Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 21

Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 21

I. Mục đích , yêu cầu:

- Luyện đọc :

+Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm vắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

- Hiểu : + Nghĩa các từ ngữ : trí dũng song toàn, thám hoa, Liễu Thăng, đồng trụ, tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp,

 + Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, noi gương cha ông.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 21
Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012
TIẾT: 1
CHÀO CỜ:
----------------------------------------------------
TIẾT: 2
TẬP ĐỌC:
TRÍ DŨNG SONG TỒN.
I. Mục đích , yêu cầu:
- Luyện đọc :
+Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm vắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
- Hiểu : + Nghĩa các từ ngữ : trí dũng song toàn, thám hoa, Liễu Thăng, đồng trụ, tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp,
 + Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, noi gương cha ông.
II. Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 1. Ổn định
 2. Bài cũ : Gọi 3HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi .
 H : Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì? 
 H: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? 
 H: Nêu đại ý của bài ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng . 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Luyện đọc 
-1 HS khá đọc toàn bài 
- 1HS đọc chú giải
-GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu : sứ thần Giang Văn Minh đang oai phong, khẳng khái đối đáp với triều đình nhà Minh.
-GV chia đoạn: 4 đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến  hỏi cho ra nhẽ.
-Đ2: Tiếp theo  đền mạng Liễu Thăng.
-Đ3: Tiếp theo  ám hại ông.
-Đ4: Còn lại.
-HS đọc nối tiếp nhau , GV kết hợp sửa chữa lỗi cho HS 
-HS luyện đọc theo nhóm.
-GV đọc mẫu .	
HĐ2 : Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ 
-HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi sau :
H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "Góp giỗ liễu thăng"
H: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh.
H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh.
H: Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
H:Nội dung chính của bài là gì?
HĐ 3:Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 2 cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn HS đọc.
- GV đọc.
- Cho HS đọc phân vai.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 trước lớp 
- GV đánh giá , ghi điểm
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm theo SGK.
-1 HS đọc chú giải.
- Quan sát và lắng nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
-HS đọc theo nhóm bàn.
- HS theo dõi.
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.
Đại ý : Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- Lắng nghe.
-HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Theo dõi
-5 HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê thánh Tông.
-HS thi đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Đọc trước bài:Tiếng sáo đêm.
-------------------------------------------------------
TIẾT: 2
THỂ DỤC:
( Giáo viên bộ mơn dạy)
-------------------------------------------------------
TIẾT: 3
TOÁN:
Luyện tập về tính diện tích
I Mục tiêu:
Giúp HS: -Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học ( hình chữ nhật, hình vuông).
-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
II Đồ dùng dạy học.
2. Bài cũ : Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : 
 Tính số HS tham gia môn cầu lông, cờ vua của lớp 5C trong ví dụ 2.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài.
- Các hình minh họa trong SGKï.
- Thước, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
- HĐ 1: Ôn lại cách tính diện tích một số hình.
 - Gọi HS lên bảng ghi lại tất cả các công thức tính diện tích các hình đã học.
 - Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK.
 - Gọi HS đọc yêu cầu:
H. Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ?
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách làm.
H. Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước ?
- GV chốt ý : Gồm 3 bước:
+ Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích.
+ Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho.
+Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình. B
 A E
 D G C
HĐ 2:Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình.
- GV vẽ hình bài tập lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính diện tích.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài, ghi điểm.
 Bài 2.
- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự như cách tổ chức làm bài 1.
 - Cách chia mảnh đất để tính diện tích là (cách 3 là vẽ thêm để tính, đây là cách đơn giản nhất) 
- Một số HS lên bảng thực hiện.
-HS quan sát hình.
- 1HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-HS lắng nghe.
- 1HS đọc bài và quan sát hình trong SGK.
- 1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
 Đáp số : 66,5 
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, sửa bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
1. Ổn định :
4.Củng cố - dặn dò
 4. Củng cố-dặn dò : - GV nhận xét tiết học.
 - Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại cách tính diện tích của các hình đã học.
TIẾT: 5
ĐẠO ĐỨC:
 Uỷ ban nhân dân xã (phường) em
I. Mục tiêu :
Giúp HS.
-Ủy ban nhân dân xã, phường là cơ quan hành chính nhà nước luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của nhân dân, đặc biệt là trẻ em.
-Vì vậy, mọi người đều phải tôn trọng và giúp đỡ UBND làm việc.
- HS thực hiện nghiêm túc các quy định của UBND phường , xã.
- HS tham gia tích cực các hoạt động do UBND phường, xã tổ chức.
- HS tôn trọng UBND phường, xã đồng tình với những hành động công việc làm biết tôn trọng UBND phường xã và không đồng tình với những hành động không lịch sự, thiếu trách nhiệm đôí với UBND phường xã.
II. Chuẩn bị.
-Tranh ảnh về UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó.
-Bảng phụ các băng giấy (HĐ3-tiết 1)
-Các câu chuyện, bài hát ca ngợi phụ nữ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1.Ổn định:
2.Bài cũ: GV gọi HS trả lời câu hỏi-GV nhận xét ghi điểm.
 H:Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
 H : Nêu ghi nhớ của bài ?
3.Bài mới:GV giới thiệu bài –ghi bảng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tìm hiểu truyện "Đến Uỷ ban nhân dân phường".
- Yêu cầu 1-2 HS đọc truyện "Đến uỷ ban nhân dân phường xã" trang 31 SGK.
 - Yêu cầu HS thảo luận vàø trả lời câu hỏi.
1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì?
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND phường, xã còn làm những việc gì ?
3. Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? (GV gợi ý nếu HS không trả lời được; công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân?)
4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND xã, phường ?
-GV gọi lần lượt HS trả lời.
-GV treo tranh ảnh UBND phường, xã mình và giới thiệu với HS.
- GV chốt ý : UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương.
 Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.
HĐ2:Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua bài số 1.
- HS làm việc cặp đôi để thực hiện nhiệm vụ sau.
+Các em hãy cùng đọc bài tập 1 trang 32 ; 33 sau đó đánh dấu Đ vào trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải quết.
-GV phát cho mỗi nhóm 1 cặp thẻ: mặt xanh, mặt đỏ.
-GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý bổ sung để câu trả lời chính xác.
- Yêu cầu HS nêu những việc cần đến UBND phường, xã để làm việc.
-GV chốt ý đúng : -Mặt đỏ đúng: ý b, c, d, đ, e, h, i
-Mặt xanh :a, g
-Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường.
HĐ2: Thế nào là tôn trọng UBND phường xã.
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi; thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm; hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp.
1. Nói chuyện to trong phòng làm việc.
2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường, xã.
3. Đòi hỏi phải được giải quết công việc ngay lập tức.
 .
10. không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quết công việc.
-Liệt kê các hoạt động mà UBND phường xã đã làm cho trẻ em.
- GV kết luận. 
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV.
- HS trình bày, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
- Lắng nghe.
-HS làm việc nhóm như GV hướng dẫn.
-Nghe, giơ các thẻ: mặt đỏ nếu đồng ý đó là việc cần đến UBND phường, xã để giải quyết. Mặt xanh: nếu là việc không cần phải đến UBND để giải quết, 
-HS nhắc lại các ý đúng.
-HS quan sát đọc hành động.
-Tiếp tục làm việc cặp đôi, thảo luận để sắp xếp các hành động việc làm vào đúng nhóm.
-HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp, không phù hợp. Nêu lí do, chẳng hạn : cản trở công việc, hoạt động của UBND phường, xã.
-HS lắng nghe, ghi chép yêu cầu của GV để ... o.
H. Dầu mỏ có ở đâu ?
H.Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào ?
H: Những chất nào có thể lấy ra từ dầu mỏ?
H: Xăng, dầu được sử dụng vào những việc gì?
H:Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở đâu ?
- GV kết luận : Dầu mỏ là một loại chất đốt rất quan trọng, không thể thiếu trong đời sống hằng ngày của con người.
- HS làm việc cá nhân trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
-HS làm việc theo nhóm bàn trao đổi và trả lời 3 câu hỏi.
- 1 HS nêu câu hỏi, cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Quan sát, lắng nghe.
-HS đọc thông tin, trao đổi và trả lời từng câu hỏi.
- HS bốc thăm câu hỏi, thảo luận nhóm, báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung
- Lắng nghe.
 4. Củng cố- dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà ghi nhớ các thông tin trong bài, học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 20 Tháng 01 năm 2012
TIẾT: 1
TOÁN
 Diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
I Mục tiêu: Giúp HS.
-Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan.
II Đồ dùng dạy học.
-Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
-Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển.
III. Hoạt động dạy –học.
1. Ổn định. 
2.Bài cũ 
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
3.Bài mới:
GV Giới thiệu bài-ghi bảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật.
-Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt đó là những mặt nào? Các mặt có đặc điểm gì?
-Hình hộp chữ nhật gồm có những kích thước nào?
-Nhận xét và đặt vấn đề.
HĐ 2: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
a) Diện tích xung quanh.
-Cho HS quan sát mô hình.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng.
-Đưa ra mô hình đã chuẩn bị.
-Yêu cầu HS tháo hình hộp chữ nhật ra; gắn lên bảng
-Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính diện tích xung quanh.
-Nhận xét chữa bài.
- GV chốt cách làm đúng : Tính chiều dài của hình chữ nhật triển khai từ 4 mặt xung quanh (chính là chu vi đáy) rồi nhân với chiều cao.
- Rút ra quy tắc.
b) Diện tích toàn phần yêu cầu HS thảo luận tìm cách tính.
- GV chốt cách làm đúng : Lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy.
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1 :
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu tự làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS làm bài.
-Thùng tôn có đặc điểm gì?
-Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gv chốt cách làm đúng.
-Nhận xét ghi điểm.
- HS trả lời.
-Quan sát và 1 HS lên chỉ.
-Nhận xét.
-Nghe.
-HS thao tác.
- Thảo luận tìm ra các cách tính.
- Đại diện một số nhóm trình bày bài làm của mình.
-HS nêu quy tắc.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV để tính được diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng , lớp làm vào vở.
Đáp số: a)Sxq = 54 dm2 
 Stp = 94 dm2 
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Một số HS nhắc lại.
-1HS đọc đề bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-1HS lên bảng giải.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
4. Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà làm bài tập.
--------------------------------------------------------
TIÊT: 2
KĨ THUẬT:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
--------------------------------------------------------
TIÊT: 3
TẬP LÀM VĂN:
Trả bài văn tả người
 I. Mục tiêu:
-Rút được kinh nghiệm về cách dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
-Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một bài văn cho hay hơn.
- Giáo dục HS luôn dùng từ đúng khi nói và viết.
II: Đồ dùng:
 -Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra và ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
1.Ổn định : 
2.Bài cũ 
3.Bài mới : GV Giới thiệu bài-ghi bảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
-GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
+Ưu điểm:
-Xác định được đúng đề bài.
-Có bố cục hợp lí,
-Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
+Khuyết điểm
-Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
-Còn sai lỗi chính tả..
HĐ2: GV trả bài cho HS, hướng dẫn HS chữa lỗi chung.
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
-GV trả bài cho HS
-Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ.
-GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. 
-Cho HS đổi tập cho nhau để soát lại
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
HĐ3 : Hướng dẫn viết lại một đoạn trong bài.
-GV gọi 3-4HS làm bài khá hay lên đọc.
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn.
-GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại.
- HS đọc lại đề bài, xác định yêu cầu trọng tâm của đề.
-1 HS đọc lại 3 đề bài.
- Lắng nghe.
-HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải.
-Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp.
-Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng.
-HS đổi tập cho nhau để soát lại việc sửa lỗi.
-HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài.
-Mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn.
-Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
4.Củng cố dặn dò 
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt.
-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài.	
---------------------------------------------------
TIẾT: 4
LỊCH SƯ:Û 
Nước nhà bị chia cắt
I.Mục tiêu:
Sau bài HS nêu được:
- Đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ- ne – vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Để thống nhất đất nước, chúng ta phải cầm súng chống Mĩ- Diệm.
- Giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào truyền thống dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học
-Bản đồ hành chính VN.Các hình minh hoạ trong SGK.Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
 1. Ổn định:
 2.Bài cũ 
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 H. Vì sao nói : Ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” ?
 H. Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ ?
-Nhận xét và cho điểm HS.
 3.Bài mới: GV Giới thiệu bài-ghi bảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ.
- Yêu cầu HS đọc SGK:
- Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm : hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát.
+ Tại sao có Hiệp định giơ- ne- vơ ?
+Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ- ne – vơ là gì?
+ Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta?
-Tổ chức cho HS trình bày ý kiến
-Nhận xét phần làm việc và ý kiến của HS. 
HĐ2 : Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam - Bắc.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng thảo luận.
+ Mĩ có âm mưu gì ?
+ Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ – ne- vơ ?
+ Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta?
 + Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì?
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.(GV có thể ghi câu trả lời của HS thành sơ đồ)
- HS tự đọc SGK, làm việc cá nhân để tìm câu trả lời cho từng câu.
- HS lần lượt trình bày, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS làm việc theo nhóm, thảo luận thống nhất ý kiến và ghi phiếu học tập của nhóm.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Các HS khác theo dõi, bổ sung.
4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc học bài, tìm hiểu về phong trào Đồng khởi của nhân dân Bến Tre.
-------------------------------------------------------
TIẾT: 5
Sinh hoạt lớp tuần 21
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Rèn tính tự quản, nề nếp.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II. Đánh giá nhận xét tuần 16:
1. GV cho lớp trưởng lên nhận xét tình hình chung của lớp trong tuần .
1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 21:
* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau thường xuyên.
 * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Hăng hái thi đua học tập tốt giành nhiều. Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở.
* Các hoạt động khác : Tích cực rèn chữ.
- Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ.
2. Kế hoạch tuần 22:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Thi đua học tốt giành nhiều Hoa điểm tốt.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. 
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
-------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5, Tuần 21.doc