Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 28

Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 28

I.Mục đích yêu cầu:

- Luyện đọc :

+ Đọc đúng: loanh quanh, nấm dại, lúp xúp, đền đài, miếu mạo, vượn bạc má, bãi cây khộp. Đọc trôi chảy toàn bài.

+ Đọc diễn cảm: Bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Hiểu các từ ngữ trong bài : nấm dại, đền đài, miếu mạo và các từ giải nghĩa trong SGK.

+ Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

- Giáo dục HS yêu vẻ đẹp của rừng, từ đó có ý thức bảo vệ rừng.

* BVMT: gip HS cảm nhận được vẻ đẹp kì th của rừng, thấy được tình cảm yu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT.

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Lô Thanh Ngọc - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 8
Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2013.
TIẾT: 1
CHÀO CỜ:
----------------------------------------------
TIẾT: 2
TẬP ĐỌC:
Kì diệu rừng xanh.
I.Mục đích yêu cầu: 
- Luyện đọc :
+ Đọc đúng: loanh quanh, nấm dại, lúp xúp, đền đài, miếu mạo, vượn bạc má, bãi cây khộp. Đọc trôi chảy toàn bài.
+ Đọc diễn cảm: Bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài : nấm dại, đền đài, miếu mạo và các từ giải nghĩa trong SGK. 
+ Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.	
- Giáo dục HS yêu vẻ đẹp của rừng, từ đó có ý thức bảo vệ rừng. 
* BVMT: giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đĩ các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, cĩ tác dụng giáo dục BVMT.
II.Chuẩn bị: - GV: Tranh SGK phóng to, tranh ảnh về rừng, bảng phụ chép đoạn 1.
 - HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III.Các hoạt động dạy - học:
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”.
H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường sông Đà? 
H: Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?
H: Nêu đại ý bài? 
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS	
Hoạt động1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia bài 3 đoạn như SGK.
- Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (3 lần)
- Lần 1: Theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Lần 3: HS đọc kết hợp giải nghĩa thêm từ khó và từ giải nghĩa trong SGK. 
- GV cho HS đọc theo nhóm đôi, yêu cầu báo cáo, sửa sai.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu cả bài.
Họat động 2: Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
H: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ?
H: Nhờ liên tưởng ấy mà cảnh vật thêm đẹp như thế nào? 
H: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
H: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” ? 
H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên ?
-GV nhận xét.
*BVMT: Qua bài văn trên, em cĩ cảm nhận được gì về vẻ đẹp của thiên nhiên và tình cảm của em đối với vẻ đẹp đĩ như thế nào? Em cần làm gì để bảo vệ rừng?
- GV tuyên dương những HS cĩ ý trả lời đúng. Từ đĩ giáo dục HS cĩ ý thức bảo vệ rừng.
H: Nêu nội dung bài ?
Nội dung: Bài văn tả vẻ đẹp của rừng qua đó nói lên tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm sau mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn cách đọc đoạn 1 trên bảng phụ.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 theo cặp, nhận xét, sửa sai.
- Gọi đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp, nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. HS đánh dấu đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Đọc, sửa sai.
- HS đọc kết hợp giải nghĩa thêm từ khó và từ giải nghĩa trong SGK.
- HS đọc theo nhóm đôi, báo cáo, sửa sai.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung. 
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi, lôp nhận xét, bổ sung. 
 - Đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung. 
 - HS suy nghĩ và nêu cảm nghĩ của mình.
- HS lần lượt tra lời.
- HS thảo luận nhóm bàn, đại diện nêu, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- 3HS đọc 3 đoạn.
- HS đọc đoạn nào sửa đoạn đó.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi, nhận xét, sửa sai
- Đại diện nhóm thi đọc, nhận xét.
4.Củng cố – Liên hệ: 
- 1 HS nêu đại ý bài bài.
5.Nhận xét - Dặn dò : 
- Về nhà luyện đọc bài văn và chuẩn bị bài: “ Trước cổng trời”.
-------------------------------------------
TIẾT: 3
TOÁN:
Số thập phân bằng nhau.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- Rèn kĩ năng nhận biết nhanh số thập phân bằng nhau.
II.Chuẩn bị: 
- GV chuẩn bị nội dung bài dạy
- HS chuẩn bị bài ở nhà.
III.Hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập. 
- Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
3. Bài mới: GV giới thiệu bài - Ghi đề “Số thập phân bằng nhau”	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó
Ví dụ: 9dm = 90 cm Nên 0,9m = 0,90m
 Mà 9dm = 0,9 m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
 90 cm = 0,90 m 0,90 = 0,900 hoặc 0,900 = 0,90
H. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào?
-GV hướng dẫn HS tự nêu ví dụ minh họa
H. Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi thì ta được một số thập phân như thế nào?
-Hướng dẫn HS tự nêu ví dụ ngược lại các ví dụ ở phần trên.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: gọi 1HS đọc yêu cầu của đề bài
-GV yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
a.7,800 = 7,8 ; 64,9000 = 64,9; 3,0400 = 3,04
b. 2001,300 = 2001,3 ; 35,020 = 35,02 ; 100,0100 =100,01
Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1
5,612 ; 17,200 ; 480,590 
24,500 ; 80,010 ; 14,678
Bài 3: Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Cho hs tự làm bài rồi trả lời miệng.
- Ta được một số thập phân bằng nó.
- Ví dụ: 0,5 = 0,50 = 0,500 = 0,5000
5,34 = 5,430 = 5,3400 = 5,34000
15 = 15,0 = 15,00 = 15,000 = 15,0000
- Ta được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ: 
15,0000 = 15,000 = 15,00 = 15,0 = 15
5,34000 = 5,3400 = 5,340 = 5,34
0,5000 = 0,500 = 0,50 = 0,5
- 1HS đọc – cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
-1 HS lên bảng sửa bài- Lớp nhận xét, bổ sung nếu cần.
- 1 HS đọc - cả lớp đọc thầm
- HS tự làm bài rồi trả lời- các bạn khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố – Liên hệ: 
- Nhận xét tiết học.
5. Nhận xét - Dặn dò: 
- Xem lại bài và làm bài ở VBT. Chuẩn bị bài sau: “So sánh hai số thập phân”. 
---------------------------------------
TIẾT: 4
ĐẠO ĐỨC:
 Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2)
I.Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
 - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
 - Rèn kĩ năng luyện tập thực hành thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 - Giáo dục HS biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II.Chuẩn bị : GV: Tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
 HS: Ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 1)
 H: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng của mình như thế nào ? 
 H: Nêu nội dung phần ghi nhớ ? 
 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương
* MT: Giáo dục HS ý thức nhớ về tổ tiên.
- GV tổ chức lớp hoạt động nhóm bàn. 
+ GV phân công mỗi nhóm một khu vực để treo tranh ảnh và những bài báo (đã sưu tầm ở nhà) về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
+ GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin đã tìm hiểu được.
+ GV gợi ý cho HS giới thiệu các ý sau :
* Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào ?
* Đền thờ Hùng Vương ở đâu ?
* Các vua Hùng đã có công lao gì với đất nước ta ?
- GV khen ngợi các nhóm đã sưu tầm được tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ tổ Hùng Vương.
H: Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các thông tin ngày Giỗ tổ Hùng Vương, em có những cảm nghĩ gì ?
H: Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 (Âm lịch) hằng năm thể hiện điều gì ?
- GV nhận xét, kết luận : Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ vì các vua Hùng đã có công dựng nước .
Nhân dân ta đã có câu:
 “Dù ai buôn bán ngược xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba
 Dù ai buôn bán gần xa 
 Nhớ ngày Giỗ Tổ tháng ba thì về”
Hoạt Động 2 : Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ
*MT : HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
+GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình.
- GV chúc mừng HS sống trong gia đình có truyền thống tốt đẹp
+ Em có tự hào về truyền thống đó không ? Vì sao ?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó?
Hoạt động 3 : HS đọc ca dao tục ngữ, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. 
- MT : Giúp HS củng cố bài học
+Em hãy đọc một câu ca dao (tục ngữ) về chủ đề biết ơn tổ tiên?
- GV khen HS.
- HS thực hiện
- HS treo tranh anh , các bài báo mình sưu tầm lên
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS lắng nghe , nhận xét bổ xung.
- HS trả lời 
 Đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng nước thể hiện tinh t ... huẩn bị : - Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn để trống một số ô.
- HS chuẩn bị bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
3.Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề “Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài:
a/ GV cho HS nêu lại các đơn vị đo dộ dài đã học từ lớn đến bé.
- Gọi một số em đọc bảng đơn vị đo dộ dài. 
b/ Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
+ 1km = ? hm ; 1hm = ?km 1m = ? dm ; 1dm = ?m
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và phát triển nhận xét chung về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. 
- GV chốt lại: Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 làn đơn vị liền sau nó. Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười ( 0,1) đơn vị liền trước nó.
c/ GV viên cho HS nêu quan hệ của một số đơn vị đo độ dài quen thuộc.
+1km = ?m ; 1m = ?km
+ 1m = ?cm ; 1cm = ?m
+ 1m = ?mm ; 1mm= ?m
+ 1m = ?dm ; 1dm = ?m
HĐ2: Ví dụ:
- GV nêu ví dụ: viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 
+ 6m 4dm =  m
- GV nêu cho HS làm tiếp ví dụ 
+12dm5cm =  dm
 9m25cm =  m
 7m8cm =  m
HĐ3: Thực hành:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài vào vở, GV giúp các HS yếu.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chốt lại: kết quả là:
a/ 8m6dm = 8,6m ; b/ 2dm2cm = 2,2dm
c/ 3m7cm = 3,07m ; d/ 23m13cm = 23,13m
Bài 2: Cho HS đọc đề.
Bài 3,:cho hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.
a/ 5km302m = 5,302km b/ 5km75m = 5,075km
c/ 302m = 0,302km
- 2-3 HS nêu. 
km, hm, dam, m, dm, cm, mm
1km = 10hm ; 1hm = 0,1km
1m = 10dm ; 1dm = 0,1m
- HS phát biểu sau đó thảo luận và đi đến phát biểu chính xác.
1km = 1000m ; 1m = 0,001km
1m = 100cm ;1= 0,01m
1m = 1000mm ; 1mm = 0,001m
1m=10dm;1dm=0,1m
- Một vài HS nêu cách làm :
6m4dm = 6,4m
vậy 6m4dm = 6,4m
12dm5cm = 12,5dm
9m25cm = 9,25m
7m8cm = 7,08m
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét rồi thống nhất kêt quả.
- HS đọc đề và phân tích: Viết 3m4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét tức là viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m4dm=  m.
- HS tự làm các ý còn lại.
- Hs đọc yêu cầu của đề cả lớp đọc thầm. 
- HS tự làm bài sau đó cả lớp thống nhất kết quả.
4. Củng cố – Liên hệ: 
- Cho HS nhắc lại tên các đơn vị đo đôï dài từ lớn đến bé và quan hệ của các đơn vị đo liền kề.
5. Nhận xét - Dặn dò: 
- Về nhà ôn lại bảng đơn vị đo độ dài.
------------------------------------------
TIẾT: 2
TẬP LÀM VĂN:
Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I.Mục đích yêu cầu:
* CKT-KNS: 
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài, kết bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp.
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài khơng mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
- Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên quê hương mình.
II.Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy –học :
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. 
 -GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp).
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn để làm bài 1.
- H. Câu a mở bài theo kiểu nào?
- H. Câu b mở bài theo kiểu nào?
Bài 2: Gọi hs đọc nội dung bài tập 2
- Cho HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn.
- GV chốt lại: 
+ Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
+ Khác nhau: Kết bài không mở rộng khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS.
+ Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường vừa ca ngợi công ơn của các bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch đẹp.
Bài 3: Cho 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lần lượt nhắc lại:
+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc (Bài văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả (Bài văn miêu tả).
+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (Hoặc vào đối tượng) định kể (Hoặc tả).
- HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét.
- Mở bài trực tiếp.
- Mở bài gián tiếp.
 - HS đọc.
- HS nêu:
+ Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+ Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn nêu nhận xét 2 cách kết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
-Mỗi HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu.
4.Củng cố – Liên hệ: 
- GV nhắc HS về hai kiểu mở bài (Trực tiếp, gián tiếp), hai kiểu kết bài (Không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cảnh.
5.Nhận xét - Dặn dò: - Dặn những HS viết 2 đoạn mở bài, kết bài chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra.
-------------------------------------------
TIẾT: 3
LỊCH SỬ:
Xô viết Nghệ - Tĩnh
I.Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
- Xô viết Nghệ –Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930- 1931.
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ – Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh tiến bộ.
- Giáo dục các em học tập truyền thống đấu tranh của nhân dân Nghệ – Tĩnh.
II. Chuẩn bị: 
- Hình trong SGK.
- Bản đồ Việt Nam.
- Tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930 - 1931 ở Nghệ - Tĩnh.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
H. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập vào thời gian nào?
H. Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập đảng? 
3. Bài mới : * GV gbt, kết hợp sử dụng bản đồ 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 : Làm việc cả lớp :
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS :
- Giáo viên tổ chức thi đua “Ai mà tài thế ?” 
H. Hãy trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt, giới thiệu hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh. 
+Những chuyển biến ở những nơi ND Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.
+Ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Gọi 1 HS đọc SGK.
- GV trình bày và tường thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ; nhấn mạnh : ngày 12-9-1930 là ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ Tĩnh 
- GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những chuyển biến mới trong các thôn xã (HS làm việc theo nhóm đôi) 
- GV nêu câu hỏi :
H. Những năm 1930-1931 trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô Viết đã diễn ra điều gì mới ?
- GV yêu cầu 1 vài HS dựa vào phiếu để trả lời 
 GV chốt lại: 
+ Không hề xảy ra trộm cướp 
+Chính quyền cách mạng bãi bỏ những tập tục lạc hậu , mê tín dị đoan, đả phá nạn rượu chè, cờ bạc
Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào Xô viết - Nghệ Tĩnh hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp , triệt hạ làng xóm. Hàng nghìn đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hay bị giết . Đến giữa năm 1931 , phong trào lắng xuống .
Hoạt Động 3 : Làm việc cả lớp 
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận 
H. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì ?
- Gọi HS trả lời
GV chốt lại : +Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động
+Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Cả lớp đọc thầm
- Cả lớp tìm hiểu, thi đua trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc sgk sau đó ghi kết quả vào phiếu học tập
- HS trả lời 
- HS cả lớp thảo luận 
- HS trả lời ; HS khác bổ sung.
- HS thảo luận, trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
4. Củng cố – Liên hệ: - gọi 1 HS đọc phần bài học trong sgk
5. Nhận xét – Dặn dị:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới “Cách mạng mùa th
- GV nhận xét tiết học.
------------------------------------------
TIẾT: 4
Sinh hoạt lớp tuần 8
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 8:
- Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua.
- GV nhận xét chung: 
+ Nề nếp: Duy trì sĩ số, đi học đúng giờ giấc, cĩ sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
+ Đạo đức: Nhìn chung các em cĩ đạo đức tốt.
+ Học tập: Cả lớp cịn học non mơn Tiếng Việt nhất là LTVC, TLV. Một số em khơng chịu học tập ở nhà, ở lớp chưa thật chú ý nghe giảng hay nĩi chuyện riêng.
+ Vệ sinh: Trường lớp, cá nhân sạch sẽ.
+ Các hoạt động khác: Duy trì thể dục giữa giờ đều đặn.
- GV tuyên dương những em thực hiện tốt, nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt.
 2 .Kế hoạch tuần 9:
 - Học chương trình tuần 9.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.
- Luyện tập đội trống, kỹ năng đội viên, tham gia trực tuần đạt hiệu quả cao.
- Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đầy đủ, chăm sóc công trình măng non vườn hoa theo sự phân công của Liên đội.
- Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định.
--------------------------------------------
TIẾT: 5
MĨ THUẬT: 
(Giáo viên bộ mơn dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5,Tuần 8.doc