I. Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- Giáo dục HS ý thức tôn sư trọng đạo .
II. Đồ dụng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ( ghi đoạn luyện đọc)
- PPTC : cá nhân, lớp, nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học.
Tuần 26 Tập đọc . Tiết 51 : Nghĩa thầy trò ( T. 79) Theo Hà Ân I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài. - Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - Giáo dục HS ý thức tôn sư trọng đạo . II. Đồ dụng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ( ghi đoạn luyện đọc) - PPTC : cá nhân, lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Kiểm tra 2 HS - HS1: đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi. 2. Bài mới(30p) a. Giới thiệu bài mới : 1’ - HS lắng nghe. b. Luyện đọc . HĐ1: GV đọc mẫu bài văn( Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng. ã Lời thầy Chu nói với học trò: ôn tồn, thân mật. ã Lời thầy nói với cụ đồ già: kính cẩn ) HĐ2: Cho HS đọc đoạn trước lớp ã Đoạn 1: Từ đầu đến “...mang ơn rất nặng” ã Đoạn 2: Tiếp theo đên “...tạ ơn thầy” ã Đoạn 3: Phần còn lại - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1. - Luyện đọc các từ khó: tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng, nghĩa, một lần nữa,. - Gọi HS đọc nt lần 2. - HD đọc câu khó, câu dài . - Nhận xét, sửa sai . HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm3(3p) - Cho HS đọc cả bài - Tổ chức các nhóm thi đọc . - GV nhận xét, sửa sai . - HS cả lớp đọc thầm theo trong SGK. - HS dùng bút chí đánh dấu đoạn trong SGK. - HS đọc đoạn nối tiếp ( lần1 ) - HS nối tiếp nhau đọc (lần 2) * Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu / trước sân nhà cụ giáo Chu / để mừng thọ thầy - 3HS làm một nhóm đọc nt cả bài. - 2 nhóm thi đọc . - 2 HS đọc chú giải trong SGK c. Tìm hiểu bài ã Đoạn 1 H: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? H: Tìm các chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. ã Đoạn 2 H: Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo cũ. H: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? * Liên hệ : H: Em còn biết thêm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự? GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. H: Bài văn nói lên điều gì? - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung chính bài . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - Đến để mừng thọ thầy thể hiện lòng yêu quí, kính trọng thầy, người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành. 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. * ý nghĩa : Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta, nhắc mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó. d. Đọc diễn cảm : 5’-6’ - Cho HS đọc diễn cảm bài văn. - GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc (đoạn Từ sáng sớm đến dạ ran). - Gọi HS nêu từ nhấn giọng ? - GV đọc mẫu đoạn . - Yc lớp luyện đọc nhóm đôi(3p) - Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm . - GV nhận xét + khen những HS đọc đúng, hay. - 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm hết bài văn. Cả lớp lắng nghe. * Nhấn giọng : tề tựu, mừng thọ, ngay ngắn, ngồi, dâng biếu, hỏi thăm, bảo ban, mời tất cả, mang ơn rất nặng, đồng thanh rạ ran - HS luyện đọc đoạn. - Một vài HS thi đọc. - Lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò(3p) H: Bài văn nói lên điều gì? H : Em thấy thầy giáo Chu là người ntn ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam. - Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta, nhắc mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó. - Thầy giáo Chu là một người thầy mẫu mực . Toán . Tiết 126: nhân số đo thời gian A: Yêu cầu cần đạt - HS biết vận dụng phép nhân số đo thời gian với một số tự nhiên. - Vận dụng vào giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục HS yêu thích môn học . B. Đồ dùng : - Bảng phụ. - PPTC : cá nhân, lớp, nhóm. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động 1: Hình thành kĩ năng nhân số đo thời gian với một số tự nhiên - Đặt vấn đề: Ta đã biết cách cộng, trừ số đo thời gian;vậy nhân số đo thời gian như thế nào?bài hôm nay sẽ rõ. a) Ví dụ 1: GV nêu bài toán. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính,HS dưới lớp đặt tính ra nháp ,thử làm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính. - Gọi HS lên bảng tính. - GV xác nhận cách làm: + Đặt tính như phép nhân các số tự nhiên đã biết. + Thực hiện tính tương tự.Chú ý sau mỗi kết quả tính phải ghi đơn vị đo tương ứng. b) ví dụ 2: - GV nêu bài toán. - Yêu cầu HS nêu phép tính. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính(có đặt tính) - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét số đo ở kết quả. - Yêu cầu HS đổi. - GV kết luận. 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút - GV: Trong khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút,giây, nếu phần số nào lớn hơn 60 thì thực hiên chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước. 1 giờ 10 phút x 3 = ? 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút - Nhân 3 số với từng số đo theo từng đơn vị đo (theo thứ tự từ phải sang trái).Kết viết kèm đơn vị đo. - 3 giờ 15 phút x 5 =? 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút -75 phút có thể đổi ra giờ và phút. -75 phút =1 giờ 15 phút Hoạt động 2: Rèn kĩ năng nhân số đo thời gian. Bài 1( Cá nhân) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi 2 HS lên bảng làm2 phép tính : 4 giờ 23 phút x 4 và 4,1 giờ x 6 HS dưới lớp làm bài vào vở. -Yêu cầu HS nêu cách nhân số đo thời gian với một sô đo tự nhiên. -Yêu cầu HS nối tiếp đọc kết quả các phần còn lại. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò(5p) - GV nhận xét giờ học . - HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Bài 1: Tính 4 giờ 23 phút x 4 16 giờ 92 phút (92 phút = 1 giờ 32 phút) Vậy 4 giờ 23 phút x 4 -17 giờ 32 phút 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ - TH1:Nếu số đo có nhiều đơn vị phức hợp thì nhân số đo thời gian của từng loại đơn vị .Số đo của đơn vị phút lớn hơn 60 thì chuyển sang đơn vị giờ . - TH2:Nếu số đo chỉ có một đơn vịđược viết dước dạng số thập phânthì nhân như nhân một số tự nhiênvới một số thập phân rồi viết kèm đơn vị đo. Đáp số: 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút 12 phút 25 giây x 5 = 60 phút 125 giây =62 phút 5 giây 3,4 phút x 4 = 13,6 phút 9,5 giây x 3 = 28,5 giây - HS nhận xét ======================================== Toán . Tiết 127: chia số đo thời gian A: Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian với một số. - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. - Giáo dục HS yêu thích toán học . B. Đồ dùng : - Bảng phụ. - PPTC : nhóm, lớp, cá nhân . C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động 1: Hình thành kĩ năng chia số đo thời gian cho một số tự nhiêna) Ví dụ 1: GV nêu bài toán như SGK(tr.136). - Hỏi:Muốn biết thời gian trung bình phải đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì? - Giới thiệu đây là phép chia số đo thời gian. - Gọi HS xung phong thực hiện phép tính chia .Nếu không có ai làm được GV mới hướng dẫn - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính (GV vừa viết vừa giảng giải) - Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia .Sau mỗi kết quả ta viết kèm đơn vị đo ở thương. - Đây là trường hợp các số đo ở từng đơn vị đều chia hết cho số chia. b) Ví dụ 2: - GV nêu bài toán như SGK (tr 136). - Yêu cầu HS nêu phép tính cần thực hiện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nhận xét bước tính đầu tiên. - Yêu cầu HS nêu cách làm tiếp theo(gợi ý đổi ra phút nếu HS không biết làm). -Yêu cầu Hs thực hiện. -GV xác nhận kết quả. 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút - Yêu cầu HS nêu lại cách làm bài. - Kết luận:Đây là trường hợp số đo thời gian của đơn vị đầu không chia hết cho cho số chia .Khi đó ta sẽ chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi tiếp túc chia. 42 phút 30 giây:3 =? 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 0 - HS theop dõi cách thực hiện . 7 giờ 40 phút : 4 =? 7 giờ 40 phút 4 3 giờ 1 giờ - Số đo ở đơn vị giờ không chia hết và còn dư 3 giờ. - Đổi 3 giờ ra phút và cộng với 40 phút và chia tiếp. 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 phút 0 phút - Lấy số đo của từng loại đơn vị chia cho số chia, nếu còn dư chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi chia tiếp. Hoạt động 2: Rèn kĩ năng chia số đo thời gian. Bài 1( nhóm) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi 4 HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp làm bài vào vở. ((a),(b) gọi HS chung bình hoặc yếu) ((c),(d) gọi HS khá hoặc trung bình) -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HS dưới lớp nhận xét. - GV đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò (3p) - Gv nhận xét giờ học . - HS về ôn bài , chuẩn bị bài sau . Bài 1: -Tính a) 24 phút 12 giây 4 0 12 giây 6 giờ 3 giây 0 b) 35 giờ 40 phút 5 0 40 phút 7 giờ 8 phút 0 c) 10 giờ 48 phút 9 1 giờ = 60 phút 1 giờ 12 phút 108 phút 18 phút 0 d) 18,6 phút 6 0 3,1 phút - HS nêu. ======================================== Luyện từ và câu . Tiết 51 : Mở rộng vốn từ: Truyền thống I. Yêu cầu cần đạt - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt được câu. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dụng dạy - học - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt Tiểu học (hoặc một vài trang phô tô). - Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to ( hoặc bảng nhóm). - PPTC : Cá nhân, lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài văn : 4’ - Kiểm tra 3HS: Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ và làm BT 2 +3. - HS1 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - HS2 làm BT2 - HS3 làm BT3 2. Bài mới(30p) a. Giới thiệu bài : 1 Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về truyền thống. Từ đó các em biết sử dụng vốn từ đã được mở rộng để đặt câu, viết đoạn. - HS lắng nghe b. Làm BT : 30’-31’ HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1( cá nhân) - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc: Các em đọc lại các dòng a, b, c. Khoanh tròn chữ a, b hoặc c dòng em cho là đúng. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. + ý đúng là ý c GV: Truyền thống là từ ghép Hán – Việt, gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền có nghĩa là “trao lại, để lại cho người sau, đời sau”. Tiếng thống có nghĩa là “ nối tiếp nhau không dứt” HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2( nhóm) - GV giao việc: GV phát bút dạ + phiếu khổ to cho 3 nhóm - Cho HS trình bày kết quả. - GV nh ... hỉ rõ người viết đã dùng từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương. ã Chỉ rõ tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ để thay thế. - Cho HS làm bài (GV đánh thứ tự các số câu trên đoạn văn ở bảng phụ) - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. a/ Các từ ngữ chỉ Phù Đổng Thiên Vương ã Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương ã Câu 2: Tráng sĩ ấy ã Câu 3: Người trai làng Phù Đổng b/ Tác dụng của việc dùng từ thay thế: trách lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ hơn ý mà vẫn đảm bảo sự liên kết HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (cách tiến hành tương tự BT1) Chốt lại có thể thay thế các từ ngữ sau: ã Câu 2: thay Triệu Thị Trinh bằng Người thiếu nữ họ Triệu. ã Câu 3: từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh. ã Câu 4: từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh. ã Câu 5: để nguyên không thay ã Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên thay cho Triệu Thị Trinh. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3 - GV nhắc lại yêu cầu. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay - 1 HS đọc thành tiếng+ cả lớp đọc thầm. - HS dùng bút chì đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn. - 1 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS đọc đoạn văn vừa viết. - Lớp nhận xét. 3 Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. - Cả lớp đọc trước nội dung của tiết Luyện tập tuần 27 - HS lắng nghe. Chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động I. Yêu cầu cần đạt - Nghe – viết đúng chính tả đoạn bài Lịch sử ngày Quốc tế Lao động. - Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dụng dạy - học - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Bút dạ + 2 phiếu khổ to. - PPTC: Cá nhân, lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy - học. Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 3’ - GV kiểm tra 2 HS: Cho 2 HS lên viết trên bảng lớp: 5 tên riêng nước ngoài. GV đọc cho HS viết: Sác-lơ Đác-uyn, Bra-hma, Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ. - GV nhận xét cho điểm. - 2 HS lên bảng viết. Bài mới 1 Giới thiệu bài 1 Trong các tiết Chính tả hôm nay, các em tiếp tục được ôn luyện về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài thông qua bài viết chính tả và hệ thống bài tập. Từ đó, các em sẽ khắc sâu hơn về quy tắc viết hoa, vận dụng những điều đã biết vào làm bài, vào cuộc sống. - HS lắng nghe 2 Viết chính tả 20’-22’ HĐ1: Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. H: Bài chính tả nói điều gì? - Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: Chi-ca-gô, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ... HĐ2: Cho HS viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho HS viết (2 lần) HĐ3: Chấm, chữa bài - GV đọc lại toàn bộ bài chính tả. - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét. - Lớp theo dõi trong SGK. - Bài chính tả giả thích lịch sử ra đời của ngày Quốc tế Lao động 1-5 - HS luyện viết trên nháp. - HS đọc thầm lại bài chính tả - HS gấp SGK - HS viết chính tả. - HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. 3 Làm BT 7’-8’ - Cho HS đọc yêu cầu + bài Tác giả bài Quốc tế ca. - GV giao việc: Đọc thầm lại bài văn. Tìm tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong SGK). Nêu cách viết các tên riêng đó. - Cho HS làm bài. GV phát bút dạ + phiếu cho 2 HS làm. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. + Tên riêng và quy tắc viết tên riêng đó. ã Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê. (Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong bộ phận của tên được ngăn cách bằng gạch nối). ã Pháp: (Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt). + GV giải thích thêm: ã Công xã Pari: Tên một cuộc cách mạng (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.) ã Quốc tế ca: tên một tác phẩm (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó). - 1 HS đọc, cả lớp đọc theo dõi trong SGK. - 2HS làm vào phiếu. - Cả lớp làm vào vở bài tập hoặc làm vào nháp. - 2HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. 4 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài, nhớ nội dung bài, về nhà kể cho người thân nghe Toán. Tiết 130: vận tốc A: Yêu cầu cần đạt - Có biểu tượng về khái niệm vận tốc,đơn vị vận tốc. - Biết vận tốc của một chuyển động đều. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B. đồ dùng dạy học -Tranh vẽ 3 chuyển động ôtô,xe máy,xe đạp. -Bảng phụ ghi phần ghi nhớ(in đậm và công thức tính vận tốc(SGK-139). - PPTC: Nhóm, cá nhân, lớp. B. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên làm bài,HS dưới lớp làm ra nháp. -Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 2 phút 5 giây =........giây 135 phút =.........giờ b) 3 giờ 10 phút =..........phút 95 giây =..........phút -Gọi HS nhận xét bài của bạn. -GV nhận xét đánh giá. -HS làm bài -Hs nhận xét. Hoạt động2: Giới thiệu khái niệm vận tốc Giới thiệu bài mới: a) Bài toán 1: - Nêu BT trong SGK,yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải. - Gọi 1 HS(trung bình) lên tóm tắt BT bằng sơ đồ và giải BT.Các HS làm ra giấy nháp. -GV có thể gợi ý: +Đây thuộc dạng BT gì đã học? +Muốn tính trung bình mỗi giờ ôtô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ta làm thế nào? -GV nói mỗi giờ ôtô đi được 42,5km.Ta nói vân tốc trung bình ,hay nói vắn tắt vận tốc của ôtô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét giờ,viết tắt là42,5km/giờ. - Yêu cầu HS nhắc lại. Vậy vận tốc của ôtô là: 170 : 4 = 42,5(km/giờ) Quãng đường : Thời gian = Vận tốc -Hỏi :Nhìn vào cách làm trên hãy nêu cách tính vận tốc của một chuyển động? -GV xác nhận. -GV gắn phần ghi nhớ lên bảng. b) Bài toán 2: - Nêu BT,yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS dựa vào công thức tính vận tốc vừa được học để giải BT. -Gọi 1 HS lên bảng làm;HS dưới lớp làm ra nháp. -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. -GV nhận xét(sửa chữa nếu cần). -Hỏi :Đơn vị của vận tốc trong bài nàylà gì? -Hỏi :Trong bài học hôm nay ta đã biết vận tốc của một chuyển động và làm quen được với những đơn vị vận tốc nào? -Gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. a)Bài toán 1: -HS suy nghĩ và tìm ra cách làm. -HS làm bài; HS làm ra nháp. -Tìm số trung bình cộng. -Ta lấy số ki-lô-mét đã đi trong 4 giờ,chia đều cho 4. Bài giải: Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là: 170 : 4 = 42,5(km) Đáp số: 42,5(km) -HS nhắc lại câu kết luận của GV -HS quan sát. -Muốn tính vận tốc của mọt chuyển động ,ta lấy quáng đường chia cho thời gian. -HS ghi vở,đọc nhẩm cách tính vận tốc. V = s : t b) Bài toán 2: -HS lắng nghe và đọc lại. -HS làm bài. Bài giải: Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6(m/giây) Đáp số: 6(m/giây) -HS nhận xét. - m/giây -km/giờ và m/giây -HS nhắc lại. Hoạt động 3: Thực hành –luyện tập Bài 1: cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài -Gọi 1 HS lên bảng viết bài giải,các HS còn lại làm bài vào vở. -Chữa bài: +Gọi HS khác nhận xét bài bạn. +HS khác chưac bài vào vở. +GV nhận xét ,chữa bài (nếu cần) -Hỏi Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? -Hỏi :Đơn vị của vận tốc là gì? Bài 2: lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ ,HS khác làm vào vở. -Chữa bài:GV chú ý HS còn yếu nêu cách chia và ghi đơn vị trong kết quả. +Gọi HS khác nhận xét bài bạn. +HS khác chưã bài vào vở. +GV nhận xét ,đánh giá -Hỏi Nêu công thức tính vận tốc ? -Hỏi :Đơn vị của vận tốc ở bài này là? 3. Củng cố, dặn dò(5p). - Nhận xét giờ học. Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS làm bài. Bài giải : Vận tốc của người đi xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35km/giờ. - Lấy quãng đươòng chia cho thời gian. - km/giờ Bài 2: - HS đọc - HS làm bài. - HS chữa bài.ảTình bày tương tự như bài 1. Đáp số:720 km/giờ v = s : t - Vì đơn vị của quãng đường là km,đơn vị của thời gian là giờ,nên vận tốc là km/giờ. Tập làm văn Trả bài văn tả đồ vật I. Yêu cầu cần đạt - HS rút kinh nghiệm về cách viết văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cụ, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Nhận xét được ưu, khuyết điểm của bạn và của mình khi được thầy (cô) chỉ rõ: biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi; biết viết lại một đoạn cho hay hơn. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dụng dạy - học Bảng phụ ghi 5 để bài của tiết Kiểm tra viết (tuần 25); mốt số lỗi điển hình HS mắc phải. PPTC: cá nhân, lớp, nhóm. III. Các hoạt động dạy - học. Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 4’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét , cho điểm. - 3 HS lần lượt đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại Bài mới 1 Giới thiệu bài 1’ Hôm nay, cô sẽ trả bài kiểm tra viết các em đã làm ở tiết Tập làm văn tuần trước. Qua tiết hôm nay, các em cần rút ra kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật, biết tự mình sửa lỗi mà minh còn hay mắc phải. Không những thế tiết học còn giúo các em biết viết lại một đoạn văn sao cho hay hơn. - HS lắng nghe. 2 Nhận xét kết quả 10’ HĐ1: Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - GV đưa bảng phụ lên - Gv nêu những ưu điểm chính trong bài làm của HS: + Về nội dung + Về hình thức trình bày - GV nêu những thiếu sót, hạn chế của HS: + Về nội dung + Về hình thức trình bày HĐ2: GV thông báo điểm số cụ thể cho HS - 1 HS đọc lại 5 đề bài 3 Chữa bài 20’ HĐ1: Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV trả bài cho HS. - Cho HS chữa lỗi. - GV nhận xét và chữa lại cho đúng những chỗ HS chữa vẫn còn sai HĐ2: Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài - GV kiểm tra HS làm việc HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay - GV đọc những đoạn, bài văn hay của HS HĐ4: HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - HS nhận bài, xem lại các lỗi mình mắc phải. - Một số HS lên bảng chữ lỗi. HS còn lại chữ lỗi trên nháp. - Lớp nhận xét. - HS đọc bài làm của mình, đọc lời nhận xét của cố (thầy) và sửa lỗi. - Từng cặp đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - HS lắng nghe, trao đổi thảo luận tìm ra cái hay cái đáng học tập của đoạn văn, bài căn (về nội dung, về cách dùng từ đặt câu...) - Mỗi HS đọc lại bài của mình, chọn đoạn văn chưa đạt viết lại cho hay hơn. 4 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữ bài tốt trên lớp. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại vào vở. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung của tiết Tập làm văn tuần 27 - HS lắng nghe. ===============================================
Tài liệu đính kèm: