GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm,gọi 1 HS xác định kích của vật thể.
- Đây là hình khối gì?Có kích thước là bao nhiêu?
- Giới thiệu:Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối.
- Hỏi:Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì?
-Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3
-Yêu cầu HS nhắc lại 
b)Đề-xi-mét khối.
- GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh 1 dm gọi 1 HS xác định kích của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
- Giới thiệu: Hình lập phương này thể tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét khối là gì?
- Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3.
C) Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và đề-xi-mét khối
- GV trình bày minh hoạ.
- Có một hình lâp phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu/
- Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau,mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
- Giả sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương 1dm thì cần bao nhiêu hình sẽ đầy?
-Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm?
-Vậy 1dm3 bằng bao nhiêu cm3?
-GV xác nhận:
 1dm3= 1000cm3
 Hay 1000cm3= 1dm3
Các HS quan sát.
-1 HS thao tác.
-Đây là hình lập phương có cạnh dài 1cm.
-HS chú quan sát vật mẫu.
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài là 1cm.
- HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 .
- HS thao tác.
- Đây là hình lập phương có cạnh dài1 đề-xi-mét.
- Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
- 1 đề-xi-mét khối.
- 1 xăng-ti-mét.
- Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 
- xếp 10 hàng thì được một lớp.
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm.
- 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
- 1 cm3 .
- 1 dm3 = 1000 cm3
 Hoạt động 2:Thực hành đọc viết và chuyển đổi đơn vị đo thê tích 
Bài 1(nhóm)
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Gv treo bảng phụ.
Bảng phụ gồm mấy cột,là những cột nào?
GV đọc mẫu:76cm3.Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên 
Sau đó đọc kèm tên đơn vị đo(viết ký hiệu)192cm3.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Gọi 5 HS nối tiếp len bảng chữa bài.
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2( cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS đọc bài làm 
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý HS:ở phần (a) ta đổi số đo từ đơn vị lớn (dm3)sang đơn vị nhỏ(cm3).Vậy ta chỉ việc nhân nhẩm số đo với 1000.Ngược đối với phần (b),số được đổi từ đơn vị nhỏ(cm3)ra đơn vị (dm3);vì vậy phải chia nhẩm số đo cho 1000. 
3. Củng cố- Dặn dò(5p). 
Bài 1:
-Viết vào ô trống theo mẫu.
- Bảng phụ gồm 2 cột: một cột ghi số đo thể tích,một cột ghi cách đọc.
- HS đọc theo.
-HS làm bài vào vở.
-HS lên bang,HS dưới lớp theo dõi.
 Toán .
	Tiết 112: Mét khối
A. Yêu cầu cần đạt
Có biểu tượng đúng về mét khối,biết đọc và viết đúng đơn vị đo mét khối.
Nhận biét được mối quan hệ về mét khối,đề- xi - mét khối,xăng-ti-mét khối,dựa trên mô hình.
Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại.
áp dụng giải các bài toán thực tiễn có liên quan.
B.Các đồ dùng dạy học 
 - Tranh vẽ mét khối.
 - Bảng đơn vị đo thể tích và các tấm thẻ.
 - PPTC : cá nhân, lớp, nhóm .
C.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động 1:kiểm tra bài cũ:Củng cố các mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
 1.Giới thiệu bài: Ngoài những đơn vị đo thể tích đã học như xăng-ti-mét khối.đề-xi-mét khối,người ta còn dùng đơn vị mét khối để đo thể tích
Hoạt động 2:hình thành biểu tượng mét khối và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học.
a)Mét khối
- Hỏi:Xăng-ti-mét khối là gì?
 Xác nhận
- Hỏi:Đề-xi-mét khối là gì:?
 Xác nhận
- Hỏi:vậy tương tự như thế mét khối là gì?
 GV xác nhận và giới thiệu:
- Mét khối viết tắt là m3
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1m (GV treo hình minh hoạ)(như SGK trang 117).
- Hỏi:Tương tự như các đơn vị đề-xi-mét đã học,ai biết hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương 1 dm?
Giải thích?
- Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3
- GV ghi bảng: 1m3= 1000 dm3
-Hỏi:Vậy 1m3 bằng bao nhiêu cm3?
Vì sao?
1m3=1000000 cm3
b)Nhận xét 
- GV treo bảng phụ.
- Chúng ta học đơn vị đo thể tích nào?Nêu thứ tự từ lớn đến bé.
- GV gắn các tấm thẻ vào bảng theo câu trả lời của HS (m3, dm3, cm3).
- Xăng- ti- mét khối là thểv tích của hình lập phương cạnh dài 1cm.
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phượng cạnh dài 1dm.
- Mét khối là thêt tích của hình lập phương cạnh dài 1m.
- Gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm vì ta xếp mỗi hành 10 hình lập phương cạnh 1dm.
Cứ xếp 10 hàngthì được 1 lớp và xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1m.Như vậy có 1000 hình lập phương cạnh 1dm.Trong hình lập phươngcạnh 1m 
- Ta có 1m3= 1000dm3
- Vì cứ 1dm3=1000cm3 nên 
1m3=1000dm3=1000000cm3
- Chúng ta đã học các đơn vị đo thể tích là mét khối,Đề-xi-mét khối, Xăng- ti- mét khối.
m3
dm3
cm3
1m3=.....dm3
1dm3=....cm3
 =.... m3
1cm3=.....dm3
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000lần đơn vị đo thể tích bé hơn liền sau.
-Mỗi đơn vị đo thể tích bé bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn liền trước.
 Hoạt động 3:Rèn kĩ năng đọc viết các số đo thể tích và chuyển đổi đơn vị đo 
Bài 1(cá nhân)
-Yêu cầu HSđọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS chữa bài.
a) Gọi 4 HS lần lượt nêu cách đọc số 
-GV lưu ý HS :Khi đọc các số đo ta đọc như số tự nhiên,phân số hoặcsố thập phân.Sau đó đọc kèm ngay tên đơn vị đo
b)Gọi 1 HS biết các số đo thể tích
-Yêu cầu Hs nhận xét
Bài 2(nhóm đôi)
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-HS dưới lớp làm bài vào vở
-GV lưu ý:HS còn yếu khi làm cả 2 phần (a),
(b) để dẽ nhầm lẫn đơn vị.Đặc biệt ý (1) câu (a) và ý (3) câu(b)
3. Củng cố-Dặn dò(5p)
- Nhận xét bài học.
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
a) Đọc các số đo
b) Viết các số đo
-HS làm bài
-15m3:mười lăm mét khối
-205 m3:hai trăm linh năm mét khối
-25 m3:hai mươi năm phần một trăm mét khối
 100
-0,911 m3:không phẩy chín trăm mười một mét khối
-7200m3 1 m3
 8
400m3 0,05m3 
Bài 2:
-Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ,Đề-xi-mét khối và xăng- ti- mét khối.
-HS làm bài
Bài giải
a) 1cm3= 0,001dm3
 5,216m3=5216dm3
 13,8m3=13800dm ... còn......
Không phải chỉ...... mà còn......
Không những......mà......
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS nêu các cặp quan hệ từ tìm được.
- Lớp nhận xét.
3.Ghi nhớ : 3’
- Cho HS đọc + nhắc lại.
- 2 HS đọc Ghi nhớ
- 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (không nhìn SGK).
4. Luyện tập: 14’-15’
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1( nhóm)
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu chuyện vui Người lái xe đãng trí
- GV giao việc:
Đọc lại yêu cầu + câu chuyện.
Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến.
Phân tích cấu tạo của câu ghép đó.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ phiếu đã ghi câu ghép cần phân tích
- Cho HS trình bày kết quả.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2( Cá nhân)
(Cách tiến hành tương tự BT1)
Kết quả đúng: Cặp quan hệ từ cần điền là:
a/ không chỉ....mà....còn....
b/ không những....mà....còn... 
 chẳng những....mà còn....
c/ không chỉ....mà
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- 1 HS làm lên bảng làm.
- HS còn lại dùng bút chì gạch câu ghép trong SGK ( hoặc làm vào vở nháp)
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 ở chỗ người lái xe ngồi nhầm vào hàng ghế sau của xe mà lại tưởng ngồi vào hàng ghế trước chỗ có tay lái nên cho là tay lái và phanh bị lấy cắp.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả bài làm .
5. Củng cố, dặn dò: 2’
- HS lắng nghe.
Chính tả ( Nhớ - viết) 
Tiết 23 : Cao Bằng
(Tích hợp GDBVMT: Gián tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt
- Nghe – viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
- Viết hoa đúng các tên người, tên địa lý Việt Nam ( BT2, BT3).
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
II. Đồ dụng dạy - học
- Bảng phụ hoặc khổ giấy lớn.
- PPTC : cá nhân, lớp, nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Cho 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 2 tên người, 2 tên địa lí Việt Nam.
VD: - Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm
 - Hà Nội, Đà Nẵng
- GV nhận xét + cho điểm.
- 1 HS lên bảng viết.
- HS còn lại viết vào nháp
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: 1
 Các em đã được biết về vẻ đẹp của vùng Cao Bằng, biết vẻ đẹp của con người Cao Bằng qua bài tập đọc đã học. Hôm nay, một lần nữa các em gặp lại mảnh đất, những con người ấy qua bài chính tả Nhớ-viết 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
- HS lắng nghe
b. Hướng dẫn HS nhớ - viết
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
HĐ2: HS viết chính tả
- GV nhắc HS cách trình bày bài chính tả theo khổ thơ, mỗi dòng 5 chữ. Cần viết hoa tên riêng Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc, Cao Bằng.
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung.
- 1 HS xung phong đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng.
- Cả lớp lắng nghe + nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.
- HS gấp SGK viết chính tả
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc 3 câu a, b, c.
- GV giao việc:
 • Một em đọc lại tàon bộ BT2
 • Tìm các từ đã cho để điền vào chỗ trống trong câu a, b ,c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép bài tập ra (cho 3 HS làm trên bảng phụ hoặc cho HS thi tiếp sức).
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
a/ Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà từ Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b/ Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c/ Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lí mưu sát Mắc-na–ma–ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc bài thơ Cửa gió Tùng Chinh.
- GV giao việc:
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- 3 HS lên làm trên bảng phụ
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên lớp
- HS chép lời giải đúng vào vở bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân. 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
Viết sai
Viết đúng
- Hai ngàn Hai Ngàn
- Ngã ba Ngã Ba
- Pù mo Pù Mo 
- Pù xai Pù Xai
- Gọi HS đọc lại bài thơ .
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
- Vì đó là tên địa lí VN, các chữ đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó đều phải viết hoa.
- HS lắng nghe
Toán .
	Tiết 115: thể tích hình lập phương
A. Yêu cầu cần đạt
- Hình thành được công thức và quy tắc tính thể tích hình lập phương.
 - Thực hành tính đúng thể tích của hình lập phương.
 - Vận dụng công thức để giải quyết một số tình huống thực tiễn đơn giản.
B.Các đồ dùng dạy học 
 - Mô hình trực quan vẽ hình lập phương có cạnh 3cm,một số hình lập phương cạnh 1cm,hình vẽ hình lập phương.
 - Bảng phụ ghi BT1.
 - PPTC : cá nhân, lớp, nhóm.
C.Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Củng cố biểu tượng và đặc điểm hình lập phương
 Giới thiệu bài mới : Giờ học trước chúng ta đã biết cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật.Giở học hôm nay chúng ta sẽ tìm công thức tính thể tích của hình lập phương.
Hoạt động 2:Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương.
a)Ví dụ
- GV yêu cầu HS tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm.
- Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ nhật 
- Vậy đó là hình gì? .
- GV treo mô hình trực quan .
- Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3.
- Hỏi:Ai có thể nêu cách tính thể tích hình lập phương?
- Yêu cầu HS đọc quy tắc ,cả lớp đọc theo .
b)Công thức: 
- GV treo tranh hình lập phương . Hình lập phương có cạnh a ,hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương.
-GV xác nhận kết quả.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức tính thể tích hình lập phương(SGK trang 122).
- HS tính: 
 Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm3) 
- Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau.
- Hình lập phương
- Thể tích hình lập phương bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh.
-HS đọc
HS viết:
V = a x b x c
 V: là thể tích hình lập phương;
 a là độ dài cạnh lập phương 
-HS nêu
 Hoạt động 3: Rèn kĩ năng tính thể tích hình lập phương
Bài 1( cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS xác định cái đã cho,cái cần tìm trong từng trường hợp.
- Mặt hình lập phương là hình gì? Nêu cách tính diện tích hình đó?
- Nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương ?
- Gọi 4 HS lên bảng.HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS làm trên bảng,lần lượt giảithích cách làm.
- GV nhận xét kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét và lưu ý HS trường hợp.
(3): Biết diện tích 1 mặt S=36 cm2 ta thấy 36 = 6 x 6 suy ra cạnh là 6cm.
(4) :Biết diện tích toàn phần =600dm2 suy ra diện tích một mặt:Stp
Bài 3( lớp)
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nhận xét lượng nước trong bể trước và sau khi bỏ hòn đá 
- Nước trong hình 1 có dạng hình gì trước và sau khi bỏ đã vào?Có kích thước bao nhiêu?
- Ta có tính được thể tích hòn đá không ?bằng cách nào?
3. C-ủng cố - Dặn dò(5p)
- Nhận xét giờ học .
- HS về học bài, chuẩn bị bài .
Bài 1:
- HS đọc .Viết số đo thích hợp vào ô trống.
a) a= 5m
Tính S1 mặt , Stp ,V ?
b) a= 5 dm.
 8 
Tính S1 mặt , Stp ,V ?
c) S1 mặt =36cm2
 Tính a, Stp ,V ?
d) Stp =600 dm2
Tính S1 mặt , a ,V ?
- Mặt hình lập phương là hình vuông ,có diện tích là tích của cạnh nhân với cạnh.
- Bằng diện tích một mặt nhân với 6.
Bài giải
a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 
 5 x 4 x 9 = 180 
Đáp số : 180()
b) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 
1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825(m3)
Đáp số : 0,825(m3) 
c) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 
2 x 1 x 3 = 1 (dm3) 
3 3 4 10
Đáp số : 1 (dm3)
 10 
- HS nhận xét 
- Thể tích của một hình bằng tổng thể tích các hình tạo ra nó.
Bài 3:
- Tính thể tích hòn đã nằm trong bể nước.
- Mực nước sau khi bỏ hòn đá vào bể tăng lên mặc dù lượng nước không đổi.
7cm, 10cm, 10cm.
Bài giải
Thể tích của khối nước lúc ban đầu là:
10 x 10 x 5 = 500(cm3)
Thể tích của khối nước và hòn đá là:
10 x 10 x 7 = 700(cm3)
Thể tích của hòn đá là:
700 – 500 = 200(cm3)
 Đáp số : 200(cm3)
- Mực nước dân lên 2cm là do thể tích đá chiếm chỗ.
-Vậy thể tích đá có thể tính được bằng thể tích phần nước mới dâng lên cao.
Tập làm văn 
Tiết 46 :	Trả bài văn kể chuyện
I. Yêu cầu cần đạt 
- Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo ba đề đã cho.
- Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy (cô) chỉ tõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi; tự viết lại một đoạn hoặc cả bài cho hay hơn.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dụng dạy - học
- Bảng phụ ghi 3 đề bài + ghi loại lỗi HS mắc phải.
- PPTC : cá nhân, lớp, nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS lần lượt đọc chương trình hoạt động đã lập trong tiết Tập làm văn trước.
2. Bài mới(30p)
a. Giới thiệu bài: 1
 Trong tiết Tập làm văn hôm nay, cô sẽ trả bài cho các em. Các em nhớ đọc kĩ bài để xem những lỗi mình còn mắc phải và chịu chú ý lắng nghe cô sửa lỗi để bài làm lần sau tốt hơn.
- HS lắng nghe.
b. Nhận xét chung: 8’
HĐ1: GV nhận xét về kết quả làm bài 
- GV đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các loại lỗi điển hình lên.
- GV nhận xét chung
 • Những ưu điểm chính. Cho ví dụ cụ thể.
 • Những hạn chế chính. Chi ví dụ cụ thể.
HĐ2: Thông báo điểm số cụ thể
- HS quan sát trên bảng phụ + lắng nghe cô nói.
HĐ1: Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ
- HS lần lượt lên bảng (viết vào cột b)
Bảng phụ
Chính tả
Từ
Câu
a/ Sai
b/ Đúng
a/ Sai
b/ Đúng
a/ Sai
b/ Đúng
Ghi chú:
- Cột A: GV ghi trước những lối chính tả.
- Cột B: HS sửa lỗi, GV chốt lại bằng phấn màu
HĐ2: Hướng dẫn HS sửa lỗi chung
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay.
- GV đọc những đoạn, bài văn hay.
HĐ4: Hướng dẫn HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn.
GV: Mỗi em chọn một đoạn văn mình viết còn mắc nhiều lỗi để viết lại cho hay hơn.
- GV chấm một số đoạn viết của HS
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô, sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để sửa lỗi.
- HS trao đổi thảo luận để thấy cái hay, cái đẹp của bài văn vừa đọc.
- HS chọn đoạn văn viết lại.
- Viết lại đoạn văn.
- Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn mình viết lại (so sánh với đoạn cũ).
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Biểu dương những HS làm bài tốt.
- Yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn; chuẩn bị cho tiết Tập làm văn kết tiếp
- HS lắng nghe
======================================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc