Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 9

Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 9

I. Mục tiêu:

 - Học sinh nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.

 - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

 - Học sinh chăm chỉ học toán.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ,sgk

III. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra: Vở bài tập. ? Học sinh lên bảng làm bài tập 2/b.

2. Bài mới: Giới thiệu bài

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/10/2013	 TUẦN 9
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
	- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
	- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ,sgk
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Vở bài tập.	? Học sinh lên bảng làm bài tập 2/b.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
.
Bài 1: ? Học sinh tự làm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên bao quát, chữa bài.
Bài 4: ? Học sinh thảo luận cặp.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương
- Học sinh làm, chữa bảng.
35 m 23 cm = 35,23 m 
51 dm 3 cm = 51,3 dm
14 m 7 cm = 14,07 m
- Học sinh làm – trình bày.
315 cm =  m
315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm
 = m = 3,15 m.
234 cm = 2,34 m
506 cm = 5,06 m
34 dm = 3,4 m
- Học sinh làm, trình bày.
3 km 245 m = 3,24 km
5 km 34 m = 5,034 km
307 m = 0,307 km
- Học sinh thảo luận, trình bày. 
12,44 m = 12 m 44 cm
3,45 km = 3450 m
7,4 dm = 7 dm 4 cm
34,3 km = 34300 m.
3. Củng cố- dặn dò: 	- Nội dung bài.
	 - Liên hệ, nhận xét.
	 - Làm vở bài tập.
Tập đọc:
Cái gì quý nhất
 Trịnh Mạnh
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhận xét.
	- Từ ngữ: Tranh luận, phân giải.
	- ý nghĩa: vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất?) và khẳng định (người lao động là quý nhất).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Hùng nói: “Theo tớ  vàng bạc!” .
III. Các hoạt động:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Trước cổng trời.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
? Theo Hùng; Quý; Nam cái gì quý nhất trên đời?
? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
? Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó?
c) Luyện đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
? ý nghĩa bài?
- 3 học sinh đọc nối tiếp; rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Hùng: Lúa gạo.
- Quý: vàng.
- Nam: thì giờ.
- Hùng: lúa gạo nuôi sống con người.
- Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua gạo, vàng bạc.
- Lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều rất quý nhưng chưa phải là quý nhất.
- Còn nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua 1 cách vô vị. Vì vậy người lao động là quý nhất.
Ví dụ: Cuộc tranh luận thú vị vì: bài văn thuật lại cuộc tranh luận thú vị giữa 3 bạn nhỏ.
Ví dụ: Ai có lí: vì: bài văn cuối cùng đến được 1 kết luận giàu sức thuyết phục: Người lao động là đáng quý nhất.
- 5 học sinh đọc lại bài theo cách phân vai.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm phân vai.
- Học sinh thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Học sinh nêu ý nghĩa bài.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: Về đọc lại bài.
Chính tả (Nghe- viết)
Tiếng đàn ba-lai-ca trên sông đà
I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.
	- Nhớ lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba-lai-ca trên sông Đà.
	- Trình bày lại đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
	- Ôn lại viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/ l hoặc âm cuối n/ ng.
II.Đồ dung dạy học:
	- Phiếu học tập ghi nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	Học sinh thi viết tiếp sức trên bảng các tiếng chứa vần uyên, uyết.
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: 
Hướng dẫn nhớ viết:
? Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bày các khổ như thế nào?
3.3. Hoạt động 2: Bài tập.
3.3.1. Bài 2: 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
N1,3: 
la- na
lẻ- nẻ
Lo - no
ở - nở
la hét – nết na
...
lẻ noi- nứt nẻ
.
Lo lắng- ăn no
đất lở- bột nở
..
N2,4: 
man- mang
vần - dầng
buôn - buông
vươn – vương
 lan man -mang vác
...
vần thơ- vầng trăng
.
buôn màn- buông mang
vươn lên- vương vấn
..
3.3.2. Bài 3: Làm vở.
- Chấm vở (10 vở)
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 3.
a) long lanh, la liệt, la lá 
b) lang thang, làng nhàng 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ- chuẩn bị giờ sau.
Lịch sử
Cách mạng mùa thu
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết: - sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng 8 là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
	- Ngày 19/ 8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 ở nước ta.
	- ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8. 
	- Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
	- ảnh tư liệu về cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương em.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12/ 9 / 1930 ở Nghệ An.
	2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Thời cơ cách mạng.
- GV hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Giữa tháng 8 năm 1945 quân phiệt Nhật ở châu á đầu hàng quân Đồng minh. Theo em vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam?
b) Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 12/ 8/ 1945.
? Việc vùng lên cướp chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?
c) Liên hệ.
? Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền?
d) Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng 8.
? Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng 8?
? Thắng lợi của cách mạng tháng 8 có ý nghĩa như thế nào?
c) Bài học sgk (20)
- Học sinh đọc 
- Học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Từ 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3/ 1945. Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta.
Tháng 8/ 1945 quân Nhật ở châu á thua trận và đầu hàng quân Đồng Minh thể lực của chúng đang suy giảm đi rất nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm cách mạng.
- Hs đọc sgk- thảo luận, trình bày.
- Ngày18/ 8/1945 cả Hà Nội xuất hiện cờđỏ sao vàng,tràn ngập khí thế cách mạng.Sáng 19/ 8 / 1945 hàng chục vạn nhân dân nội thành  nhiều người vượt rào sắt nhảy vào phủ.
- Chiều 19/ 8/ 1945, cuộc khởi nghĩa giànhchính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Tiếp sau Hà Nội đến lượt Huế (23/ 8) Sài Gòn (25/ 8) và đến 28/ 8/ 1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thi công trên cả nước.
- Nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng 8 là vì nhân dân ta có 1 lòng yêu nước sâu sắc đồng thời lại có Đảng lãnh đạo.
+ Thắng lợi của cách mạng tháng 8 cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta chúng ta giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân Phong kiến.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc.
	3. Củng cố – Dận dò: 	- Hệ thống bài.
	 - Liên hệ, nhận xét.
Ngày soạn: 19/10/2013	 
Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013 
Toán
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng.
	- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
	- Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ , sgk
III . Hoạt động dạy học :
 	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài, ghi bảng.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Cho học sinh ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Giáo viên gọi học sinh trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
* Hoạt động 2: Nêu ví dụ (sgk)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 132 kg :  tấn.
- Giáo viên cho học sinh làm tiếp.
5 tấn 32 kg:  tấn.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
- Giáo viên chấm 1 số bài.
- Nhận xét chữa bài.
1 tạ = tấn = 0,1 tấn.
1 kg = tấn = 0,001 tấn.
1 kg = tạ = 0,01 tạ.
- Học sinh nêu cách làm.
5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132 tấn.
Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn.
- Học sinh nêu cách làm.
5 tấn 32 kg = 5 tấn = 5,032 tấn.
Vậy 5 tấn 32 kg = 5,032 tấn.
- Học sinh tự làm nháp.
a) 4 tấn 562 kg = 4 tấn = 4,562 tấn.
b) 3 tấn 14 kg = 3 tấn = 3,014 tấn.
c) 12 tấn 6 kg = 12 tấn = 1,006 tấn.
d) 500 kg = tấn = 0,5 tấn.
- Học sinh làm ra nháp.
- Học sinh lên chữa bài.
2 kg 50 g = 2 kg = 2,050 kg.
45 kg 23 g = 45 kg = 45,023 kg.
10 kg 3 g = 10 kg = 10,003 kg.
500 g = kg = 0,500 kg.
Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày kà: 54 x 30 = 1620 (kg)
 = 1,62 tấn.
 Đáp số: 1,62 tấn.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Làm lại các bài tập trong vở bài tập toán 5.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: thiên nhiên
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “thiên nhiên”: Biết 1 số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.
	2. Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết các từ ngữ bài tập 1; bút dạ.
	- Một số tờ phiếu khổ to để làm bài tập 2.
III. Các hoạt động lên lớp:
	A – Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 3a, b, c.
	B – Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh nhưng không mất thì giờ vào việc luyện đọc như giờ tập đọc.
Bài 2: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào giấy.
- Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày bài.
+ Những từ ngữ thể hiện sự so sánh:
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.
- Những từ ngữ khác tả bầu trời:
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn để học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
- Cảnh đẹp có thể là 1 ngọn núi, cánh đồng, công viên, vườn cây, dòng sông, 
- Trong đoạn văn sử dụng những từ gợi tả, gợi cảm.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét và bình chọn đoạn văn hay nhất.
- Học sinh đọc nối tiếp bài “Bầu trời mùa thu”.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp.
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trăm ngàn nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở bụi cây hay ở nơi nào.
 ... ó chỉ cái điệc. + Tôi chỉ cái cò.
- Đọc yêu cầu bài 3.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Phòng tránh bị xâm hại
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
	- Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý phòng tránh bị xâm hại.
	- Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
	- Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhời giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại.
II. Chuẩn bị:
	- Mộ số phiếu học tập.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội dung bài học trước?
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Từng nhóm phát biểu.
? Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại?
? Làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
- Giáo viên kết luận.
3.3. Hoạt động 2: Đóng vai.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Nhận xét, sửa.
- Đưa ra kết luận: Tuỳ trường hợp cụ thể lựa chọn cách ứng xử phù hợp ví dụ.
3.4. Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy.
- Cho các em trao đổi lẫn nhau.
- Gọi 1 vài bạn lên dán bàn tay của mình lên bảng.
Thảo luận nhóm đôi.
- Học sinh quan sát tranh và đưa câu trả lời.
+ Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lí do.
+ sgk trang 39.
“ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
N1: Phải làm gì khi người lạ tặng qùa mình? 
N2: Phải làm gì khi người lạ muốn vào nhà?
N3: Phải làm gì khi có người trêu nghẹo hoặc có hành động gây rối, kho chịu đối với bản thân?
- Các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống.
+ Tìm cách tránh xa kẻ đó.
+ Kiên quyết từ chối.
+ Bỏ đi ngay.
+ Kể với người tin cậy để nhận sự giúp đỡ.
- Mỗi học sinh tạ làm việc. Vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè ra trên tờ giấy A4.
- Trên mỗi ngón viết tên người mình tin cậy.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ.
- Chẩn bị bài sau.
Thể dục
Động tác chân.Trò chơi: “dẫn bóng” 
I. Mục tiêu:
	- Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
	- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
	- Trò chơi: “Dẫn bóng”. Yêu cầu cách chơi và tham gia chơi 1 cách chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Sân trường.
	- Phương tiện: 1 còi, bóng.
III.Hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu: 
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học (1 đến 2 phút).
- Giáo viên kiểm tra bài cũ. (1 đến 2 phút)
 2. Phần cơ bản: 18 đến 22 phút
a) Ôn 2 động tác vươn thở và tay: 2 đến 3 lần.
Lần 1: Tập từng động tác.
Lần 2, 3: tập liên hoàn 2 động tác.
- Giáo viên chú ý sửa sai cho học sinh.
b) Học động tác chân: 4 đến 5 lần mỗi lần 8 nhịp.
- Giáo viên nêu động tác, phân tích từng động tác.
- Giáo viên nhận xét sửa sai động tác cho học sinh.
- Ôn 3 động tác thể dục đã học.
- Giáo viên điều khiển.
c) Chơi trò chơi: “Dẫn bóng”. 4 đến 5 phút.
- Giáo viên điều khiển cuộc chơi.
3. Phần kết thúc: 4 dến 6 phút.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Giáo viên giao bài về nhà.
- Học sinh chạy quanh sân tập: 1 phút.
- Khởi động các khớp gối: 2 đến 3 phút
- Chơi trò chơi khởi động: 1 đến 2 phút
- Học sinh tập dưới sự điểu khiển của lớp trưởng.
- Học sinh tập chân 1 - 8 nhịp
- 2 đến 3 học sinh lên thực hiện động tác.
- Học sinh tập 2 lần, mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Học sinh chơi thi đua giữa các tổ, đội nào thua thì phải nhảy lò cò.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát hoặc chơi trò chơi mang tính chất thả lỏng cơ thể.
Ngày soạn: 19/10/2013	 
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2013 
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
	- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị thành thạo cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
	Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Làm bài tập.
Bài 1: 
3 m 6 dm = 3,6 m
 4 dm = 0,4 m
- Nêu cách làm và đọc kết quả?
- Học sinh đọc yêu cầu bài và làm.
34 m 5 cm = 34,05 m
345 cm = 3,45 m
Bài 2:	 - Học sinh làm bài.
Đơn vị đo là tấn
Đơn vị đo là kg
3,2 tấn
0,502 tấn
2,5 tấn
0,021 tấn
3200 kg
502 kg
2500 kg
21 kg
Bài 3: 
a) 
b)
c)
Bài 4: 
a) 
b)
c)
Bài 5: Giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh làm.
42 dm 4 cm = 42,4 dm.
56 cm = 9 mm = 56,9 cm.
26 m 2 cm = 26,02 m.
- Học sinh lên bảng.
3 kg 5 g = 3,005 kg.
30 g = 0,030 kg.
1103 g = 1,103 kg.
- Học sinh quan sát hình vẽ.
	a) 1kg 800 g = 1, 800 kg (hoặc 1kg 800 g = 1,8 kg)
	b) 1kg 800 g = 1800 g.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài học.
Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I. Mục đích yêu cầu:
	- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập khổ to.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 3 tiết trước.
	3. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
- Giáo viên nhấn mạnh 1 số từ trọng tâm để:
- Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời.
+ Học sinh thảo luận và trình bày.
Nhân vật
ý kiến
Lí lẽ, dẫn chứng
Đất
Nước 
Không khí
ánh sáng
Cây cần đất nhất.
Cây cần nước nhất.
Cây cần không khí nhất.
Cây cần ánh sáng nhất.
Đất có chất màu nuôi cây.
Nước vận chuyển chất màu.
Cây sống không thể thiếu không khí.
Thiếu ánh sáng, cây xanh sẽ không còn màu xanh.
- Học sinh đóng vai các nhân vật g tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình.
* Kết luận: Cây xanh cần tất cả đất, nước, không khí và ánh sáng. Thiếu yếu tố nào cũng không được. Chúng ta cùng nhau giúp cây xanh lớn lên là giúp ích cho đời.
Bài 2: 
- Giáo viên gạch chân ý trọng tâm, bài và hướng dẫn, giải nghĩa 2 câu ca dao.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2 và trả lời.
- Học sinh nhập vai 2 nhân vật: trắng và đen.
+ Học sinh tranh luận và trình bày ý kiến của mình.
+ Lớp nghe và nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng các bài đã họcđể kiểm tra đọc.
Địa lý
Các dân tộc- sự phân bố dân cư
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh:
	- Biết dựa và bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.
	- Nêu được 1 số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.
	- Có ý thức tôn trọng, đoạn kết các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:	
	- Tranh ảnh về 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt Nam.
	- Biểu đồ mật độ dân số Việt Nam.
III.Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra: Nêu đặc điểm về dân số nước ta trong những năm gần đây?
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài, ghi bài.
	b) Giảng bài.
1. Các dân tộc:
 * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
? Kể tên 1 số dân tộc ở nước ta?
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
2. Mật độ dân số (hoạt động cả lớp)
? Mật độ dân số là gì?
- Giáo viên lấy ví dụ để học sinh hiểu về mật độ dân số.
? Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới với 1 số nước châu á?
3. Phân bố dân cư:
? Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Bài học (sgk)
- Học sinh quan sát tranh ảnh, trả lời câu hỏi.
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
- Dân tộc Mường, dân tộc Tày; dân tộc Tà-ôi; dân tộc Gia- rai.
- Học sinh trình bảy kết quả học sinh khác bổ sung.
- Học sinh đọc sgk để trả lời câu hỏi.
Là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
- Học sinh quan sát bảng mật độ dân số của 1 số nước châu á.
- Nước ta có mật độ dân số cao, cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc, cao hơn nhiều so với mật độ dân số Lào, Cam-pu-chia và mật độ dân số trunh bình của thế giới.
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằn ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Ôn 3 ĐT đã học, trò chơi “ai nhanh, ai khéo hơn”
I. Mục tiêu: 
	- Nắm được cách chơi: “Ai nhanh, ai khéo hơn”.
	- Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung.
II.Đồ dung dạy học:
	- Sân bãi.	- 1 còi, 1 bóng.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài
- Khởi động
- Nêu mục tiêu, yêu cầu.
- Chạy chậm
- Xoay các khớp.
- Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”.
	2. Phần cơ bản:
2.1. Học trò chơi:
- Nêu luật chơi, giải thích cách chơi.
2.2. Ôn động tác vươn thở, tay và chân:
- Giáo viên tập 1 lần mẫu.
+ Mỗi động tác ôn 1 đến 2 lần.
- Giáo viên quan sát, sửa sai.
- Cho học sinh chơi chính thức 3 hoặc 5 lần theo hiệu lệnh “Bắt đầu”.
- Sau 3 hoặc 5 lần, ai thua phải nhảy lò cò 1 vòng xung quanh các bạn.
- Học sinh tập theo.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Ôn theo sự điều khiển của nhóm trưởng.
	3. Phần kết thúc:
- Thả lòng:	 Rũ chân, tay, gập thân lắc vai 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Dặn về luyện tập thường xuyên.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần - ATGT
I. Mục tiêu:
	- Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần 9
	- Tham gia chơi các trò chơi – giao lưu với nhau.
	- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ
	- HS biết cách giữ gìn an toàn giao thông
II. Đồ dùng dạy học
- Lớp trưởng tổng hợp điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ, trong lớp
III. Các hoạt động dạy và học 
Tổ chức
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các cán bộ lớp 
Tiến hành:
a. Nêu mục đích yêu cầu giờ học
- Yêu cầu lớp trưởng cùng các cán bộ lớp đọc nội dung theo dõi thi đua
- Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm qua bản theo dõi thi đua.
b. Đề ra phương hướng, biện pháp khắc phục nhược điểm.
- Duy trì tốt nề nếp. Phát huy tinh thần tự quản 
- Các bạn khá, giỏi giúp đỡ bạn yếu
c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách giữ gìn an toàn giao thông qua sách KN
IV- Hoạt động nối tiếp
d. Chơi trò chơi và Vui văn nghệ.
- Hát
- Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình
- Lớp trưởng nhận xét chung. 
- Cả lớp lắng nghe
- Nhận xét, bổ xung ý kiến
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Thực hiện tốt nề nếp
- Học sinh phát biểu
- HS tự chọn trò chơi và chơi
- Vui văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI SOAN L5._TUAN 9.doc