Bài soạn lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 25

Bài soạn lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 25

I.Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

II. Đồ dùng daỵ học:

- GV:Tranh minh họa

- HS:

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức : Hát đầu giờ.

 2. Kiểm tra bài cũ :

- HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .

 

doc 47 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Ngày soạn: Thứ bảy ngày 16 tháng 2 năm 2013. 
	Ngày dạy : Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ./ /.)
 	Tuần 25 : Tiết 49 : Tập đọc 
 	Bài : Phong cảnh đền Hùng
I.Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
II. Đồ dùng daỵ học:
- GV:Tranh minh họa
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
 	 	1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ.
 	2. Kiểm tra bài cũ : 
- HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .
à HS + GV nhận xét.	 
 	3. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học
- Hướng dẫn hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lại bài:
+Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
+ Em hiểu câu ca dao sau NTN? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+ Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú 
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn
+Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,.
+Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Đọc thầm sgk.
Đọc nối tiếp đoạn
Đọc đoạn trong nhóm
Chú ý nghe.
Chú ý nghe
 	 	4. Củng cố - Dặn dò : 
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng học tập tích cực.
 * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
 	 Tuần 25: 	Tiết 121 : Toán
 	Bài : Kiểm tra giữa học kì II
I. Mục tiêu :
Tập trung vào việc kiểm tra:
- Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thông tin đơn giản về biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một hình đã học.
II. Đồ dùng daỵ học:
 - GV: Đề kiểm tra.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.	
 3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài lên bảng.)	 
b. Hướng dẫn hoạt động Kiểm tra:
	- Thời gian kiểm tra: 45 phút
	- GV phát đề cho HS.
	- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
Phần 1 ( 3 điểm ):
Mỗi lần khoanh vào trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
 *Kết quả: 
 1 – D
 2 – D
 3 – C
Phần 2 ( 7 điểm ):
 +Bài 1: ( 3 điểm )
*Đáp số: S. BDE = 14 cm2
+Bài 2: (4 điểm)
*Đáp số: 720 cm3 ; 729 cm3
Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của lớp.
 A. 18% B. 30%
 C. 40% D. 60%
2) Biết 25% của một số là 20. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
 A. 20 B. 40
 C. 60 D. 80
 Chạy 
 (12%)
 Đá cầu Đá bóng (13%) 
 (60%)
 Bơi 
 (15%)
3) Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên. Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:
12 học sinh 
13 học sinh 
15 học sinh 
D. 60 học sinh
Phần 2: 
1) Cho hình bên, hãy tính diện tích hình tam giác BDE.
 4 cm
 A 12cm B
 D E 5cm C
2) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm ; chiều rộng 8cm ; chiều cao 10cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính:
Thể tích hình hộp chữ nhật.
Thể tích hình lập phương.
	 Phần 2 ( 7 điểm ):
 +Bài 1: ( 4 điểm )
 Bài giải:
 Độ dài đoạn DE là:
 18 - 7 = 11 (cm) (1 điểm)
 Diện tích hình tam giác BDE là: 
 11 x 6 :2 = 33 (cm2) (1 điểm) 
 Diện tích hình thang ABED là:
 (18 + 11) x 6 : 2 = 87 (cm2) (1,5 điểm) 
 Đáp số: 33 cm2 , 87 cm2 (0,5 điểm)
 +Bài 2: (3 điểm)
 Bài giải: 
 a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: (1 điểm)
 9 x 8 x 10 = 720 (cm3) 
 b) Một cạnh của hình lập phương là: (2 điểm)
 (9 + 8 + 10) : 3 = 9 (cm) 
 Thể tích hình lập phương là:
 9 x 9 x 9 = 729 (cm3) Đáp số: a) 720 cm3 b)729 cm3 
 	4. Củng cố - Dặn dò: 
- Thu bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
	 	Tuần 25: Tiết 25: Chính tả (nghe-viết)
 Bài viết: Ai là thuỷ tổ loài người
I. Mục tiêu :
 - Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài người. 
- Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng bài tập 2.
II. Đồ dùng daỵ học:
- GV:Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ .
 2. Kiểm tra bài cũ : 
- HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước)
 à HS + GV nhận xét.	
 	3. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài lên bảng.)	 
- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- Mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Theo dõi SGK
Viết bảng con
Viết
bài
vào vở.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
+GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa)
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Mời HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ
*Lời giải:
-Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
-Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
	4. Củng cố - Dặn dò : - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng học tập tích cực.
- Về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 	Tuần 25 : 	Tiết 25: Đạo đức
 	Bài: Thực hành giữa học kì II
I. Mục tiêu:	
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:-Phiếu học tập cho hoạt động 2
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
	3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. 
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
* Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó?
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta?
Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Sông Bạch Đằng.
Bến Nhà Rồng.
Cây đa Tân Trào.
- GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm rồi trao đổi với bạn.
-HS trình bày trớc lớp.
 	4. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
 	Ngày soạn : Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013. 	Ngày dạy : Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ./) 
 	 Tuần 25 : 	Tiết 122 : Toán
 	Bài : Bảng đơn vị đo thời gian
I. Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. 
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. 
- Đổi đơn vị đo thời gian. 
II. Đồ dùng daỵ học:
- GV:
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
 	1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
 	2. Kiểm tra bài cũ : 
	3. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học ( ghi đầu bài lên bảng.)	
- Hướng dẫn kiến thức:
a)Các đơn vị đo thời gian:
- HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian:
+ Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
+ Một năm có bao nhiêu ngày?
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+ Cứ mấy năm thì có một năm nhuận?
+ Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?
- HS nói tên các tháng số ngày của từng tháng.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
+ Một giờ có bao nhiêu phút?
+ Một phút có bao nhiêu giây?
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng?
- 2/3 giờ bằng bao nhiêu phút?
- 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút?
- 216 phút bằng bao nhiêu giờ?
+100 năm.
+ 365 ngày.
+ 366 ngày.
+Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận.
+Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012,
+Có 24 giờ.
+Có 60 phút.
+Có 60 giây.
= 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút.
0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút
216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ)
Chú
ý
nghe ... là gì?
- Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu 
nước?
	3. Bài mới:
( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu tình hình nớc ta trong những năm 1965 – 1986.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
(làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và
cho các nhóm thảoluận các câu hỏi:
+Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết MậuThân bất ngờ và đồng loạt NTN?
+Nêu bối cảnh chung của cuộc Tổng tấn công và nổi
dậy Tết Mậu Thân 1968.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
(làm việc cả lớp)
-Cho HS thảo luận trong nhóm 2 và cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
(làm việc theo nhóm, cả lớp)
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:
+Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 như thế nào
đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước củanhân dân ta?
-Mời đại diện một số nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968, khi lời Bác Hồ chúc Tết đợc truyền qua sóng đài phát thanh thì quân và dân ta đồng loạt tấn công vào Sài Gòn, Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng,
*Cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ:
-Thời khắc giao thừa vừa tới, 1 tiến nổ rầm trời. Các chiến sĩ đặc công chiếm giữ tầng dới.Đại sứ Mĩ chạy khỏi sứ quán bằng xe bọc thép. 
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lợc, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam, đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm cho thế chiến lợc của Mĩ bị đảo lộn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
 Tuần 25 : Tiết BDHSG: Toán 
 Bài : Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
 - Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
 - Yêu thích toán học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng lớp viết BT 1, bảng nhóm.
 - HS: Phấn, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài:
*Bài tập 1 : Tính 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài, một vài HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 3 (22): Số?
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài, nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Nhân số đo thời gian với một số.
a, 3 năm 9 tháng 4 ngày 18 giờ
 5 năm 6 tháng 2 ngày 23 giờ
 8 năm 15 tháng 6 ngày 41 giờ
 = 9 năm 3 tháng = 7 ngày 17 giờ
b, 52 phút 26 giây đổi 22 giờ 75 phút
 34 phút 15 giây 12 giờ 35 phút
 18 phút 11 giây 10 giờ 40 phút
 Bài giải
Lan làm cả hai việc hết số thời gian là:
 37 phút + 45 phút = 62 phút
 62 phút = 1 giờ 2 phút
 Đáp số: 1 giờ 2 phút
- HS làm bài, nêu kết quả:
Thời gian bác Hoàng đi từ nhà đến cơ quan ít hơn bác Kiên 50 phút.
- HS nghe.
	 Ngày soạn : Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013 
	Ngày dạy : Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013. 
 	 ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./)
 Tuần 25 : Tiết 125 : Toán
 Bài : Luyện tập.
 I. Mục tiêu: Biết:
- Cộng và trừ số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng daỵ học:
- GV:
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
 	 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ.
 2. Kiểm tra bài cũ : 
- Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian. 
à HS + GV nhận xét.	
 3. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài lên bảng.)	 
- Hướng dẫn Luyện tập:
*Bài tập 1 (134): Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (134): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 3 (134): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (134): 
Hướng dẫn hs làm nếu còn thời gian.
*Kết quả:
288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút
96 phút ; 135 phút ; 150 giây ; 265 giây.
*Kết quả:
15 năm 11 tháng
10 ngày 12 giờ
20 giờ 9 phút
*Kết quả:
1 năm 7 tháng
4 ngày 18 giờ
7 giờ 38 phút
 *Bài giải:
Hai sự kiện đó cách nhau số năm là:
 1961 – 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm.
làm vào bảng con.
làm vào vở a,b
 4. Củng cố - Dặn dò : 
 - Nêu lại nội dung bài.
- GV tóm tắt nội dung bài học và khích lệ kịp thời các HS có cố gắng .
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
 Tuần 25 : Tiết 50: Luyện từ và câu
 Bài : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
I. Mục tiêu: 
-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
-Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II. Đồ dùng daỵ học:
 - GV:
 - HS:
III. Các hoạt động dạy học:
 	 	1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ .
 2. Kiểm tra bài cũ : 
- Cho HS làm BT 2 (72) tiết trước
à HS + GV nhận xét.	
 3. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học,( ghi đầu bài lên bảng.)
- Hướng dẫn Phần nhận xét: 
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp theo dõi.
-Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
 * Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 *Hướng dẫn Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS TL nhóm 6, ghi KQ vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân. 2HS làm vào giấy khổ to.
-HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Lời giải: 
Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
*Lời giải:
-Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1)
-người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2)
-Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1.
-Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4).
+) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu.
*Lời giải:
-Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1)
-chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1)
Chú ý nghe
TL nhóm 6
	4. Củng cố - Dặn dò : Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV tóm tắt nội dung bài học và khích lệ kịp thời các HS có cố gắng .
- GV đánh giá, nhận xét giờ học.nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các
vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
 * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
 Tuần 25 : Tiết 50 : Tập làm 
 Bài : Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, biết viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp.
 - HS khá, giỏi biết phân vai đọc lại màn kịch (BT 2,3).
 - Qua bài, trẻ em có quyền được xét xử công bằng.
* Qua bài HS rèn kỹ năng thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp); kỹ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch).
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng nhóm.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ.
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 3. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.( ghi đầu bài lên bảng.)
- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc bài 1.
-Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
*Bài tập 2:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc HS:
+SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. 
-Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
-HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
-GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
-Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
*Bài tập 3:
-Một HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-HS đọc.
-HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết theo nhóm 4.
-HS thi trình bày lời đối thoại.
-HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
Chú ý nghe
chép nội dung bài tập 2.
	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài.
- GV tóm tắt nội dung bài học và khích lệ kịp thời các HS có cố gắng .
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài : viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. 
.
Tuần 25: Tiết 50: Khoa học 
 Bài : Ôn tập:Vật chất và năng lượng (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV:Hình trang 101, 102 SGK.
 - HS: 
III.Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức : Hát .
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 3. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.( ghi đầu bài lên bảng.)
- Hướng dẫn HS ôn tập:
- Các phương tiện máy móc trong các hình trong SGK (102) lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
(Đáp án: 
Năng lượng cơ bắp của người.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng gió.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng nước.
 g. Năng lượng chất đốt từ than đá.
 h. Năng lượng mặt trời )
- Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện.
*Cách tiến hành:
	- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 6 dưới hình thức thi tiếp sức.
	- Chuẩn bị mỗi nhóm một bảng phụ.
	- Thực hiện: Mỗi nhóm 6 người, đứng xếp thành hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống ; tiếp đến HS 2 lên viết,Trong thời gian 2 phút, nhóm nào viết được nhiều và đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
	4. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 25 Vân (2012-2013).doc