I. Mục tiêu:
- Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
- Kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
- Bảng đơn vị đo độ dài.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Vở bài tập
Ngày soạn: 20/09/2013 TUẦN 5 Ngày dạy: Thứ hai ngày 23 tháng 09 năm 2013 Toán Ôn tập: bảng đơn vị đo dộ dài I. Mục tiêu: - Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. - Kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. - Học sinh chăm chỉ luyện tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - Bảng đơn vị đo độ dài. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Vở bài tập 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: - Hướng dẫn học sinh thảo luận, điền cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài. ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. ? Học sinh trình bày. Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận – trình bày. Lớn hơn km mét Bé hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km =10hm 1hm =10dam = km 1dm = 10m = hm 1m = 10dm = dam 1dm = 10cm = m 1cm =10mm = dm 1mm = cm - Hai đơn vị đo độ dài liên kề nhau thì gấp hoặc kém nhau 10 lần. - Học sinh làm bài- chữa bài. 135m = 1350dm 342dm = 3420cm 15cm = 150mm 8300m= 830dam 4000m = 40hm 25000m = 25km 1mm= cm 1cm = m 1m = km - Học sinh thoả luận, trình bày. a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP HCM là: 791 + 144 = 935 (km) b) Đường sắt từ Hà Nội đến TP HCM là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a) 935 km b) 1726 km. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Bài tập về nhà bài 3, trang 23. Tập đọc Một chuyên gia máy xúc Theo Hồng Thuỷ I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm. - Từ ngữ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, buồng máy, mảng nắng, - ý nghĩa: Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn “A- lếch-xây nhìn tôi cho đến hết”. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc và rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài. ? Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? ? Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? ? Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? ? Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. ? Học sinh đọc nối tiếp. - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 4. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. ? Học sinh nêu ý nghĩa bài. 4. Củng cố- dặn dò:- Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. - 4 học sinh đọc nối tiếp. Kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng. - Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên một mảng nắng, thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chấc phác. - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay dầu mỡ. Ví dụ: Em nhớ nhất chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện ở công trường chân thực. - 4 học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc trước lớp. - Thi đọc trước lớp. - Học sinh nêu ý nghĩa. Ngày soạn: 20/09/2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 24 tháng 09 năm 2013 Toán Ôn tập: bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Học sinh chữa bài tập 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: Giúp học sinh nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo sử dụng trong đời sống. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3: Hướng dẫn học sinh chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh cách làm. - Tính số kg đường bán trong ngày 2. - Tính tổng đường đã bán trong 2 ngày. - Đổi 1 tấn = 100 kg. - Học sinh lên bảng điền tương tự như bài tập 1 ở giờ trước. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. a) 18 yến = 180 kg 200 tạ = 2000 kg 35 tấn = 35000kg c)2kg 326g = 326g 6kg 3g = 6003g b) 430kg = 43 yến 2500kg = 25 tạ 16000kg = 16 tấn d) 4008 = 4kg 8g 9050kg = 9 tấn 50kg 2kg 50g < 2500g 2050g 13kg 85g 13kg 805g 13085g < 13805g 6090kg > 6 tấn 8kg 6 tấn 90kg tấn = 250kg 250kg - Học sinh đọc đề bài. Giải Ngày 2 bán được số kg đường là: 300 x 2 = 600 (kg) Cả hai ngày bán được số kg đường là: 300 + 600 = 900 (kg) Ngày thứ ba bán được số kg đường là: 1000 – 900 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg. 3. Củng cố- dặn dò: - Củng cố nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm các bài tập vào vở bài tập. Khoa học Thực hành: nói “không đối với các chất gây nghiện” I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: - Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó. - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 sgk. - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. III. Các hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài: * Hoạt động 1: Thực hành xử lí thống tin. - Giáo viên gọi 1 số học sinh trình bày. - Giáo viên nhận xét. 1) Hút thuốc lá có hại gì? 2) Uống rượu bia có hại gì? 3) Sử dụng ma tuý có hại gì? - Giáo viên nhận xét đưa ra kết luận. * Hoạt động 2: Trò chơi: Bốc thăm trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. - Giáo viên phân 3 nhóm: mỗi nhóm có câu hỏi liên quan đến tác hại của từng loại: thuốc lá, rượu bia và ma tuý. - Kết thúc hoạt động nếu nhóm nào điêm cao là thắng cuộc. - Học sinh làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trong sgk và hoàn thành bảng sgk. - Học sinh khác trình bày g học sinh khác bổ xung. - Gây ra nhiều căn bệnh như ung thư phổi, các bệnh về đường hô hấp, tim mạch. - Khói thuốc làm hơi thở, răng ố vàng, môi thâm. - Có hại cho sức khoẻ và nhân cách của người nghiện rượu, bia. - Gây ra các bệnh về đường tiêu hoá, tim mạch. - Người say rượu, bia thường bê tha, mặt đỏ, dáng đi loạng choạng, - Sức khoẻ nị huỷ hoại, mất khả năng lao động, học tập, hệ thần kinh bị tổn hại. - Khi lên cơn nghiện, không làm chủ được bản thân người nghiện có thể làm bất cứ việc gì ngay cả ăn cắp, cướp của, giết người - Học sinh đọc lại. - Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo còn 3 đến 5 ban tham gia chơi. - Đại diện nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thể dục Đội hình đội ngũ- trò chơi “nhảy ô tiếp sức” I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, - Yêu cầu tập hợp hàng thật nhanh, trật tự, động tác đúng kĩ thuật, đều, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, nhanh nhẹn khéo léo, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường. - 1 còi. III. Các hoạt động lên lớp: 1. Phần mở đầu: 6 đến 10 phút. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập: 1 đến 2 phút. 2. Phần cơ bản: 18 đến 22 phút. a) Đội hình đội ngũ: 10 đến 12 phút. - Giáo viên điều khiển lớp tập 1g2 lần. - Giáo viên quan sát, sửa sai sót. - Giáo viên cho cả lớp tập để điều khiển. b) Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. - Giáo viên nêu tên trò chơi. - Giáo viên giải thích chơi và quyết định chơi. - Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương tổ hoặc học sinh chơi nhiệt tình. 3. Phần kết thúc: 4 đến 6 phút. - Giáo viên và học sinh hệ thống bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Giao bài về nhà: 2 đến 3 phút. - Chơi trò chơi: “Tìm người chỉ huy”: 2 đến 3 phút. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát: 1 đến 2 phút. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải, trái, đổi chân khi đi sai nhịp. - Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển. - Học sinh tập hợp theo đội hình chơi. - Cả lớp thi đua chơi. - Học sinh đi thường theo chiều sân tập: 1 đến 2 vòng, về tập hợp 4 hàng ngang. - Tập động tác thả lỏng: 2 đến 3 phút. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: hoà bình I. Mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm cánh chim hoà bình. 2. Biết sử dụng các từ đã học để viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng việt. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A - Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm lại bài tập 3, 4 tiết trước. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Hướng dẫn học sinh cách làm. - Giáo viên gọi học sinh trả lời. - Nhận xét bổ xung. Bài 2: - Hướng dẫn học sinh tìm từ đồng nghĩa. - Giáo viên gọi học sinh trả lời, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 5 đến 7 câu. - Học sinh có thể viết cảnh thanh bình của địa phương em. - Giáo viên gọi học sinh đọc bài. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Bài tập về nhà: làm lại bài tập 3 trang 47. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh thảo luận rồi trả lời. - ý b, trạng thái không có chiến tranh là đúng nghĩa với từ hoà bình. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Các từ đông nghĩa với từ hoà bình là bình yên, thanh bình, thái bình. - Nêu yêu cầu bài tập 3. - Học sinh viết bài vào vở. - Học sinh đọc bài của mình. Ngày soạn: 20/09/2013 Ngày dạy: Thứ tư ngày 25 tháng 09 năm 2013 Toán Đ.C Nội dạy Ngày soạn: 20/09/2013 Ngày dạy: Thứ năm ngày 26 tháng 09 năm 2013 Toán Đề ca mét vuông. héc tô mét vuông I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Hình thành biểu thức ban đầu về Đề-ca-mét vuông, Héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, hec-tô-met vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ). III. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệ ... áp án 1: Chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất. Đáp án 2: đưa chân nhanh, hất mạnh bóng cho ra xa. - Ba1: người đàn ông đẻ ra mình. Ba2: số tiếp theo số 2. + Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm ra vở. - Đọc yêu cầu bài 4. - Học sinh trả lời. Khoa học Thực hành nói không với chất gây nghiện (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. II. Chuẩn bị: - 1 số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên trả lời. ? Tác hại của các chất gây nghiện như thế nào? - Cho điểm. - Học sinh trả lời. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”. - Nêu cách chơi: Chọn chiếc ghế giáo viên đặt giữa cửa rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao, ai chọn vào sẽ bị giật chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế ấy bị chết vì điện giật. Chiếc ghế này sẽ được đặt giữa cửa khi các em từ ngoài vào hãy cố gắng đứng chạm vào. - Thực hiện trò chơi. - Thảo luận lớp: ? Cảm thấy như thế nào khi đi qua ghế? ? Tại sao khi đi qua ghế, 1 số bạn đi chậm và rất thận trọng để không chạm vào ghế? ? Tại sao có người biết là chiếc ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn? g Giáo viên kết luận: 3.3. Hoạt động 2: Đóng vai. - Nêu yêu cầu: Khi từ chối ai 1 đièu gì đó em sx nói gì? (ví dụ từ chối bạn rủ hút thuốc lá). - Giáo viên hướng dẫn đưa ra các bước từ chối. + Hãy nói rõ bạn không muốn làm việc đó. + Nếu người kia vẫn rủ, hãy giải thích các lí do khiến bạn quyết định như vậy. + Nếu vẫn cố tính hày tìm cách bỏ đi ra khỏi nơi đó. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về thực hiện những điều đã học được. - Có học sinh cẩn then, có học sinh bị bạn đẩy. - Học sinh trả lời. - Lớp chia làm 3 nhóm, phát phiếu ghi tình huống. + Tình huống 1: Rủ hút thuốc lá. + Tình huống 2: ép uống rượu bia trong buổi sinh nhật. + Tình huống 3: ép dùng Hêrôin trong 1 lần đi ra ngoài voà trời tối. Thể dục Đội hình đội ngũ. Trò chơi: “nhảy đúng nhảy nhanh” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn để củng c và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Yêu cầu đều, đẹp, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi. II. Chuẩn bị: - Sân bãi, 1 còi. III. Các hoạt động lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra sân bãi: 3. Bài mới: 3.1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài. - Khởi động. 3.2. Phần cơ bản: 3.2.1. Ôn tập đội hình đội ngũ. - Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. - Nhận xét, biểu dương các tổ. 3.2.2. Trò chơi: - Giáo viên nêu tên trò chơi: - Hướng dẫn chơi. - Biểu dương các tổ hoặc học sinh tích cực. 3.3. Phần kết: - Thả lỏng: - Nhắc lại nội dung. - Nhận xét giờ- về luyện tập. - Nêu mục tiêu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, tay. - Cho lớp ôn theo nhóm. - Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. - Tập cả lớp để củng cố do giáo viên điều khiển 1 đến 2 lần. “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. - Cả lớp cùng chơi. - Hát 1 bài vừa hát, vừa vỗ tay. Ngày soạn: 20/09/2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 27 tháng 09 năm 2013 Toán Mi-li-mét vuông - bảng đơn vị đo diện tích I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích; chuyển đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác. II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như phần b (sgk). III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu đon vị đo diện tích mi-li-mét vuông. - Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học (từ bé đến lớn)? - Giáo viên giảng: + Để đo đơn vị di tích nhỏ hơn cm2 người ta dùng đơn vị mi-li-mét vuông. + Kí hiệu mm2. - 1mm2 là diện tích hình vuông có cạnh như thế nào? - Giáo viên treo tranh (phóng to- sgk) và giáo viên hướng dẫn. * Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. - Nêu tên các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn? g Giáo viên điền vào bảng kẻ sẵn. - Mỗi đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn kém nhau bào nhiêu lần? * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: a) b) Bài 2: Giáo viên viết đề và hướng dẫn. 5cm2 = 500 mm2 12km2 = 1200 hm2 7hm2 = 7000 m2 1cm2 = 10000 mm2 Bài 3: - Giáo viên thu một số vở chấm và nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: Học thuộc bảng đơn vị đo diện tích và làm lại bài tập. - cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 - hình vuông có cạnh 1mm. - Học sinh quan sát và nháp. 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 - Học sinh trả lời. + 2 học sinh đọc lại bảng đơn vị đo diện tích. Học sinh đọc nối tiếp. 168mm2; 2310mm2 - Học sinh làm nối tiếp. 1m2 = 10000 cm2 5m2 = 50000 cm2 12m2 9dam2 = 1209 dam2 37dam2 24m2 = 3724 m2 - Học sinh làm vở. Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được yêu cầu của bài văn. - Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn: biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: +) Giới thiệu bài. +) Giảng bài mới. a) Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi chính tả. - Giáo viên chép đề lên bảng. - Nhận xét chung kết quả cả lớp. - Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi điển hình. - Giáo viên sửa cho đúng. b) Trả bài. - Giáo viên trả bài cho học sinh. - Giáo viên hướng dẫn. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài. - Học sinh đọc đề và nháp. - Học sinh lên bảng chữa g tự chữa trên nháp. Lớp nhận xét. - Học sinh tự sửa lỗi của mình. - Một số học sinh trình bày đoạn văn đã viết lạc. Địa lý Vùng biển nước ta I. Mục tiêu: - Học sinh trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng. - Biết vài trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. - ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển 1 cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam, bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Nêu vai trò của sông ngòi nước ta? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. 1) Vùng biển nước ta. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ. - Giáo viên chỉ vùng biển nước ta trên bản đồ và nói vùng biển nước ta rộng thuộc Biển Đông. g Giáo viên kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. 2) Đặc điểm của vùng biển nước ta. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Giáo viên hướng dẫn cách làm. - Học sinh quan sát lược đồ sgk. - Học sinh quan sát. - Học sinh nêu lại. - Học sinh đọc sgk và hoàn thành bảng sau vào vở. Đặc điểm của vùng biển nước ta ảnh hưởng đối với đời sống sản xuất của nhân dân. - Nước không bao giờ đóng băng. - Miên Bắc và miền Trung hay có bão. - Hàng ngày biển có lúc dâng lên có lúc hạ xuống. - Thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản. - Gây thiệt hại cho tàu thuyền và những vùng ven biển. - Nông dân vùng ven biển thường lợi dụng thuỷ chiều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh bắt hải sản. - Giáo viên gọi 1 số học sinh lên trình bày. - Giáo viên nhận xét bổ xung. 3) Vai trò của biền: làm việc theo nhóm. Vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống sản xuất của nhân dân ta? - Giáo viên nhận xét bổ xung. Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có những nơi du lịch, nghỉ mát. g Bài học (sgk). 3. Củng cố- dặn dò: - Nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. - Học sinh trình bày kết quả của mình. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - Học sinh đọc lại. Sinh hoạt Hoạt động TT - ATGT- Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ I, Mục đích yêu cầu : - Giúp học sinh nhận thấy ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua để từ đó có hướng phấn đấu cho tuần sau . - Qua bài học ATGT , học sinh nắm được các loại biển báo hiệu giao thông đường bộ ( 23 biển ) .đồng thời hiểu ý nghĩa , nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới . - Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người thân tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông khi đi đường . II, Đồ dùng : - Câu hỏi phỏng vấn - 2 bộ biển báo , - Phiếu học tập III, các hoạt động dạy học 1, Gv phổ biến nội dung giờ học : a , sinh hoạt lớp - Giáo viên nhận xét tình hình trong tuần qua : + Đi học đúng giờ , không có học sinh naò nghỉ học + Ăn mặc gọn gàng ,sạch sẽ . + Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ + Về nhà cần làm bài tập đầy đủ và chăm chỉ hơn nữa b, Học ATGT bài 1 *HĐ1 :trò chơi “ phóng viên ’’ - Gv nêu câu hỏi + Gần nhà bạn có những biển báo hiệu nào ? + Những biển báo đó được đặt ở đâu ? + Họ có cho rằng những biển báo đó là cần thiết và cần thiết không ? những biển báo để ở vị trí đó có đúng không ? + Theo bạn nên làm thế nào để mọi người thực hiện theo hiệu lệnh của biển báo giao thông ? KL : Muốn phòng tránh tai nạn giao thông mọi người cần có ý thức chấp hành những hiệu lệnh và chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông *HĐ 2: Ôn lại các biển báo hiệu đã học . - Gv chọn 4 nhóm ( mỗi nhóm 5 em) - Gv viết tên 4 nhóm biển báo hiệu lên bảng + Biển báo cấm + Biển báo nguy hiểm + Biển báo lệnh + Biển chỉ dẫn - Khi Gv hô bắt đầu - Gọi HS nhận xét - Gv nhận xét kết quả của các nhóm và biểu dương *HĐ 3 : Nhận biết các biển báo hiệu giao thông Bước 1 :Nhận dạng các biển báo hiệu Bước 2 : Tìm hiểu tác dụng của các biển báo hiệu mới - Biển báo cấm - Biển báo nguy hiểm - biển chỉ dẫn *HĐ 4 : luyện tập - GV gỡ biển và tên biển xuống - Gắn 10 tên ở các vị trí khác nhau ( ko cùng nhóm *HĐ 5: trò chơi : - Gv : có 33 biển báo hiệu GT đã học và 33 bảng tên của từng biển báo - Kết thúc trò chơi cả lớp hát 1 bài về ATGT 2, GV nhận xét giờ 3, liên hệ thực tế , dặn dò về nhà thực hiện tốt - HS trả lời - trò chơi nhớ tên biển báo - Mỗi nhóm 1 em cầm biển lên xếp biển báo đang cầm vào đúng nhóm biển ( gắn lên bảng ) rồi đọc tên của biển báo hiệu . - Học sinh nhắc lại hình dáng , màu sắc , nội dung của 1 -2 biển báo trong số các biển báo này - HS làm vào phiếu học tập - Lớp chia 6 nhóm : Mỗi nhóm nhận 5 -6 bảng tên biển báo thi nhóm nào làm nhanh và đúng nhất , nhóm nào làm chậm hơn hoặc sai phải nhảy lò cò 1 vòng
Tài liệu đính kèm: