Bài soạn lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 22

Bài soạn lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 22

I. Mục tiêu:

- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.

- Học sinh khuyết tật chăm chỉ luyện tập.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV:

 - HS :

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức : Hát đầu giờ và kiểm tra sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ:

? Học sinh làm bài tập 2.

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 12 tháng 1 năm 2013. 
	 Ngày dạy : Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013. 
 	 (Chuyển day : Ngày ./ /. )
	 Tuần 22 : Tiết 106 : Toán
 Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Học sinh khuyết tật chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV:
	- HS :
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ và kiểm tra sĩ số. 
 	2. Kiểm tra bài cũ:
? Học sinh làm bài tập 2. 
	 	3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài.
b. Học sinh làm, chữa bài.
Bài 1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: 
- Giáo viên hướng dẫn HS Làm ở nhà.
- Học sinh làm, chữa bài.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 dm2
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2 )
 Đáp số: 1440 dm2 
 2190 dm2 
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
Đáp sô: m2 ; m2
- Học sinh theo dõi. Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích quét sơn là: 
3,36 + 0,9 = 4,26 (m2)
 Đáp số: 4,26 m2 
- ý a) Đ c ) S b ) S đ) 
Chú ý nghe
Tính
25 + 15 
	 4. Củng cố, dặn dò:	
– Nhận xét giờ học.
- Về làm bài 3.
	 Tuần 22: Tiết 43 : Tập đọc
 Bài : Lập làng giữ biển
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng thay đổi phù hợp lời các nhân vật 
 - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- Học sinh KK đọc được bài.
*GDBVMT: HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. 
II. Đồ dùng dạy học:
 	- GV: Tranh minh họa
	- HS :
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức : Hát
 	 2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
 3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Bài văn có những nhân vật nào?
Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?
+) Rút ý 1: 
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+ Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+) Rút ý 2: 
- Cho HS đọc đoạn 3:
+ Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy?
* Việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. 
+)Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai.
- Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai?
-Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
+Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.
+Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà
+Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã
+) Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.
+Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh,
+Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền,
+)Lợi ích của việc lập làng mới.
-HS nêu.
+Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn
+)Những suy nghĩ của ông Nhụ.
+)Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-HS thi đọc.
Đọc thầm sgk.
Đọc nối tiếp đoạn
Đọc đoạn trong nhóm
Chú ý nghe.
Chú ý nghe.
 	4.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
 	Tuần 22: Tiết 22 : Chính tả (nghe-viết)
 Bài viết : Hà Nội
I. Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng chính tả ,trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng rõ 3 khổ thơ. 
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2) Viết được 3 đến 5 tên người tên địa lý theo yêu cầu của (BT3)
- Em Dự nhìn sách viết bài.	
II. Đồ dùng dạy học:
 	- GV: Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
 	- HS :
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định tổ chức : Hát
 	 2. Kiểm tra bài cũ: 	
- Học sinh viết những tiếng âm đầu r/d/gi
- Nhận xét cho điểm
	 3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn trích bài thơ Hà Nội
? Nội dung bài thơ là gì?
- Nếu có dịp đến Hà Nội em sẽ làm gì ? 
- Nhắc chú ý những từ dễ viết sai.
- Giáo viên đọc từng dòng thơ.
- Giáo viên đọc lại bài.
- chấm chữa bài.
- Nhận xét chung.
c. Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2: 
? Đoạn trích có mấy tên người, tên địa lí Việt Nam?
- Giáo viên nhắc lại qui tắc viết hoa.
- Nhận xét.
Bài 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3- 4 nhóm.
- Mỗi nhóm có 4 học sinh. Mỗi bạn trong nhóm sẽ điền tên vào đủ 5 ô rồi chuyển nhanh cho các bạn trong nhóm.
- Nhận xét. 
- Lớp theo dõi sgk.
- Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến, 
Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, 
nhiều cảnh đẹp.
- Em sẽ giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ một vẻ đẹp của Hà Nội.
- Học sinh đọc thầm lại bài thơ.
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ 1 tên người: Nhụ
+ 2 tên địa lí Việt Nam: Bạch Đằng
Giang, Mõm Cá Sấu.
- Học sinh lên viết
- Đọc yêu cầu bài 3:
Tên bạn nam trong lớp
Tên bạn nữ trong lớp
Tên anh hùng nhỏ tuổi trong lịch sử
Tên sông (hồ, núi)
Tên xã (phường)
- Kim Đồng
- 
Lê Văn Tám
- Sông Hồng
- Sông Lô
- Hương Canh
Theo dõi SGK
Viết bảng con
Viết
bài
vào vở.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Tuần 22: Tiết 43: Khoa học 
 Bài : Sử dụng năng lượng chất đốt (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - HS nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
II. Đồ dùng dạy học:
 	- GV: Tranh, ảnh về sử dụng các loại chất đốt, phiếu bài tập. 
 	- HS: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số loại chất đốt? 
- Nêu công dụng và việc khai thác của từng loại chất đốt?
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
*Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm: dựa vào SGK, các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?
+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
+ Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?
+ Gia đình em sử dụng chất đốt gì để đun nấu?
+ Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
+ Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
+ GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà hoạ bài, biết sử dụng chất đốt an toàn, tiết kiệm. Chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy.
- Hát chuyển tiết.
- Một vài HS trả lời bài cũ. Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe.
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh,thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập:
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làn ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. 
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là vô tận vì chúng được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm
+ 
+ HS liên hệ thực tế.
+ Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt,
+Tác hại: Làm ô nhiễm môi trường. 
+ Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí thải. Dùng ống dẫn khí lên cao
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi củng cố bài.
- HS nghe.
Ngày soạn : Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013. Ngày dạy : Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
 Tuần 22: Tiết 107 : Toán
 Bài : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
I. Mục tiêu: 
Học sinh biết:
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
- Học sinh khuyết tật làm bài tập đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
 	- GV: Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
	- HS :
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ và kiểm tra sĩ số. 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Nêu lại khái niệm về hình lập phương. - Nhận xét cho điểm.
	 3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Cho học sinh quan sát mô hình trực quan.
? Các mặt có đặc điểm gì?
? Hình lập phương có mấy kích thước?
g Học sinh rút ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
c. Hoạt động 2: 
Bài 1: Lên bảng.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Làm vở
- Học sinh làm vở.
- Gọi chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Đều là hình vuông.
+ Có 3 kích thước đều bằng nhau.
Đọc yêu cầu bài.
- Dưới lớp làm bài.
Giải 
Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 1,5 m là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 m là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
- Đọc yêu cầu bài.
Giải
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (dm2)
Diện tích cần dùng để làm hộp gồm 5 mặt (do không có nắp) là:
6,25 x 5 = 31,25 (dm2)
Đáp số: 31,25 dm2 
Chú ý nghe.
Tính
1,5
x 1,5) 
	 4. C ... i:	
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Làm nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
? Thế nào là kể chuyện?
? Tính cách nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
? Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
c. Hoạt động 2: Làm bài cá nhân.
- Phát phiếu học tập:
a) Câu chuyện có mấy nhân vật?
b) Tính cách của nhân vật thể hiện qua những mặt nào?
c) ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Thảo luận- đại diện lên trình bày.
+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu, cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.
- Tính cách của nhân vật thể hiện qua:
+ Hành động của nhân vật.
+ Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.
- Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần.
+ Mở bài (trực tiếp hay gián tiếp)
+ Diễn biến (thân bài)
+ Kết thúc (không mở rộng hoặc mở rộng)
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Làm:
a) Ê Hai Ê Ba S Bốn
b) Ê Lời nói Ê Hành động
 S Cả lời nói và hành động.
Ê Khen ngợi Sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt.
Ê Khuyên người ta tiết kiệm.
S Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
Chú ý nghe
Đọc
câu chuyện
sgk. 
	4. Củng cố,dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tuần 22: Tiết 22 : Đạo đức 
 Bài : Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường) 
- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND xã (phường).
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: ảnh trong bài phóng to.
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học:
	 1. ổn định tổ chức :Hát
	 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	 3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài. Nêu MĐYC tiết học.
b) Giảng bài.
* Xử lí tình huống.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày g lớp nhận xét, bổ xung.
- Giáo viên kết luận: 
+ Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam.
+ Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt tại Nhà văn hoá của phường.
+ Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo  trẻ em vùng lũ lụt.
- Em hãy kể một số công việc của UBND xã đối với trẻ em của xã em đang ở ?
- HS kể.
 * Giáo viên kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
	4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tuần 22 : Tiết 44: Luyện từ và câu
 Bài : Luyện tập nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu: 
 - HS luyện tập về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
 - Biết phân tích cấu tạo câu ghép; thêm được một vế câu ghép để tạo các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện BT 3.
 - HSKT có ý thức học tập tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV:
 	- HS :
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm lại BT 2 tiết học trước.
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 làm bài.
- GV dán 2 băng giấy ghi các câu văn
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài, chữa bài.
- GV nhận xét.
+ Câu chuyện khôi hài ở điểm nào?
 4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài, ghi nhớ kiến thức, kể lại mẩu chuyện vui.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1HS làm bài. lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài.
- HS trao đổi nhóm làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Lớp nhận xét.
a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. 
b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
- 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài.
- HS làm bài, chữa bài.
Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe.
Chú ý nghe
Đọc
bài các
bạn
đã
làm.
	 Ngày soạn : Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013. 
 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013. 
 	 ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./ )
	 Tuần 22 : Tiết 110: Toán
 Bài : Thể tích một hình
I. Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
- Học sinh khuyết tật chú ý nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5.
 	- HS :
III. Các hoạt động dạy học:
	 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ và kiểm tra sĩ số. 
 	 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh.
	 3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:
* VD 1: Cho HS quan sát HLP để bên trong HHCN:
+ So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN?
- Gọi HS nhắc lại và GV kết luận.
* VD 2: GV xếp các HLP nhỏ như hình vẽ C, D:
+ Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế?
+ So sánh thể tích hình C với thể tích hình D?
* VD 3: GV xếp mô hình như hình vẽ, tách hình P thành 2 hình M và N:
+Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? Vì sao? 
- HS quan sát mô hình và trả lời các câu hỏi:
+ Thể tích HLP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.
- 1 vài HS nhắc lại.
- HS quan sát:
+ Hình C gồm 4 HLP, hình D gồm 4 HLP.
+Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
- HS quan sát:
+ HS đếm số HLP nhỏ ở mỗi hình và trả lời:
Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N.
 c) Thực hành.
Bài 1: 	- Lớp quan sát g trả lời. 
 - Học sinh khuyết tật đếm hình lập phương .
 nhỏ.
- Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương.
- Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương.
Vậy thể tích A lớn hơn thể tích hình B.
Bài 2: a. 	- Làm tương tự
- Hình A: 45 hình lập phương.
	 4. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập.
	Tuần 22 : Tiết 44 : Tập làm văn 
 Bài : Kể chuyện (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
- Học sinh viết ược hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong sách giáo khoa. 
- Bài văn rõ cốt truyện nhân vật ý nghĩa lời kể tự nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Giáo viên ghi tên một số truyện cổ tích.
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học:
	 1. ổn định tổ chức: Hát
 	 2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài cũ của học sinh.
	 3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên phân tích đè và gạch chân từ trọng tâm.
+ Lưu ý: Đề 3 các em cần nhớ yêu cầu của kiểu đề bài này.
- Giáo viên lấy ví dụ một số câu chuyện cổ tích.
g Ghi lên bảng.
- Giáo viên đáp những thắc mắc của học sinh (nếu có)
- HS làm bài kiểm tra:
- Cho HS viết bài vào vở kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc, chú ý thực hiện đúng yêu cầu bài văn kể chuyện, câu, từ, lỗi chính tả.
- Học sinh đọc 3 đề trong sgk.
- Học sinh nối tiếp nhau nói tên đề bài em chọn.
- HS viết bài vào vở.
	4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc các bài tập đọc học thuộc lòng trong sách tập làm văn lớp 5.
Tuần 22: Tiết 44: Khoa học 
 Bài : Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy.
I. Mục tiêu: 
 - HS nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,
*KNS: Kỹ năng tỡm kiếm và xử lý thụng tin về việc khai thỏc , sử dụng cỏc nguồn năng lượng khỏc nhau. Kỹ năng đỏnh giỏ về việc khai thỏc, sử dụng cỏc nguồn năng lượng khỏc nhau. Gv sử dụng kỹ thuật thảo luận, thực hành.
II. Đồ dùng dạy học:
 	- GV: 	- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
	- Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước.
 	- HS: xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định tổ chức:
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
- Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?
 	3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió.
*Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. HS kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? (Kỹ năng tỡm kiếm và xử lý thụng tin về việc khai thỏc) 
- Bước 2: Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
*Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình để thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- Bước 2: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động 3: Thực hành “làm quay tua bin”
- GV hướng dẫn và cho HS thực hành theo nhóm: Đổ nước làm quay tua bin của bánh xe nước.(kỹ thuật thảo luận, thực hành)
 	4. Củng cố, dặn dò:
- Trình bày tác dụng của năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng điện.
- Hát chuyển tiết.
- Một vài HS trả lời bài cũ.
Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi:
+ Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,..
+ Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, quạt thóc,
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào tranh ảnh và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình để thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện,
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- HS thực hành làm quay tua bin theo nhóm 6 em.
- HS trả lời.
- HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 22 Vân (2012-2013).doc