Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 23, 24

Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 23, 24

 I-Mục đích , yêu cầu : Giúp HS:

 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.

 - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.

 - Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.

II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 40 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 23, 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 23
Thø hai ngµy 20 th¸ng 1 n¨m 2014
To¸n: X¨ng-ti-mÐt khèi. §Ò-xi-mÐt khèi.
 I-Mục đích , yêu cầu : Giúp HS: 
 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.
 - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
 - Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau :
- Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ và hình B gồm 26 hình lập phương nhỏ thì thể tích của hình nào lớn hơn?
- Nhận xét,sửa chữa .
B- Bài mới : 
 1) Giới thiệu bài :
: Xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.
 2)Giảng bài :
 a/ Hình thành biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích.
 * Xăng- ti- mét khối:
- GV cho HS quan sát vật mẫu hình lập phương có cạnh 1cm, gọi 1 HS xác định kích thước của một vật thể.
+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
- GV : Thể tích của hình lập phương này là 1 xăng- ti- mét . 
+ Em hiểu xăng- ti- mét khối là gì?
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Xăng- ti- mét khối viết tắt là cm3 .
- Gọi vài HS nhắc lại.
 * Đề- xi- mét khối:
- Hướng dẫn tương tự như xăng- ti- mét khối.
+ Em hiểu đề- xi- mét khối là gì?
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Đề- xi- mét khối viết tắt là dm3 .
- Gọi vài HS nhắc lại.
 * Quan hệ giữa đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa.
+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Giả sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp đầy .
+ Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm?
- Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu ?
+ Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
- GV xác nhận :
 1dm3 = 1000 cm3
 hay 1000cm3 = 1dm3
 b/ Thực hành :
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1:
- GV treo bảng phụ đã ghi các số liệu ( chuẩn bị sẵn) lên bảng.
- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau:
- Cả lớp làm bài vào vở.( đổi vở kiểm tra bài cho nhau)
 Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS đọc bài làm .
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
 Củng cố,dặn dò :
+ Xăng- ti- mét khối là gì?
+ Đề- xi- mét khối là gì?
+ Nêu mối quan hệ giữa chúng .
- Nhận xét tiết học .
 - Dặn HS về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau : Mét khối.
- HS lên bảng làm: 
+ Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ.
+ Hình B gồm 26 hình lập phương nhỏ.
+ Thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B.
- HS nghe .
- HS quan sát .
 HS thao tác.
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 cm.
- HS chú ý quan sat vật mẫu.
- Xăng – ti - mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- 2 HS nhắc lại .
- Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
- 2 HS nhắc.
- 1 đề – xi – mét - khối
- 1 xăng- ti- mét.
- Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương.
- Xếp 10 hàng thì được 1 lớp.
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm. 
- 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm .
- 1cm3 .
- 1dm3 = 1000 cm3 .
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở.5 HS lên bảng chữa bài .
- HS dưới lớp theo dõi nhận xét .
Viết số
Viết số
76 cm3
bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
519dm3
năm trăm mười chín đề-xi-mét khối
85,08dm3
tám mươi lăm phảy không tám dề-xi-mét khối
192cm3
một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối
2001 dm3
hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối
3/8 cm3
ba phần tám xăng-ti-mét khối
4/5 cm3
bốn phần năm xăng-ti-mét khối.
-1 HS đọc đề bài .
- HS làm bài vào vở .
- 4 HS lên bảng chữa bài .
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a)1dm3=1000cm3; 375dm3 = 375000cm3
 5,8dm3 = 5800cm3 ; 4/5dm3 = 800cm3
b)2000cm3=2dm3; 154000cm3 = 154dm3
490000cm3 = 490dm3;5100cm3 = 5,1dm3
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.
- Xăng – ti - mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
1dm3 = 1000 cm3
1000cm3 = 1dm3
.
TËp ®äc: Ph©n xö tµi t×nh.
 I. Mục đích , yêu cầu :
 1-Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài vănvới giọng đọc hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể về tài xử kiện của ông quan án.
 2-Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
 3-Thái độ: Khâm phục tài năng của người xưa.
 II. Đồ dùng dạy học:
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm ra bài cũ :
- Gọi 2 HS HTL bài thơ Cao Bằng và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét + ghi điểm.
B/ Bài mới :
 1) Giới thiệu bài :
 - GV ghi bảng đề bài: Phân xử tài tình
 2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
 a/ Luyện đọc:
- Gọi 1HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn1: Từ đầu đến lấy trộm.
Đoạn2: Tiếp theo .đến nhận tội.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
GV theo dõi sửa cách đọc , cách phát âm ,cách đọc các từ khó cho HS .
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc chú giải
- GV đọc mẫu toàn bài.
 b/ Tìm hiểu bài :
- GV Hướng dẫn HS đọc và trả lời câu hỏi.
Đoạn 1 :
+ Hỏi: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
Đoạn 2 : 
+ Hỏi: Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
Đoạn 3:
+ Hỏi: Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
 Vì sao quan án lại dùng cách trên ? Chọn ý trả lời đúng ( )
- Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu ?
+ Hãy nêu nội dung bài.
 c/ Đọc diễn cảm :
GV hướng dẫn 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc : "Quan nói sư cụ Chú tiểu đành nhận lỗi “.
Hướng dẫn HS đọc .
 Cho HS thi đọc diễn cảm .
- GV nhận xét khen nhóm đọc tốt.
4/ Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện , những câu chuyện phá án của các chú công an ,của toà án hiện nay,
 - Chuẩn bị tiết sau : Chú đi tuần
-2 HS học thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và nêu nội dung bài.
- Nội dung bài: Bài thơ sa ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc.
-Lớp nhận xét.
 -HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài,lớp đọc thầm .
- HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS luyện đọc từ khó : vãn cảnh ,biện lễ ,sư vãi ,
- HS luyện đọc theo cặp
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
-Việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau :
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ 
+Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh .Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
 - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dững dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi , công sức dệt nên tấm vải .
 Quan án đã thực hiện các việc sau : 
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra,giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật .
- Tiến hành đánh đòn tâm lí :
+ “ Đức phật rất thiêng .Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm” .
+ Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật mình .
- Phướng án b: (Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt).
- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội
-HS nêu: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của quan án.
- 4 HS đọc diễn cảm theo cách phân vai (người dẫn chuyện ,hai người đàn bà bán vải ,quan án )
-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm, phân vai: người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
.
Thø ba ngµy 21 th¸ng 1 n¨m 2014
ChÝnh t¶: nhí- viÕt: Cao B»ng. 
 I / Mục đích, yêu cầu:
- Nhớ - viết đúng, trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng.
- Biết viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam.
II / Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Gọi 2HS viết: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An 
- GV nhận xét – ghi điểm.
B / Bài mới :
- GV ghi bảng đề bài: Cao Bằng
2/ Hướng dẫn HS nhớ – viết :
-1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng
- Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ.
- GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai .
- GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc 
- GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài.
- Chấm chữa bài: 
+ GV chọn chấm một số bài của HS. 
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm.
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2:
-1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- GV treo bảng phụ.
- Mời 3 nhóm HS thi tiếp sức .
- GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.
- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam 
* Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập 3.
- GV nói về các địa danh trong bài.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập.
- GV cho thảo luận nhóm đôi.
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
4 / Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. 
- Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết : “Núi non hùng vĩ “
- HS trìng bày: viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chư. 
- 2 em viết tên: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.
- HS lắng nghe.
 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng .
- HS đọc thầm và ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết các từ dễ viết sai : ... ................................................
Khoa häc: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
- Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện để lắp được mạch điện đơn giản.
- Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
- Hiểu thế nào là mạch kín, mạch hở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng đèn điện hỏng có tháo đui.
- Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
A Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.
+ GV nhận xét, ghi điểm từng HS.
B Giới thiệu bài: 
+ Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn?
Hoạt động 3: VẬT DẪN ĐIỆN, VẬT CÁCH ĐIỆN
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn thực hành trang 96 - SGK. 
- Chia nhóm mỗi nhóm 6 HS, kiểm tra dụng cụ để lắp mạch điện của từng nhóm.
- Phát phiếu báo cáo thí nghiệm cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. GV đi hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Nhận phiếu báo cáo.
- Lắng nghe
- HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.
- 1 nhóm đại diện báo cáo, các nhóm có ý kiến bổ sung.
- Hỏi:
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Những vật liệu nào là vật cách điện
+ Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào không dẫn điện?
- Tiếp nối nhau trả lời.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện.
+ Những vật liệu cho dòng điện chạy qua: Đồng, Sắt, Nhôm,....
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện.
+ Những vật liệu là vật cách điện: Nhựa, sứ, thuỷ tinh...
+ Ở phích cắm điện: nhựa bọc, nút cắm là bộ phận cách điện, dây dẫn điện là bộ phận dẫn điện.
+ Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận cách điện; lõi dây điện là bộ phận dẫn điện.
- Lắng nghe.
Hoạt động 4: VAI TRÒ CỦA CÁI NGẮT ĐIỆN, THỰC HÀNH LÀM CÁI NGẮT ĐIỆN ĐƠN GIẢN
- GV yêu cầu HS qua sát hình minh hoạ - SGK trang 97
- GV yêu cầu HS mô tả cái ngắt điện.
+ Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?
+ Nó ở vị trí nào trong mạch điện.
+ Nó có thể chuyển động như thế nào?
+ Dự đoán tác động của nó đến mạch điện (khi nó chuyển động)
- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời của HS cho đúng.
- HS qua sát hình minh hoạ, cái ngắt điện thật.
- HS nêu ý kiến.
+ Cái ngắt điện được làm bằng vật dẫn điện.
+ Nằm trên đường dẫn điện.
+ Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở.
+ Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và không cho dòng điện chạy qua. Khi đóng cái ngắt điện, mạch điện kín và dòng điện chạy qua được.
- HS nêu: Công tắc đèn, công tắc điện, cầu dao....
.............................................................................
LÞch sö: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS nêu được:
- Ngày 19/5/1959, Trung Ương quyết định mở đường Trường Sơn.
- Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là co đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực..... cho chiến trường, góp phần lớn vào thắng lợi cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
- Giáo dục cho học sinh thấy được vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Các hình minh học trong SGK.- Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
B- GIỚI THIỆU BÀI
- HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
Hoạt động 1: TRUNG ƯƠNG ĐẢNG QUYẾT ĐỊNH MỞ ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
- Gv treo bản đồ Việt Nam, 
- GV hỏi:
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc - Nam của nước ta?
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn?
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn?
- HS cả lớp theo dõi, sau đó 3 HS khác lên chỉ vị trí của đường Trường Sơn trước lớp.
+ Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Bắc - Nam của nước ta.
+Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến, ngày 19/5/1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
+ Vì đường đi giữa rừng khó bị đich phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che
Hoạt động 2: NHỮNG TẤM GƯƠNG ANH DŨNG TRÊN ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu:
+ Tìm hiểu và kể chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh.
- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+ Tổ chức thi kể câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh.
+ 2 HS thi kể trước lớp.
+ Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp.
Hoạt động 3: TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ để trả lời câu hỏi: 
 Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?
- HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Khoa häc: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.
- Biết một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, vai trò của công tơ điện.
- Biết lý do tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện.
- Biết các biện pháp tiết kiệm điện, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Đồng hồ, đèn pin, đồ chơi dùng pin.
- Cầu chì, công tơ điện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
A. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 46 - 47.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
B.Giới thiệu bài:
- HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu cách lắp mạch điện đơn giản.
+ Đọc thuộc lòng mục Bạn cần biết trong SGK.
Hoạt động 1: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH BỊ ĐIỆN GIẬT
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 và cho biết:
+ Nội dung tranh vẽ.
+ Làm như vậy có tác hại gì?
- Gọi HS phát biểu.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 98 SGK.
- HS quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi của GV.
- 2 HS nối tiếp nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 hình.
- 1 HS đọc lại các biện pháp phòng tránh bị điện giật trên bảng.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
Hoạt động 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP TRÁNH GÂY HỎNG ĐỒ ĐIỆN VAI TRÒ CỦA CẦU CHÌ VÀ CÔNG TƠ
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn:
+ Đọc các thông tin trang 99 SGK.
+ Trả lời các câu hỏi trang 99 - SGK.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày, yêu cầu HS khác theo dõi bổ sung.
+ Hãy nêu vai trò của công tơ điện?
- 4 HS tạo thành 1 nhóm và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
- Quan sát, lắng nghe.
Hoạt động 3: CÁC BIỆN PHÁP TIẾT KIỆM ĐIỆN
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi sau:
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm điện?
+ Chúng ta phải làm gì để tránh lãng phí điện?
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
- HS tiếp nối nhau trả lời theo thực tế của gia đình mình.
 HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC: - Nhận xét tiết học.
.............................................................................
 Ký duþªt cñaBGH
.............................................................................
§Þa lý: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng địa lí sau:
- Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Châu á, châu âu.
- Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bả đã học về châu á, châu âu.
- So sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục.
- Điền đúng vị trí ( hoặc đọc đúng tên, chỉ đúng vị trí của 4 dãy núi): Hi-ma-lay-a; Trường Sơn, U-ran; An-pơ trên lược đồ khung.
- Giáo dục cho học sinh nắm được mối quan hệ giữa số dân đông, gia tăng dân số đối với việc khai thác môi trường của một số châu lục và quốc gia; sự ô nhiếm của nguồn nước, khoiong khí, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở một số châu lục và quốc gia; giảm tỉ lệ sinh nâng cao dân trí; khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý; vấn đề xử lý chất thải công nghiệp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
- Các lược đồ, hình minh hoạ từ bài 117 đến bài 31.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KIỂM TRA BÀI CŨ 
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao Pháp sản xuất được rất nhiều nông sản.
+ Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp.
Hoạt động 1: TRÒ CHƠI: " ĐỐI ĐÁP NHANH"
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS đứng thành 2 nhóm ở 2 bên bảng, giữa bảng treo bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Hs lập thành 2 đội chơi.
- HS tham gia chơi.
1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu á.
2. Hãy chỉ và nêu giới hạn châu á các phía đông, tây, nam, bắc.
Hoạt động 2: SO SÁNH MỘT SỐ YẾU TỐ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI GIỮA CHÂU Á VÀ CHÂU ÂU
- GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115 SGK vào vở và tự làm bài tập này.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài
- GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng như sau:
- HS làm việc cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ.
- HS nhận xét và bổ sung ý kiến
Tiêu chí
Châu á
Châu âu
Diện tích
b. Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục
a. Rộng 10 triệu km2
Khí hậu
c. Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới.
d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hoà.
Địa hình
e. Núi và cao nguyên chiếm diện tích, có đỉnh núi Ê-vơ-rét cao nhất thế giới
g. Đồng bằng chiếm diện tích, kéo dài từ tây sang đông.
Chủng tộc
i. Chủ yếu là người da vàng
h. Chủ yếu là người da trắng.
Hoạt động kinh tế
k. Làm nông nghiệp là chính.
l. Hoạt động công nghiệp phát triển.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết nội dung về châu á và châu âu.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về châu á và châu âu, chuẩn bị cho bài châu phi.
.............................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 2324.doc