Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 27 (buổi 1)

Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 27 (buổi 1)

I. Mục tiêu:

 - Giúp học sinh củng cố cách tính vận tốc.

 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

 - Học sinh tự giác luyện tập.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. ổn định:

 2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3.

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 27 (buổi 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/03/2014	 TUẦN 27
Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 tháng 03 năm 2014
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh củng cố cách tính vận tốc.
	- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
	- Học sinh tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 2: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm vở.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát lỗi, chữa bảng.
Vận tốc chạy của Đà Điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/ phút
- Học sinh làm cá nhân, trình bày.
Với s = 130 km, t = 4 giờ thì:
 v = 130 : 4 = 32,5 km/h
- Học sinh trao đổi, trình bày.
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là:
0,5 giờ hay giờ:
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 10 (km/giờ)
Hay 20 : = 40 (km/giờ)
- Học sinh làm vở, chữa bảng.
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 21 km/giờ
	4. Củng cố:	- Nội dung bài.
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về làm vở bài tập.
Tập đọc
Tranh làng Hồ
I. Mục đích yêu cầu:
	- Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, lành mạnh thể hiện được cảm xúc trân trọng những bức tranh làng Hồ.	
	- Từ ngữ: Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, 
	- ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng giữ gìn bảo vệ văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn luyện đọc. rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
? Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam?
? Kĩ thuật tạo tranh của làng Hồ có gì đặc biệt?
? Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
- Tranh lợn ráy có những khoáy ân- dương
- Tranh vẽ đàn gà con.
- Kĩ thuật tranh.
- Màu trắng điệp.
? Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
? ý nghĩa bài:
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1.
- Giáo viên dọc mẫu đoạn 1.
- Giáo viên bao quát.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc nối tiếp. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn, kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
-  tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ, 
-  rất đặc biệt: màu đen không pha bằng thuốc.
-  rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu.
Màu trắng điệp làm bằng  hạt phấn.
- rất có duyên.
- Tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ.
- Đã đạt tới sự trang trí tinh tế.
- Là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoa.
- Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp  và pha màu tinh tế đặc sắc.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp- củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Một học sinh đọc lại đoạn 1.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- THi đọc trước lớp.
- Bình trọn người đọc hay.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Chính tả (Nhớ- viết):
Cửa sông
I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
	- Nhớ- viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài: “Cửa sông”
	- Tiếp tục ôn tập quy tắc viêt hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng bài tập thực hành để củng cố khắc sâu quy tắc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bút dạ và 2 tờ phiếu kẻ bảng để làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	
	- Cho học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ- viết:
- Nhắc các em chú ý cách trình bày kh thơ 6 chữ, những chữ dễ sai.
- Giáo viên quan sát.
- Thu bài chấm.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mời 2 học sinh lên bảng viết.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 vài học sinh đọc thuộc lòng.
+ Nước lợ, tâm rảo, lưỡi sóng, lấp loá 
+ Học sinh tự viết bài.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh nối tiếp phát biểu
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 14/03/2014	 
Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 tháng 03 năm 2014
Toán
Quãng đường
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
	- Thực hành tính quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:	- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 4 tiết trước.
	- Nhận xét cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường.
a) Bài toán 1: 
- Cho học sinh đọc bài toán 1 trong sgk.
- Cho học sinh nêu công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
b) Bài toán 2:
Đổi 2 giờ 30 phút = 25 giờ
	 = giờ
Lưu ý: - Nếu đơn vị vận tốc là km/giờ, thời gian tính theo đơn vị là giờ thì quãng đường là km.
3.3. Hoạt động 2: Lên bảng
- Gọi 1 học sinh lên bảng - lớp làm vở.
- Gọi chữa, cho điểm
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm đôi.
- Cho học sinh thảo luận đôi làm.
- 1 học sinh lên bảng chữa.
- Trao đổi bài để kiểm tra.
- Nhận xét chung.
3.5. Hoạt động 4: Làm cá nhân.
- chấm 10 phiếu cá nhân.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa.
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài toán.
Quãng đường ô tô đi được là:
425 x 4 = 170 (km)
s = v x t
- Đọc yêu cầu bài:
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
12 x 25 = 30 (km)
Hoặc 12 x = 30 (km)
Đáp số: 30 km
- Đọc yêu cầu bài 1:
Bài giải
Quãng đường ca nô đi được là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km
- Đọc yêu cầu bài 2:
Bài giải
Đổi: 15 phút = giờ = 0,25 giờ
Quãng đường người đó đi được là:
12,6 x = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km
- Đọc yêu cầu bài:
Bài giải
Cách 1: Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là giờ:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Cách 2: Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là phút:
1 giờ = 60 phút
Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị phút là:
0,21 x15 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I. Mục đích, yêu cầu:
	Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm “Nhớ nguồn”
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số tờ phiếu to để học sinh làm nhóm bài tập 1.
	- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ:	- Học sinh chữa bài tập.
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm thi làm bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm nào tìm được nhiều hơn thì càng đáng khen.
Bài 2: 
- Giáo viên cho học sinh làm nhóm.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải ô chữ S màu xanh theo lời giải đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
a) Yêu nước:
- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
- Con ơi con ngủ cho ngoan.
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi.
b) Lao động cần cù.
- Tay làm hàm nhai.
- Tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
d) Nhân ái:
- Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy ruột mềm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên dán kết quả.
- Học sinh nối tiếp nhau các câu ca dao, tục ngữ đã điền.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Ô chữ hình chữ S màu xanh là:
“Uống nước nhớ nguồn”
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thuộc 10 câu tục ngữ, ca dao ở bài tập 1 và bài tập 2.
Kể chuyện
Những người bạn tốt
I. Mục đích, yêu cầu: Học sinh biết.
	- Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo
của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện.
	- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
	- Giáo viên dán đề lên bảng.
Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.
Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.
- Giáo viên phát đề và gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Giáo viên gợi ý: chọn một trong hai đề.
* Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh nối tiếp gợi ý trong sgk.
- Học sinh nối tiếp giới thiệu câu chuyện mình chọn.
- Học sinh thành lập nhóm Ž làm dán ý
- Học sinh từng nhóm kể cho nhau nghe Ž trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Các nhóm cử địa diện thi kể Ž đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Kỹ thuật
Lắp máy bay trực thăng
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết lựa chọn, đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
	- Lắp được xe chở hàng, đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn luyện tính cẩn then và đảm bảo an toàn khi lắp ghép.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu xe chở hàng.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Ghi nhớ (T1)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
? Học sinh nêu quy trình lắp xe chở hàng.
a) Chọn chi tiết
? Học sinh lưa chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
- Hướng dẫn học sinh lắp từng bộ phận theo đúng quy trình.
c) Lắp ráp xe chở hàng.
- Hướng dẫn học sinh thực hành lắp.
Kết luận: Đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên nêu tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên quan sát, biểu dương.
- Học si ... câu 14 với câu 13.
+ Đoạn 7:
đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6.
rồi nối câu 16 với câu 15.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Lớp đọc thầm mẩu chuyện vui.
- Thay từ “nhưng” bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thì, nếu vậy thì.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Cây non có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Quan sát, tìm vị trí ở một số cây khác nhau.
	- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
	- Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
II. Đồ dùng dạy học: Theo nhóm:
	- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá borng (sống đời), củ gừng, riềng, hành, tỏi.
	- Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Quan sát.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
? Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ) ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành tỏi.
? Nêu cách trồng mía.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
Ž Rút ra kết luận.
3.3. Hoạt động 2:Thực hành
Cho các nhóm tập trồng vào thing hoặc chậu.
- Chia lớp ra làm 4 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình.
+ Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+ Củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
+ Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
+ Trên phía đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên.
+ Đối với lá bỏng, chồi mọc ra từ mép lá.
- Trồng bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại. Một thời gian sau các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía.
- Các nhóm tiến hành trồng vào chậu.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị giờ sau.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn.
Trò chơi: “chuyền và bắt bóng tiếp sức”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầy bằng mu bàn chân hoặc ném bóng (150g) trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
	- Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sân bãi.	- Bóng ném.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu mục tiêu và nhiệm vụ của bài.
- Xoay các khớp cổ chân, tay, hông, vai.
- Ôn các động tác vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Môn thể thao tự chọn
- Chọn trò chơi: Đá cầu
- Học tâng cầu bằng mu bàn chân.
+ Nêu tên động tác- làm mẫu.
- Giải thích động tác.
- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân,
2.2. Trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
- Cho học sinh chơi đến hết giờ.
- Tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang.
- Chia tổ, cho học sinh tự tập luyện.
- 1 nhóm ra làm mẫu.
- 1 học sinh nhắc lại những điểm cơ bản của động tác.
	3. Phần kết thúc:	
- Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên
Ngày soạn: 14/03/2014	 
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21 tháng 03 năm 2014
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
	- Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
	- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sách bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại công thức tính thời gian?
	Ž Rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: Cho học sinh điền vào ô trống Ž kiểm tra kết quả.
S (km)
261
78
165
96
V (km/giờ)
60
39
27,5
40
t (giờ)
4,35
2
6
2,4
Bài 2: 
- Giáo viên hướng dẫn: 
Đổi 1,08 = 108 cm
Bài 3: 
Giáo viên hướng dẫn.
Bài 4: Làm nhóm Ž vở.
Giáo viên hướng dẫn đổi:
420 km/phút = 0,42 km/phút
Hoặc 10,5 km = 10500 m
- Học sinh đọc yêu cầu bài Ž tóm tắt.
Bài giải
Thời gian con ốc sên bò được quãng đường 1,08 m
180 : 12 = 9 (phút)
	Đáp số: 9 phút
- Học sinh lên chữa và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài Ž tóm tắt.
Bài giải
Thời gian để con đại bàng bay quãng đường 12 km:
72 : 96 = (giờ)
Đổi giờ = 45 phút
	Đáp số: 45 phút.
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
Giải
Thời gian để rái cá bơi được quãng đường 10,5 km:
10500 : 420 = 25 (phút)
	Đáp số: 25 phút
- Đại diện nhóm lên chữa Ž nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tả cây cối: Kiểm tra viết
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Tranh một số loài cây, trái theo đề văn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên dán 5 đề (tiết trước) lên bảng.
- Giáo viên phân tích đề và gạch chân từ ngữ trọng tâm.
- Hướng dẫn khi viết:
+ Bố cục bài văn.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
+ Lưu ý về chính tả.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
- Giáo viên kiểm tra .
- Giáo viên bao quát hướng dẫn học sinh yếu.
- Học sinh đọc đề và gợi ý tiết trước.
- Lớp đọc thầm lại đề.
- Học sinh lấy dàn bài tiết trước.
- Học sinh viết bài.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc các bài tập đọc đã học.
Địa lí
Châu MỸ (T1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh:
	- Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
	- Có một số hiểu biết về thiên nhiên của Châu Mĩ.
	- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi đồng bằng lớn ở Châu Mĩ trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ thế giới.
	- Tranh ảnh tự nhiên về rừng A- ma- dôn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với Châu Âu và châu á.
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
1. Vị trí giới hạn.
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm nhỏ.
- Giáo vien chỉ trên quả địa cầu đường phân chia 2 bán cầu Đông, Tây.
? Châu Mĩ giáp những đại dương nào?
? Châu Mĩ nằm ở đâu?
2. Đặc điểm tự nhiên.
* Hoạt động 2: (Hoạt động theo nhóm)
? Nêu tên những đồng bằng lớn và những dãy núi lớn của Châu Mĩ.
? Đặc điểm tự nhiên của Châu Mĩ.
* Hoạt động 3: (Hoạt động cả lớp)
? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao Châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
Ž Bài học (sgk)
- Học sinh quan sát hình 1.
- Giáp với Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.
- Nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Học sinh quan sát hình 1, 2 và đọc sgk, thảo luận.
+ Đồng bằng: Đồng bằng trung tâm và đồng bằng A- ma- dôn.
+ Dãy núi: Coóc- đi- e và An- đét.
- Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: Dọc bở biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ ở giữa là những đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên.
- Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Vì Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cấu Bắc và Nam vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn.
Trò chơi: “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Học mới phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôm ném bóng 150g trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
	- Chơi trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sân bãi. 1 còi, 10- 15 quả bóng 150g hoặc 2 học sinh 1 quả cầu.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng.
- Phổ biến nhiệm vu, nội dung bài.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
+ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
	2. Phần cơ bản: 	
a) Đá cầu:
- Hướng dẫn học phát cầu bằng mu bàn chân.
+ Giáo viên nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác, khẩu lệnh thống nhất “Chuẩn bị  bắt đầu!” (hoặc phát lệnh bằng còi)
+ Có thể cho một số học sinh thực hiện tốt động tác lên trình diễn cho các bạn xem.
- Ném bóng:
- Ôn hai trong 4 động tác hỗ trợ.
- Ôn ném bóng trúng đích.
+ Giáo viên nêu tên động tác, trực tiếp làm mẫu hoặc cho 1- 2 học sinh thực hiện tốt.
b) Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Theo 1 vòng tròn do cán sự điều khiển, khoảng cách giữa em nọ đến em kia tối thiểu 15 m.
+ Tập theo 2 hàng ngang phát cầu cho nhau.
+ Học sinh khác quan sát.
- Tập theo đội hình như tâng cầu theo hình thức thi đua.
- Chia tổ tập luyện.
- Học sinh chơi đến hết giờ.
	3. Phần kết thúc:	
- Thả lỏng. Hệ thống bài.
- Đi thường theo 2- 4 hàng dọc và hát. Một số động tác hồi tĩnh.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
Kĩ năng lập kế hoạch. Bài 1
I- Mục tiêu:
	- Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần 27
	- Đề ra phương hướng tuần 28
	- Tham gia chơi các trò chơi – giao lưu với nhau.
	- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
*/ Qua bài học học sinh biết các kĩ năng lập kế hoạch
II- Đồ dùng dạy ho:- Tổ trưởng, lớp trưởng tổng hợp điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ, trong lớp
III- Các hoạt động dạy và học 
1Tổ chức
2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các cán bộ lớp 
3.Tiến hành:
a. Nêu mục đích yêu cầu buổi sinh hoạt.
b. Lớp trưởng cùng các cán bộ lớp đọc nội dung theo dõi thi đua theo các nội dung:
*ưu điểm.
* Tồn tại
* Biện pháp khắc phục những nhược điểm.
- Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm qua bản theo dõi thi đua.
* HS đã thực hiện tốt nề : Truy bài, xếp hàng ra vào lớp, HĐGG.
- Đi học chuyên cần.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, XD bài.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng.
- Có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập.
- Cả lớp tập trung ôn thi giữa học kỳ 2 .
- Có một 1 bạn đã tham gia thi HKPĐ cấp trường . Thi kéo co 
 Phương hướng HD tuần 28 ( kế hoạch trong sổ chủ nhiệm) 
IV- Hoạt động nối tiếp
- Hát
- Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình
- Lớp trưởng nhận xét chung. 
- Cả lớp lắng nghe
- Nhận xét, Thảo luận bổ xung ý kiến
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân
Hs nghe.
HS chơi- Lớp phó điều hành.
*/ Thực hành kỹ năng sống chủ đề: Kĩ năng lập kế hoạch
 Bài tập 1 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI SOAN L5._TUAN 27.doc