Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 6 (buổi 1)

Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 6 (buổi 1)

I. Mục tiêu:

 - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

 - Kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.

II. Đồ dùng:

 - Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra: Bài tập 2/b? 2 học sinh lên bảng.

 2. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 12 trang Người đăng huong21 Lượt xem 847Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 6 (buổi 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/09/2013	 TUẦN 6
Ngày dạy: Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2013 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
	- Kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:	
	1. Kiểm tra: Bài tập 2/b? 2 học sinh lên bảng.
	2. Bài mới: 	Giới thiệu bài.
Bài tập 1: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
Bài tập 2: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm chữa.
Bài tập 3: Hướng dẫn học sinh thảo luận cặp. >, <, =
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài tập 4: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm- nhận xét.
3. Củng cố-Dặn dò: 	 
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.	 
- Học sinh làm, chữa bài.
8m2 27dm2 = 28m2 + dm2 = 28dm2.
16m2 9dm2 = 16m2 + dm2 = 16dm2
26dm2 = m2
- Học sinh làm- trình bày.
 3cm25mm2 =  mm2
 Đáp án B là đúng: 305.
- Học sinh thảo luận- trình bày.
2dm2 7cm2 = 207cm2
207cm2
300mm2 > 2cm2 89mm2
 289mm2
3m2 48dm2 < 4m2
348dm2 400dm2
61km2 > 610hm2
6100hm2
- Học sinh làm, chữa bảng.
 Diện tích một viên gạch.
40 x 40 = 1600 (cm2)
 Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 (cm2)
 Đổi 240000cm2 = 24m2
 Đáp số: 24m2
Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài đọc đúng tên riêng nước ngoài. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca
ngơi cuộc đấu tranh dũng cảm của nhân dân Nam Phi.
	- Từ ngữ: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
	- Nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
II. Đồ dùng:
	Bảng phụ chép đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc thuộc bài Ê- mi-li, con 
	3. Bài mới: 	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên theo dõi sửa lỗi sai và giải nghĩa từ.
- Giáo viên giải thích chế độ A- pác- thai.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
? Dưới chế độ A- pác- thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
? Người dan Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
? Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A- phác- thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
? Nội dung bài.
4. Củng cố: - Nội dung bài.
	- Liên hệ, nhận xét. 
5. Dặn dò: Học bài.
- 3 học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do nào.
- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng, cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
- Vì họ không thể chấp nhận được 1 chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo.
- Vì đây là 1 chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất cần phải xoá bỏ.
- Không thể có màu da cao quí và màu da thấp hèn.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nêu nội dung. 
Ngày soạn: 27/09/2013	 
Ngày dạy: Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2013 
Toán
Héc - ta
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích (héc ta); quan hệ giữa héc ta và mét vuông ...
	- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận 
dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu 
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.
- Giáo viên giới thiệu: Thông thường khi diện tích 1 thửa ruộng, 1 khu rừng,  người ta dùng đơn vị héc- ta.
- Giáo viên giới thiệu: “1 héc-ta bằng 1 héc-tê-mét vuông”.
- Giới thiệu mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nhằm rèn cho học sinh cách đổi đơn vị đo.
a) Đổi từ đơn vị lớn thành đơn vị bé.
b) Đổi từ đơn vị bé thành đơn vị lớn.
Bài 2: - Giáo viên gọi chữa bài.
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Ghi Đ vào ô đúng, ghi S vào ô sai.
Bài 4: 
- Hướng dẫn học sinh cách giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
+ 1 ha = 1 hm2
+ 1 ha = 10000 m2
- Học sinh tự làm vào vở.
a) 4ha = 40000m2 1km2 = 100ha.
20ha = 200000m2 15km2 = 1500ha.
ha = 500m2 km2 = 10ha.
ha = 100m2 km2 = 75ha.
b) 60000m2= 6ha 1800ha = 18km2 800000m2 = 80ha
27000ha = 27000hm2.
- Học sinh đọc đề bài toán.
- Học sinh tự giải.
22.200ha = 222km2 
-Học sinh làm bài
a) 85km2 < 850ha. S
b) 51ha > 60.000m2 S
c) 4dm2 7cm2 = 4dm2 Đ
- Học sinh đọc đề bài toán.
Giải
 Toà nhà chính có diện tích là:
 Đổi 12ha = 120.000m2
120.000 : 40 = 3000 (m2)
 Đáp số: 3000 m2
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
	- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
	- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
	- Nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sưu tầm 1 số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
	- Hình trang 24, 25 (sgk).
III. Hoạt độngdạy học:
	1. Kiểm tra: Nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo cặp.
? Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong sgk.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời.
1. Chỉ nên dùng thuốc khi nào?
2. Sử dụng sai thuốc nguy hiểm như thế nào?
3. Khi phải dùng thuốc, đặc biệt là thuốc kháng sinh cần chú ý điều gì?
4. Khi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý gì?
- Giáo viên tóm tắt rồi đưa ra kết luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- Giáo viên đánh giá các nhóm.
g Nhận xét rồi rút ra bài học (sgk).
3. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh làm việc theo cặp.
- Có dùng thuốc và dùng khi thật cần thiết.
- Giáo viên gọi 1 số cặp lên bảng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập để tìm câu trả lời tương ứng.
+) Khi thật sự cần thiết.
- Khi biết chắc cách dùng, liều lượng.
- Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng 
+) Không chữa được bệnh, ngược lại có thể làm cho bệnh nặng hơn hoặc dẫn đến chết người.
+) Tuân theo sự chỉ định của bác sĩ.
- Phải biết rủi ro có thể sảy ra khi dùng thuốc đó, 
+) Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bàn đựng hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất và cách dùng thuốc.
- Học sinh cử ra 2 đến 3 em làm trọng tài.
- Các nhóm thảo luận nhanh rồi viết vào thẻ giơ lên.
Thể dục
Đội hình đội ngũ .Trò chơi: “chuyển đồ vật”
I. Mục tiêu:
	- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, đúng kĩ thuật và khẩu lệnh.
	- Trò chơi: “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường.
	- 1 còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo.
III .Hoạt động dạy –học:
	1. Phần mở đầu: 6 đến 10 phút.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Kiểm tra bài cũ: 1 đến 2 phút.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông: 1 đến 2 phút.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát: 1 đến 2 phút.
	2. Phần cơ bản: 18 đến 22 giờ.
a) Đội hình đội ngũ: 10 đến 12 phút.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dồn hàng.
- Giáo viên điều khiển lớp tập: 1 đến 2 lần.
- Giáo viên quan sát, sửa sai.
- Giáo viên quan sát nhận xét biểu dương.
b) Chơi trò chơi: “Chuyển đồ vật”.
- Giáo viên nêu tên trò chơi.
- Giáo viên giải thích cách chơi.
- Giáo quan sát, nhận xét xử lí các tình huống xảy ra.
- Luyện tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển.
- Các tổ lên trình diễn.
- Học sinh tập hợp theo đội hình chơi.
- Cả lớp cùng chơi.
3. Phần kết thúc: 4 đến 6 phút.
- Giáo viên hệ thống bài.
- Đánh giá kết quả bài học và giáo bài về nhà.
- Học sinh hát vỗ tay theo nhịp.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về hữu nghị, hợp tác.
	- Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Tiếng việt.
	- Một vài tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng phân loại.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 	- Nêu định nghĩa về từ đồng âm.
	2. Dạy bài mới: 
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
a) Hữa có nghĩa là bạn bè.
b) Hữu có nghĩa là có.
Bài 2: Thực hiện tương ứng như bài tập 1.
a) Hợp có nghĩa là “gộp lại”
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi,  nào đó.
Bài 3: 
- Hướng dẫn học sinh đặt câu.
- Gọi học sinh đọc.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học thuộc lòng 3 thành ngữ.
- Học sinh làm việc theo cặp hoặc nhóm.
- hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
- Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
- Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
+ Bác ấy là chiến hữu của bố em.
+ Chúng ta là bạn hữu, phải giúp đỡ nhau!
+ Loại thuốc này thật hữu hiệu.
+ Phong cảnh nơi đây thật hữu tình.
Ngày soạn: 27/09/2013	 
Ngày dạy: Thứ tư ngày 02 tháng 10 năm 2013 
Toán
Đ/c Nội dạy
Ngày soạn: 27/09/2013	 
Ngày dạy: Thứ năm ngày 03 tháng 10 năm 2013 
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp tục củng cố về:
	- Các đơn vị đo diện tích đã học, cách tính diện tích của hình đã học.
	- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II.Đồ dung dạy học: -	Phiếu học tập.
III. Các họat động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:	
- Nhắc lại công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật.
- Học sinh nhắc lại.
 	2. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung
. Hoạt động 1: Học sinh tự làm rồi chữa. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp tự làm.
- Nhận xét, chữa.
Hoạt động 2: Làm nhóm.
Phát phiếu học tập về các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- ... ủng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Giải
 Diện tích nên căn phòng là:
9 x 6 = 54 (m2) = 540.000 (cm2)
 Diện tích 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
 Số gạch dùng để lát kín viên gạch là:
540.000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200 (m2) 
b) 3200 m2 gấp 100m2 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần)
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
50 x 32 = 1600 (kg) = 16 (ha)
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Giải
 Chiều dài của mảnh đất là:
5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m)
 Chiều rộng của mảnh đất là:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m)
 Diện tích mảnh đất là:
30 x 50 = 1500 (m2)
- Học sinh làm vào vở.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng âm
I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
	- Hiểu thế nào là từ đồng âm.
	- Nhận diện một số từ đồng âm trong giao tiếp. Phân biệt nghĩa các từ đồng âm.
II.Đồ dùng dạy học:
	- 1 số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên giống nhau.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh lên đọc đoạn văn miêu tả thanh bình của miền quê hoặc thành phố.
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận đôi.
? Nêu đúng nghĩa của mỗi từ “câu”.
- Giáo viên chốt lại: 
3.3. Hoạt động 2:
Cho cả lớp đọc nội dung ghi nhớ sgk.
3.4. Hoạt động 3: Thảo luận cặp:
- Cho các cặp làm việc với nhau.
- Gọi đại di 1, 2 cặp lên nói.
3.5. Hoạt động 4: Làm cá nhân.
- Gọi đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
3.6. Hoạt động 5: Thảo luận:
- Giáo viên đọc câu đố.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn về nhà làm bài 3 và chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận, trả lời.
- 2, 3 bạn đọc không nhìn sách.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Đáp án 1: Chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất.
 Đáp án 2: đưa chân nhanh, hất mạnh bóng cho ra xa.
- Ba1: người đàn ông đẻ ra mình.
 Ba2: số tiếp theo số 2.
+ Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh làm ra vở.
- Đọc yêu cầu bài 4.
- Học sinh trả lời.
Khoa học
Phòng bệnh sốt rét
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
	- Nhận biết các dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
	- Nêu tác nhân đường lây truyền bệnh sốt rét.
	- Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
	- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho mùa sinh sản và đốt ngừa
II.Đồ dung dạy học : Tranh ảnh minh họa
III. Hoạt động dạy –học:
	1. Kiểm tra bài cũ:	? Dùng thuốc như thế nào gọi là an toàn?
	2. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhóm.
 - Đọc sách- thảo luận.
 - Chia lớp làm 5 nhóm.
? Nêu dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
? Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
? Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
Hoạt động 2: Nhóm đôi.
? Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà?
? Khi nào muỗi bay ra đốt?
? Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?
? Bạn làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản?
? Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người?
- Giáo viên chốt lại nội dun
4. Củng cố- dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ.
- Đại diện nhóm trính bày.
+Dấu hiệu: Bắt đầu là rét run, sốt cao, ra mồ hôi, hạ sốt.
+. Nguy hiểm: gây thiếu máu, nặng có thể chết người.
+Do một loại kí sinh trùng gây ra.
+. Lây qua vật trung gian: muỗi a-nô- phen.
- Đọc sách trả lời câu hỏi.
- Đọc sách trả lời câu hỏi.
+ ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm và đẻ trứng ở những nơi nước đọng ao tù..
+ Thường buổi tối và ban đêm.
+ Phun thuốc trừ sâu, tổng vệ sinh không cho muỗi ẩn nấp.
+ Chôn kín rác thải và dọn sạch những nơi có nước đọng 
+Ngủ buông màn, mặc quần dài, áo dài tay buổi tối 
Thể dục
Đội hình đội ngũ. Trò chơi “lăn bóng bằng tay” 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân kho đi đều sai nhịp 
	- Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.
II.Đồ dung dạy học:
	- Sân trường.	
- 1 còi, 4 quả bóng, kẻ sân chơi.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. Phần mở đầu:
- Mở bài:
- Khởi động.
- Phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng, xoay các khớp.
	2. Phần cơ bản:
2.1. Đội hình đội ngũ.
- Cho lớp tập.
- Chia lớp thành các tổ tập.
+ Giáo viên nhận xét, sửa chữa sai.
- Cho cả lớp thi.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.2. Chơi trò chơi.
- Giáo viên giải thích cách chơi.
- Cho học sinh chơi
- Quan sát, biểu dương các tổ.
Ôn dồn hàng, dàn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đôi chân khi đi sai nhịp.
- Tổ trưởng điều khiển.
- Từng tổ lên biểu diễn.
“Lăn bóng bằng tay.”
- Học sinh theo dõi.
- Cả lớp cùng chơi, thi đua giữa các tổ với nhau.
	3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ, Chuẩn bị bài sau.
Tại chỗ hát 1 bài hát theo nhịp vỗ tay.
Ngày soạn: 27/09/2013	 
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 09 năm 2013 
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Học sinh củng cố về:
	- So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
	- Giải bài toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học: - SGk
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Luyện tập.
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn.
a) 
- Cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số?
Bài 2:
- Học sinh lên bảng làm.
b) 
- 4 học sinh chữa.
a) 	b) 
c) 
d) 
Bài 3: Giáo viên chấm.
Bài 4: 
Sơ đồ:
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
- Học sinh đọc đề g lên bảng làm
Giải
Đổi 5 ha = 50.000 m2
 Diện tích hồ nước là:
m2
 Đáp số: 15.000 m2
- Học sinh đọc đề và làm.
Giải
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi)
 Đáp số: Bố: 40 tuổi.
 Con: 10 tuổi.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích yêu câu:
	- Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước
	- Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh họa cảnh sông , nước, biển, suối, hồ
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Làm bài tập.
Bài 1: Giáo viên gợi ý.
a)
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Để tả đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào ?
- Khi quan sát biển, tác gia có liên tưởng thú vị như thế nào?
(Liên tưởng : từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác.)
b) Con kênh được quan sát vào những thời điểnm nào trong ngày?
- Tác giả nhận ra những đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
Bài 2:
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
- Học sinh đọc đề.
- Làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đoạn văn miêu tả sự thay đổi màu sắc của mây trời.
- Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau
- Liên tưởng biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng
- Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày
- Quan sát bằng thị giác Ngoài ra còn bằng xúc giác.
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
- Học sinh làm theo hướng dẫn.
Địa lý
Đất và rừng
I. Mục tiêu:
	- Học sinh chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe- ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
	- Nêu được 1 số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa, rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn.
	- Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người.
	- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng 1 cách hợp lí.
II.Đồ dùng dạy học
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Bài cũ: Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?
	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài:
a) Đất ở nước ta:
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sgk.
- Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta?
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
g Giáo viên kết luận: 
Đất là tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi dôi với bảo vệ và cải tạo.
b) Rừng ở nước ta:
- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- Giáo viên sửa chữa.
* Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp).
Nêu vai trò của rừng đối với đời sống của con người?
g Rút ra bài học (sgk) 
3. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố nội dung bài. Học bài
- Học sinh đọc sgk.
- Phe-ra-lít: màu đỏ, đỏ vàng, có ở vùng đồi núi.
- Đất phù sa có ở đồng bằng.
- Đại diện 1 số học sinh trình bày kết quả.
- Học sinh quan sát hình 1, 2, 3.
- Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu trên vùng đồi núi.
- Rừng ngập mặn thấy ở những nơi đất thấp ven rừng.
- Đại diện 1 số học sinh lên trình bày kết quả.
- Cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ quý, rừng điều hoà khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về.
- Học sinh đọc lại.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần – Bài 2 Kỹ năng đi xe đạp an toàn
I- Mục tiêu:
	- Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần 6
	- Tham gia chơi các trò chơi – giao lưu với nhau.
	- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ
	- Hs có kỹ năng đi xe đạp an toàn
II- Đồ dùng dạy học
- Lớp trưởng tổng hợp điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ, trong lớp
III- Các hoạt động dạy và học 
Tổ chức
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các cán bộ lớp 
Tiến hành:
a. Nêu mục đích yêu cầu giờ học
- Yêu cầu lớp trưởng cùng các cán bộ lớp đọc nội dung theo dõi thi đua
- Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm qua bản theo dõi thi đua.
b. Đề ra phương hướng, biện pháp khắc phục nhược điểm.
- Duy trì tốt nề nếp. Phát huy tinh thần tự quản 
- Các bạn khá, giỏi giúp đỡ bạn yếu
c. GV tổ chức cho hs tìm hiểu các kỹ năng đi xe đạp an toàn
IV- Hoạt động nối tiếp
c. Chơi trò chơi và Vui văn nghệ.
- Hát
- Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình
- Lớp trưởng nhận xét chung. 
- Cả lớp lắng nghe
- Nhận xét, bổ xung ý kiến
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Thực hiện tốt nề nếp
- Học sinh phát biểu
- HS tự chọn trò chơi và chơi
- Vui văn nghệ.
Hs tìm hiểu sách KNS rút ra bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI SOAN L5._TUAN 6.doc