I. Mục tiêu:
- Củng cố Khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Vận dụng toàn bài tập đúng.
- Giáo dục HS làm bài tập đúng.
II. Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
Ngày soạn: 23/08/2013 TUẦN 1 Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2013 TOÁN Tiết 1- Ôn tập: Khái niệm về phân số I. Mục tiêu: - Củng cố Khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Vận dụng toàn bài tập đúng. - Giáo dục HS làm bài tập đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Ta có phân số đọc là “hai phần ba”. - Tương tự các tấm bìa còn lại. - GV theo dõi, uốn nắn. b) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV HD HS viết. - GV củng cố nhận xét. c) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. Bài 1: a) Đọc các phân số: ; ; ; ; b) Nêu tử số và mẫu số: Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số: - GV theo dõi nhận xét. Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1. Bài 4: HS làm miệng. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Bài tập về nhà (vở bài tập). - HS quan sát và nhận xét. - Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số. - 1 HS nhắc lại. - HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc. - HS viết lần lượt và đọc thương. 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) - HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng - HS làm trên bảng. 3 : 5 = ; 75 : 100 = - HS làm vào vở 1 vai em làm trên bảng. ; ; - HS nêu lại nội dung ôn tập. Tập đọc Thư gửi các học sinh I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến. - Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. Hiểu nội dung bức thư. - Học thuộc lòng một đoạn thư. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài. + Giảng bài mới. a) HD HS luyện đọc (11 g 12 phút) * Luyện đọc: - GV HD đọc toàn bài: - Chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao. + Đoạn 2: tiếp đến hết. - GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn cầu ... - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: (11 g 12 phút) - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác? - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiêt đất nước? * HD đọc diễn cảm: (7 g8 phút). - GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu. - GV sửa chữa, uốn nắn. * HD HS học thuộc lòng: (6 phút) - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dăn dò: (2 phút) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày mùa. - 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết hợp luyện từ khó. - HS đọc chú giải. - HS đọc theo cặp, đọc cả bài. HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1. + Ngày khai trường đầu tiên... đi bộ. + Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới.. HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3. + Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta ... hoàn cầu. + Phải cố gắng siêng năng, học tập ... cường quốc năm châu. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm đoạn từ sau 80...của các em. - HS đọc đoạn nội dung chính của bài. Ngày soạn: 23/08/2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 08 năm 2013 TOÁN Tiết 2 - Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số I. Mụctiêu: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số. - Giáo dục HS lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân số: - GV đưa ra ví dụ. - GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số. b) Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản của phân số. + Rút gọn phân số: + Quy đồng mẫu số: - GV và HS cùng nhận xét. c) Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau. GV và HS nhận xét. Bài 2: HS lên bảng làm: 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố khắc sâu. 4. Về nhà: Làm vở bài tập - Yêu cầu HS thực hiện. hoặc - HS nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk. + HS tự rút gọn các ví dụ. + Nêu lại cách rút gọn. Hoặc: + HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2. + Nêu lại cách quy đông. - HS làm miệng theo cặp đôi. - Quy đồng mẫu số các phân số. - HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng. - HS nêu lại nội dung chính của bài. Khoa học Sự sinh sản I. Mục tiêu: - Nhận ra mỗi trẻ em đều có bố mẹ, bố mẹ sinh ra đều có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. - Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai” * Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ mình. + GV phổ biến cách chơi. - Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con mình. - Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ thắng). + HS chơi: + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé? - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. + Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. + Cách tiến hành: - B1: GV HD - B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi. * Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 2. Củng cố: - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 3. Về nhà: Học bài và chuẩn bị bài sau: Nam hay Nữ. + HS chơi theo 2 nhóm. + HS nêu nhận xét. + Vì các bé có những đặc điểm giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra. - HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk) đọc các lời thoại giữa các nhân vật. - HS liên hệ vào thực tế gia đình - HS làm việc theo cặp rồi trình bày trước lớp. + HS nêu phần ý nghĩa bài học (sgk) - HS nêu ý nghĩa bài học. Thể dục Tổ chức lớp - đội hình đội ngũ - trò chơi “kết bạn” I. Mục tiêu: - Nắm được chương trình cơ bản và nội quy, quy định cơ bản thực hiện bài thể dục. Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn. - Ôn đội hình đội ngũ kết hợp trò chơi “Kết bạn”, cách chơi, nội quy chơi. - Giáo dục HS có ý thức và sự hứng thú trong giờ học. II. Đồ dung dạy học: - Sân trường, vệ sinh nơi tập luyện. - Còi. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Phần mở đầu: (6g 10 phút) - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài. - HS khởi động hát, vỗ tay. b) Phần cơ bản: (18 g20 phút) * Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5. * Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện. - Quần áo gọn gàng (quần áo trang phục thể thao) không đi dép lê, đi giày hoặc dép có quai sau. Nghỉ tập phải xin phép, trong giờ học muốn ra phải xin phép thầy, cô. * Biên chế tổ tập luyện. * Chọn cán sự thể dục lớp. * Ôn đội hình đội ngũ. - Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra. - GV làm mẫu , sau đó cán sự và lớp cùng tập. * Trò chơi: “Kết bạn” - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - HS nêu lại cách chơi. - GV quan sát đôn đốc. - HS chơi theo nhóm. c) Phần kết thúc: - GV nhận xét, đánh giá bài học. - HS thư giãn, thả lỏng. Luỵên từ và câu Từ đồng nghĩa I. Mục đích yêu cầu: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Vận dụng vào làm bài tập đúng các bài tập. - Giáo dục học sinh sử dụng linh hoạt từ trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảnh viết sẵn, phiéu học tập. III.Hoạt động dạy học: 1. Bài mới: Giải thích bài, ghi bảng. 2a) Nhận xét: so sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: + Xây dựng + Kiến thiết + Vàng xuộm,vàng hoe vàng lịm - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh. - Giáo viên chốt lại: Nhữn từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài tập 2: - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Xây dụng và kiến thiết có thể thay thé được cho nhau ( nghĩa giống nhau hoàn toàn ) + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thẻ thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn ) 3.b. Ghi nhớ: 4.c. Luyện tập: 1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. - Nước nhà- toàn cầu - non sông - năm châu. 2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập. - Giáo viên cùng lớp nhận xét. 3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 5. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét , khắc sâu nội dung - 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1. - Lớp theo dõi trong sgk. - Một học sinh đọc các từ in đậm. * Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu) Học sinh nêu lại. - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. - Học sinh làm các nhân (hoặc trao đổi). - Học sinh phát biểu ý kiến. + Học sinh giải nghĩa. - Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk. - Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến + Nước nhà - Non sông. + hoàn cầu - năm châu. - Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày,( 3 nhóm ). + Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp. + To lớn, to đùng, to tường, to kềnh. + Học tập, học hành, học hỏi. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Học sinh nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt. - Học sinh nêu lại ghi nhớ Ngày soạn: 23/08/2013 Ngày dạy: Thứ tư ngày 28 tháng 08 năm 2013 TOÁN Tiết 3 - Ôn tập: So sánh hai phân số I. Mục tiêu: - Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu và khác mẫu. - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Giáo dục học sinh say mê học toán. II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai phân số. - Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: Nếu thì + So sánh 2 phân số khác mẫu số. * Chú ý: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số. a) Hoạt động 2: Thực hành : Bài 1: Điền dấu >, <, = Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét,củng cố. - Về nhà làm bài tập - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. Ví dụ: < - Học sinh giải thích tại sao < - Học sinh nói lại cách ... áo kết quả. - Học sinh nêu lại các kết luận. Thể dục Đội hình đội ngũ Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.“Chạy tiếp sức” I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ, kết hợp trò chơi “Chạy tiếp sưc”. - Vận dụng vào tập đúng, chơi đúng luật. - Giáo dục học sinh rèn luyện thể dục thường xuyên. II. Đồ dung dạy học 1. Sân trường. 2. Còi, cờ đuôi nheo. III. Hoạt động dạy học: 1 - Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ. 2- Phần cơ bản: * Đội hình đội ngũ. - Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu kết thúc, cách xin phép ra vào, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, sau. - Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp tập, sửa chữa những chỗ sai sót. - Giáo viên bao quát nhận xét. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. * Trò chơi vận động. - Trò chơi: “Chạy tiếp sức”. - Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi. - Giáo viên quan sát nhận xét, biểu dương. 3 - Phần kết thúc: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét đánh giá. + Học sinh khởi động tại chỗ vỗ tay hát + Học sinh theo dõi nội dung ôn tập và nhớ lại từng động tác. + Học sinh tập luyện theo các tổ. + Các tổ thi đua trình diễn. + Cả lớp chơi thử: 2 lần. + Cho cả lớp thi đua chơi 2 đến 3 lần. + Học sinh thư giãn thả lòng. Ngày soạn: 23/08/2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 08 năm 2013 TOÁN Tiết 5: Phân số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS : Nhận biết các phân số thập phân. Nhận ra được: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đố thành phân số thập phân. II. Đồ dùng dạy học : 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Cách so sánh phân số với đơn vị, so sánh và 1 ; và Đánh giá chung. 3. Bài mới: Giới thiệu – ghi đầu bài: Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân - Nêu, viết - Giới thiệu phân số thập phân (SGK/8) Hoạt động 2: Chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Yêu cầu - Hướng dẫn cách tìm. - Hướng dẫn nhận xét (SGK/8) Hoạt động 3: Thực hành - Bài 1/8: Củng cố cách đọc -Bài 2/8: Ghi bảng phụ GV, HS chữa bài Chốt cách viết - Bài 3/8: Tổ chức trò chơi: Tìm phân số thập phân. Củng cố cách nhận biết. - Bài 4/8: Bảng phụ Chấm 1 số bài. Nhận xét. 4.Các hoạt động nối tiếp: - Ôn lại bài, sửa sai. Làm bài vở BTT. - Chuẩn bị bài sau. ổn định trật tự. - 3 em thực hiện - Lớp Nhận xét . -Nêu được đặc điểm của mẫu số của các phân số. -HS nhắc lại. Cho VD -Tìm 1 phân số ( VD: ) -Tìm phân số thập phân bằng phân số vừa tìm. -Trình bày bảng lớp. -HS nêu được và ghi nhớ - Đọc đầu bài - Tự viết hoặc nêu cách đọc từng phân số thập phân -HS tự viết các phân số thập phân để được: -Tìm được các phân số - Đọc yêu cầu. - Suy nghĩ, giải vở. Chữa bài - Nêu đặc điểm phân số thập phân? Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích yêu cầu - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã q s II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh quang cảnh công viên, đường phố, cánh đồng. - Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày - Vở bài tập tiếng việt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Kiểm tra : sự chuẩn bị cho bài học - Nhắc lại ghi nhớ về cấu tạo của bài văn tả cảnh 3. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : nêu MĐ, YC tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 : - Cho học sinh đọc nội dung bài tập 1 - Cho học sinh đọc thầm lại toàn bài - Cho học sinh trao đổi các câu hỏi của bài - Gọi học sinh nối tiếp thi nhau trình bày ý kiến - Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn Bài tập 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Giáo viên giới thiệu một vài tranh ảnh minh họa - Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của học sinh - Cho học sinh tự lập dàn ý vào vở bài tập - Gọi một số em nối tiếp nhau trình bày - Giáo viên nhận xét và bổ xung sửa cho học sinh IV. Củng cố dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết và chuẩn bị cho bài sau - Hát - Một vài học sinh nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh - Học sinh lắng nghe - Học sinh mở sách giáo khoa - Vài HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - Cả lớp đọc thầm toàn bài - Học sinh tự trao đổi các câu hỏi trong bài * Tả cánh đồng buổi sớm : Vòm trời, những giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo, mặt trời mọc. * Bằng cảm giác thấy sớm thu mát lạnh, giọt mưa thoáng rơi trên tóc, sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh. * Bằng mắt : thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh, giọt mưa loáng thoáng rơi, người gánh rau, bầy sáo liệng chấp chới.... * Giữa những đám mây xám đục vòm trời hiện ra như khoảng vực xanh vời vợi, một vài giọt mưa loáng thoáng rơi.... - Một học sinh đọc yêu cầu - Học sinh quan sát tranh ảnh và dựa vào kết quả quan sát ở nhà tự lập dàn ý bài văn - Học sinh nối tiếp nhau trình bày * Mở bài : giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm * Thân bài : tả các bộ phận của cảnh vật Cây cối, chim chóc, con đường, mặt hồ Người tập thể dục thể thao * Kết bài : em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai - Học sinh lắng nghe và thực hiện. Địa lý Việt Nam đất nước chúng ta I. Mục tiêu: - Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ. - Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta. - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: + Bản đồ địa lý Việt Nam. + Quả địa cầu + lược đồ. III. Đồ dùng dạy học: 1. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. a) vị trí địa lí và giới hạn. * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp: - Bước 1: ? Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? ? Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ: ? Phần đất liền nước nào? ? Biển bao bọc phía nào phần đất liền? ? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? - Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ, quả địa cầu. ? Vị trí nước ta có thuận lợi gì? b) Hình dạng và diện tích: * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - Bước 1: ? Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? ? Nơi hẹp ngàng nhất là bao nhiêu? ? Diện tích lãnh thổ nước ta? Km2. ? So sánh nước ta với một số mước trong bảng số liệu? - Giáo viên và học sinh nhận xét. * Hoạt động 3: (Trò chơi tiếp sức) (4 nhóm) - Giáo viên đánh giá nhận xét từng đội chơi. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu. - Vận dụng vào thực tế. - Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo luận cặp và trả lời câu hỏi. - (Đất liên, biển, đảo và quần đảo) - Học sinh lên bảng chỉ. + Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-Chia. + Đông nam, tây nam (Biển đông). + Cát Bà Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc Hoàng sa, Trường sa. +HS trả lời + Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày. + Học sinh nêu kết luận: (sgk) - Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam. - Học sinh kết luận. - Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Địa hình và khoáng sản. Đạo đức Em là học sinh lớp 5. Tiết 1 A. Mục tiêu: * MTC: Sau bài học, HS biết: - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. * MTR: Yêu cầu HSKT thực hiện như MTC. B. Đồ dùng dạy học: - Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô. C. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : II. Bài mới: * GTB: 1. HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận. * Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. - Kiểm tra đồ dùng học tập theo cặp. * Cách tiến hành: - Tranh vẽ gì? - Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? - HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? - Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. 2. HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5) * Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. * Cách tiến hành: - GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. 3. HĐ 3: Bài tập 2( Tự liên hệ) * Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. 4. HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên” * Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn. VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? ..... - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. III. Củng cố – dặn dò: - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS: + Lập kế hoạch phấn đấu. + Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5. + Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” - Lớp quan sát tranh(Tr.3,4). - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số nhóm nêu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Thảo luận bài tập theo nhóm 2. - Một vài nhóm nêu ý kiến. - HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân. - Cá nhân tự liên hệ trước lớp. - HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn. - HS đọc ghi nhớ(Tr.5). Sinh hoạt tập thể Ổn định tổ chức lớp I. Mục tiêu: - Nắm đượcc nền nếp quy định của lớp, trường. - Vận dụng tốt vào trong học tập. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học. II. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. * Giáo viên phổ biến nội quy của trường lớp. - Học sinh theo dõi. - Bầu ban cán sự của lớp: - 1 lớp trưởng, 2 lớp phó. - Chia tổ: 3 tổ: mỗi tổ 1 tổ trưởng, xếp vị trí chỗ ngồi. - Quy định vê giờ giấc ra vào lớp. - Quần áo, trang phục. - Quy định về sách vở, đồ dùng học tập. - Nội quy của lớp: + Đi học đúng giờ, khăn quàng guốc rép đầy đủ. + Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ. + Giữ vệ sinh lớp trường sạch sẽ. + Rèn đạo đức kỉ luật tốt. * Kiểm tra đồ dùng học tập. - Sách vở. - Đồ dùng. 3. Củng cố - dặn dò: - Học sinh nêu lại nội dung của trường, lớp. - Giáo viên nhận xét giờ học. Ngày soạn: /08/2013 TUẦN 2 Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2013 TOÁN
Tài liệu đính kèm: