Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 14 (buổi 1)

Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 14 (buổi 1)

I. Mục tiêu:

 - Học sinh biết được qui tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

 - Bước đầu thực hiện được phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ viết tiến trình của phép chia ví dụ 1.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. ổn định:

 2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (66)

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 759Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 14 (buổi 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2013	 TUẦN 14
Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013 
Toán
Chia 1 số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết được qui tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
	- Bước đầu thực hiện được phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết tiến trình của phép chia ví dụ 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (66)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia.
- Giáo viên nêu ví dụ 1:
0
- Ta phải thực hiện phép chia?
? Học sinh đặt phép tính.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép chia.
- Thực hiện phép chia song treo bảng phụ viết qui trình thực hiện phép chia.
Ví dụ 2: giáo viên nêu ví dụ 2.
43 : 52 = ?
- Hướng dẫn học sinh như ví dụ 1
b) Quy tắc: sgk (67)
c) Thực hành.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
25 bộ: 70 m
6 bộ: ? m
- Học sinh đọc ví dụ.
Chu vi sân hình vuông: 27 m
 Cạnh của sân: ? m
- Thực hiện phép chia 27: 4 = ? m
Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m)
- Học sinh nối tiếp đọc lại:
- Học sinh chuyển 43 = 43,0 rồi thực hiện:
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc.
- Học sinh làm cá nhan, chữa bảng
- Học sinh thảo luận, trình bày.
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8 m
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Học quy tắc
	- Làm bài tập
Tập đọc
Chuỗi ngọc lam
	Phun - tơ O - xlơ
I. Mục đích yêu cầu
	- Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài phù hợp với từng nhân vật.
	- Từ ngữ: Lễ- nô- en, giáo đuường, 
	- Nội dung: Ca ngợi 3 nhân vật là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Trồng rừng ngập mặn.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung.
? Cô bé mua chuỗi Ngọc lam để tặng ai?
? Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
? Chi tiết nào cho biết điều đó?
? Chị của cô biết tìm gặp Pi-e làm gì?
? Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi Ngọc?
? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
c) Luyện đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
-  tặng chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi Ngọc.
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đạp  mảnh giấy ghi giá tiền 
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi- e không? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không? Pi- e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá bao nhiêu tiền?
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được.
- Các nhân vật trong truyện đều là người tốt, người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui cho nhau.
- Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng đọc, nội dung.
- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp, học sinh đọc phân vai.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về đọc bài.
Chính tả (Nghe- viết)
Chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch hoặc au/ ao.
II.Đồ dung dạy học:
	- Phiếu học tập ghi nội dung bài 3.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh viết những từ chỉ khác nhau âm dầu s/x hoặc hoặc vần uôt/ uôc
- Nhận xét, cho điểm.
Sương gió - xương xẩu
Siêu nhân - liêu xiêu.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả:
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết.
? Nội dung đoạn đối thoại.
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc.
- Chấm, chữa bài.
3.3. Hoạt động 2: Làm cá nhân.
- Nhận xét, chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm phiếu nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét cho điểm.
- Học sinh theo dõi- đọc.
- Chú Pi- e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để co bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn, chú ý viết các câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm, từ ngữ các em dễ sai.
- Học sinh viết.
- Học sinh soát.
Bài 2a): Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài- nối tiếp đọc bài đã làm.
Tranh ảnh, bức tranh 
Trưng bày, sáng trưng 
Trúng đích, trúng cử 
Leo trèo 
Trèo cây  
Quả chanh, chanh cốm 
Bánh chưng, chưng mắm
Chúng ta, công chúng 
Hát chèo, chèo chống 
Bài 3: Đọc yêu vầu bài.
- đảo, (tự) hào, (một) dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, trước (tình hình đó), môi (trường), tấp (vở), chở (đi), trả (lại)
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn ghi nhớ những từ đã luyện.
Ngày soạn: 22/11/2013	 
Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố qui tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên chữa bài 4.
- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- Giáo viên nhắc lại qui trình thực hiện các phép tính.
3.3. Hoạt động 2:
- Gọi 2 học sinh lên bảng tính phần a.
- Gọi 1 học sinh nhận xét 2 kết quả tìm được.
- Giáo viên giải thích lí do: và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia.
- Gọi học sinh làm tương tự đối với phần b và c.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt dộng 4: Làm vở.
- Cho học sinh tự làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 1:
a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01
b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
8,3 x 0,4 = 3,32
8,3 x 10 : 25 = 3,32
- 2 kết quả bằng nhau.
10 : 25 = 0,4
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 x = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 96) x2 = 6,72 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24 x 96 = 230,4 (m2)
 Đáp số: 67,2 m; 230,4 m2
Bài 4: Đọc yêu cầu bài.
Giải
1 giờ xe máy đi được là:
93 : 3 = 31 (km)
1 giờ ô tô đi được là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Ô tô đi nhanh hơn xe máy là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
 Đáp số: 20,5 km
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Hệ thống hoá kiến thức đã học về từ loại danh từ, đại từ; quy tắc viết hoa danh từ riêng.
	2. Nâng cao 1 bước kĩ năng sử dịng danh từ, đại từ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Ba tờ phiếu: 1 tờ viết định ngiã Danh từ chung, danh từ riêng. 1 tờ viết quy tắc viết hoa danh từ riền, 1 tờ viết khái niệm đại từ xưng hô.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy đặt câu sử dụng các cặp từ quan hệ từ đã học.
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên cho học sinh ôn lại định nghĩa danh từ riêng cà chung ở lớp 4.
- Giáo viên cho học sinh làm việc cá nhân.
Bài 2:
- Giáo viên gọi hócinh nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riền đã học.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần ghi nhớ.
Bài 3: 
- Giáo viên gọi 1 vài học sinh nhắc lại những kiến thức về đại từ.
- Giáo viên nhận xét chữa bài bằng cách dán lên bảng tờ phiếu ghi đoạn văn.
Bài 4: Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu riêng cho 4 học sinh để thực hiện 4 phần của bài tập 4.
- Giáo viên nhận xét.
a) 1 danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ 
b) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu cầu: Ai thế nào?
c) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu: Ai là gì?
d) Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.
+ Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật.
+ Danh từ riêng là tên của 1 sự vật.
- Cả lớp đọc thầm bài văn để tìm danh từ riêng và danh từ chung.
+ Danh từ riêng: Nguyên.
+ Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, moi, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh đọc lại.
+ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
Ví dụ: Nguyễn Văn Hà; Võ Thị Lan, 
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Đại từ xưng hô là từ được người nói dúng để chỉ mình hay chỉ người khác giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó.
- Cả lớp đọc thầm bài tập 1 và tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Chị, em, tôi, chúng tôi.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến.
a) Nguyên (danh từ), Tôi (đại từ),
 Nguyên (danh từ), tôi (đại từ)
Chúng tôi (đại từ)
b) Một năm mới (cụm danh từ)
c) Chị (đại từ gốc danh từ)
chị (đại từ gốc danh từ)
d) chị là chị gái của em nhé
chị sẽ là chị của em mãi mãi.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
Kể chuyện
Pa-xtơ và em bé
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Dựa vào lời kể thầy (cô) giáo và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa-xtơ và em bé bằng lời của mình.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
	- Nghe bạn kể, cô giáo kể chuyện, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ trong sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại việc làm tốt bảo vệ môi trường em đã làm hoặc ... âm- Đại từ: chúng, cháu.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Làm vở.
- Gọi học sinh nhắc lại động từ, tính từ, quan hệ chung là như thế nào?
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
3.3. Hoạt động 2: 
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Nhận xét.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1.
+ Động từ là chủ hoạt động, trạng thái của sự vật.
+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái 
+ Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ.
- Học sinh nối tiếp đọc bài làm.
+ Động từ: trả lồi, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón bỏ.
+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.
+ Quan hệ từ: qua, ở, vôi.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh nối tiếp đọc bài viết.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
	4. Củng cố- dặn dò: 	
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Xi măng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
	- Nêu tính chất và công dụng của xi măng.
II.Đồ dung dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu công dụng của gạch, ngói.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
 3.2. Hoạt động 1: Thảo luận đội.
? ở địa phương em, xi măng được dùng để làm gì?
? Kể tên 1 số nhà máy xi măng ở nước ta.
3.3. Hoạt động 2: 
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên treo băng giấy ghi kết luận bài.
+ Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà hoặc để xây nhà.
+ Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên 
- Thảo luận trả lời câu hỏi sgk trang 59.
+ Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất trắng) không tan khi bị trộn với 1 ít nước trở nên dẻo, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá.
- Bảo quản: ở nơi khô, thoáng khí vì nếu để nơi ẩm hoặc để nước them vào, xi măng sẽ kết thành tảng, 
- Tính chất của vữa xi măng: khi mới trộn, vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi măng trở nên cứng 
- Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi (hoặc) với nước rồi đổ vào khuôn 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Động tác nhảy - trò chơi: “chạy nhanh theo số”
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi chủ động và nhiệt tình.
	- Ôn 6 động tác đã học, học động tác nhảy. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Sân bãi.	- Còi, kẻ sân chơi trò chơi
C .Hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu mục tiêu, phổ biến nội dung.
- Chạy đều quay quanh sân, xoay các khớp.
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Chơi trò chơi:
- Nêu lại cách chơi.
- Cho thử chơi 1 lần.
2.2. Hoạt động 2: 
- Giáo viên giúp đỡ, sửa sai.
2.3. Hoạt động 3:
- Giáo viên nêu tên- làm mẫu.
- Giáo viên tập và phân tích.
- Quan sát- sửa sai.
Chạy nhanh theo số.
- Học sinh chơi 6 đến 7 phút.
2. Ôn 6 động tác đã học.
Chia tổ ra tập.
3. Học động tác nhảy.
- Quan sát- tập theo.
- Học sinh tập nhiều lần.
	3. Phần kết thúc:	
Thả lỏng.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn về tập lại những động tác đã học.
- Hít sâu.
Ngày soạn: 22/11/2013	 
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2013 
Toán
Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
	- Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
	- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
1. Ví dụ: Bài toán sgk.	 - Học sinh đọc đề và giải toán.
- Giáo viên viết phép tính: 23,56 : 6,2 = ?
- Giáo viên hướng dẫn: 
Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10)
 = 235,6 x 6,2 (phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên)
Lưu ý: Bước nhân ta làm nhẩm.
Ta đặt tính như sau và hướng dẫn chia.
+ Cần xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia.
2. Ví dụ 2: 82,55 : 127 = ?
- Giáo viên hướng dẫn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc.
c) Thực hành.
Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn.
- Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
+ Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số 235,6; bỏ dấu phảy ở số 6,2 được 62.
+ Thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên: (235,6 : 62)
- Học sinh làm tương tự bài 1.
+ Phần thập phân của hai số 82,55 và 1,27 cũng có hai chữ số; bỏ dấu phảy ở hai số đó được 8255 và 127.
+ Thực hiện phép chia 8255 : 127
- Học sinh đọc sgk.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh lên bảng + vở.
Bài 2: 
Tóm tắt:
4,5 l : 3,42 kg
8 l : kg ?
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn
- Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt glàm vở.
Giải:
1 l dầu hoả cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 l dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08 (kg)
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Giải
Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải.
 Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa 1,1
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- 2 học sinh đọc lại quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
Tập làm văn
Luyện tập lập biên bản cuộc họp
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Từ những hiểu biết đã có về biên bẩn cuộc họp, học sinh biết thực hành viết biên bản một cuộc họp.
	- Rèn cho học sinh kĩ năng, kĩ xảo viết biên bản.
II. Đồ dung dạy học: 
	Viết sẵn: gợi ý của một biên bản cuộc họp.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: - Nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn trước?
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em.
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của học sinh.
- Cuộc họp bàn về vấn đề gì? diễn ra vào thời điểm nào?
Lưu ý: Trình bày biên bản đúng theo mẫu biên bản.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1 biên bản.
- Giáo viên chấm điểm.
- Học sinh đọc đề.
+ 2 học sinh đọc 3 gợi ý trong sgk.
- Vài học sinh nêu bài làm trước lớp.
- Gọi nối tiếp học sinh trả lời: chọn biên bản cuộc họp nào? (họp tổ, họp lớp, )
- Học sinh trả lời, nhận xét.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm nhóm đôi g đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.
Địa lí
Giao thông vận tải
I. Mục tiêu: - Học sinh học xong bài này học sinh.
+ Biết được nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và khách hàng.
+ Nêu được một số đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
+ Xác định trên bản đồ giao thông Việt Nam 1 số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảnh biển lớn.
+ Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ giao thông Việt Nam.
	- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điẹn lớn của nước ta?
	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài mới.
1. Các loại hình giao thông vận tải.
* Hoạt động 1: làm việc cá nhân.
? Hãy kể tên các loại hình giao thông trên đất nước ta?
? Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? Vì sao?
2. Phân bố 1 số loại hình giao thông.
* Hoạt động 2: (Làm việc cá nhâ)
? Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu đến đâu?
? Hãy nêu các sân bay quốc tế của cảng biển lớn của nước ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:
Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không.
- Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau
- Quốc lộ 1A: đi từ Lạng Sơn đến Cà Mau.
- Tuyến đường sắt Bắc Nam đi từ Lào Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các sân bay quốc tế: sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Thể dục
Động tác điều hoà- trò chơi “thăng bằng”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
	- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
	- Chơi trò chơi: “Thăng bằng”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sân bãi.	- Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu yêu cầu, mục tiêu của bài.
- Chạy chậm hoặc đi vòng quanh trên sân.
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Học động tác điều hoà.
- Giáo viên tập mẫu.
- Giáo viên tập và phân tích.
2.2. Ôn lại 5 động tác đã học.
2.3. Trò chơi: “Thăng bằng”
- Nêu tên trò chơi.
- Giáo viên cùng 1 đến 2 học sinh làm mẫu.
- Học sinh quan sát- làm theo. 
- Ôn theo tổ- tổ trưởng chỉ huy.
- Thi trình diễn giữa các tổ.
- Lớp tự chơi
	3. Phần kết thúc:	
Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Dặn về nhà tập luyện.
- Hít sâu, hát 1 bài
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần - Kỹ năng ứng phó với căng thẳng, bài 3,4
I. Mục tiêu:
	- Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần 14
	- Tham gia chơi các trò chơi – giao lưu với nhau.
	- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ
	- Tiếp tục học kỹ năng ứng phó với căng thẳng
II. Đồ dùng dạy học
- Lớp trưởng tổng hợp điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ, trong lớp
III. Các hoạt động dạy và học 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Tổ chức
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các cán bộ lớp 
Tiến hành:
a. Nêu mục đích yêu cầu giờ học
- Yêu cầu lớp trưởng cùng các cán bộ lớp đọc nội dung theo dõi thi đua
- Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm qua bản theo dõi thi đua.
b. Đề ra phương hướng, biện pháp khắc phục nhược điểm.
- Duy trì tốt nề nếp. Phát huy tinh thần tự quản 
- Các bạn khá, giỏi giúp đỡ bạn yếu
c. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài 3,4
IV- Hoạt động nối tiếp
Chơi trò chơi và Vui văn nghệ.
- Hát
- Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình
- Lớp trưởng nhận xét chung. 
- Cả lớp lắng nghe
- Nhận xét, bổ xung ý kiến
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Thực hiện tốt nề nếp
- Học sinh phát biểu
- HS tự chọn trò chơi và chơi
- Vui văn nghệ.
- Học sinh tìm hiểu bài nêu kết luận

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI SOAN L5._TUAN 14.doc