I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị giữa người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học:
Thầy: Tranh ảnh về công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ.
Trò : Đồ dùng học tập.
TUẦN 5: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm2012 Tiết 1: Chào cờ. Tiết2: Thể dục. (Dạy chuyên) Tiết 3:Tập đọc. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị giữa người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Tranh ảnh về công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ. Trò : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài thơ " Bài ca về trái đất" - Nêu nội dung của bài? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Nội dung bài dạy: * Luyện đọc:. - Bài chia làm mấy đoạn? - Học sinh đọc nối tiếp 3 lần đọc từ khó, đọc chú giải - Giáo viên đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Anh Thủy gặp A- lếch - xây ở đâu? - Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý? - Cuộc gặp gỡ giữa hai người đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Chi tiết nào trong bài khiến em chú ý nhất ? Vì sao? ? Nội dung bài nói lên điều gì ? * - Đọc diễn cảm bài - Đọc nối tiếp - Đọc theo cặp đôi - Học sinh đọc diễn cảm đoạn - Thi đọc -1 HS đọc - HS nêu - HS đọc thầm - Hai người gặp nhau ở công trường xây dựng - Vóc người cao lớn, mái tóc vàng ửng ...thân hình chắc. - A- lếch- xây hỏi chuyện anh thủy... là bạn đồng nghiệp. - Em nhớ đoạn miêu tả ngoại hình A- lếch- xây. * Ý nghĩa: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể tình hữu nghị giữa các dân tộc. - HS đọc nối tiếp - Đọc theo cặp - 2-3 em 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung của bài? - Nhận xét tiết học, về đọc bài và chuẩn bị cho tiết sau Tiết 4: Toán. Ôn tập : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài II. Đồ dùng học tập: Thầy: Bảng phụ Trò : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ (hoặc hiệu và tỉ) số của hai số đó? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Nội dung bài: * Bài 1: Viết đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau: Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét Km hm Dam m dm cm mm 1 km = 10 hm 1 hm = 10 dam = km 1 dam = 10 m = hm 1m = 10 dm = dam 1dm = 10 cm = m 1 cm = 10mm = dm 1 mm = cm - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? - Nêu yêu cầu của bài? - Gọi HS lên bảng giải. - Dưới lớp làm vào bảng con - Nhận xét và chữa - Nêu yêu cầu của bài? - Gọi HS lên bảng giải. - Dưới lớp làm vào bảng con - Nhận xét và chữa - Học sinh đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi học sinh lên bảng giải - Nhận xét và chữa * Nhận xét: SGK * Bài 2: Viết số hoặc phân số vào chỗ chấm a) 135 m = 1350 dm b) 8700 m = 830dam c) 1 mm = cm * Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 7 km 37 m = 4037 m 8 m 12 cm = 812 cm 354 dm = 35 m 4 dm 3040 m = 3 km 40 m * Bài 4 Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là 791 + 144 = 935 (km) Đường sắt từ Hà Nội đén thành phố Hồ Chí Minh dài là. 791 + 935 = 1726( km ) Đáp số : 935 km ; 1726 km 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về đọc bài tập còn lại và chuẩn bị cho tiết sau Tiết 6 : Đạo đức. CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có trí. - Biết được: Người có trí có thể vượt qua khó khăn của bản thân. - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình xã hội. II.Đồ dùng dạy học: - Thầy : Thẻ màu - Trò : Sưu tầm một số mẩu chuyện III. Các hoạt động dạy học: 1 . Ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: Người có trách nhiệm là người như thế nào? 3 . Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Nội dung bài dạy: * Hoạt động: - Học sinh đọc thông tin SGK - Trần Bảo Đông đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống? - Trần Bảo Đông đã vượt qua khó khăn để vượt lên như thế nào? - Em học tập được gì từ tấm gương đó? - Đọc ghi nhớ * Hoạt động 2 : Xử lí tình huống Các tình huống - Giữa năm học lớp 4 Tâm, An phải nghỉ học để đi chữa bệnh thời gian nghỉ lâu quá nên cuối năm Tâm, An không được lên lớp 5 cùng các bạn. Theo em Tâm, An xử lí như thế nào? Bạn làm thế nào mới đúng? - Hoạt động 3 : - Học sinh đọc bài tập - Làm việc theo nhóm đôi. - Học sinh giơ thẻ ý đúng. - Học sinh đọc bài tập - Nêu yêu cầu của bài - Học sinh làm bài: - Gia đình khó khăn, anh em đông nhà nghèo, mẹ hay ốm đau - Ngoài giờ học Bảo Đông giúp mẹ bán bánh mì. - Đã biết sử dụng thời gian hợp lí có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đông luôn đạt học sinh giỏi...... - Ghi nhớ : SGK Cách sử lí. - Vì học lớp 4 không được lên lớp 5 cùng các bạn Tâm, An có thể chán nản và bỏ học hoặc học hành xa xút. Tâm, An cần giữ gìn sức khỏe và vui vẻ đến trường cho dù phải học lại lớp 4. Bài 1 : Trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của người có ý chí. - Ý đúng a, b, d. Bài 2 : Em nhận xét gì về ý kiến dưới đây - Ý đúng là b, d 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 7:Tiếng anh. (Dạy chuyên) Tiết 8*: Tập đọc. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị giữa người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Tranh ảnh về công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ. Trò : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc bài thơ " Bài ca vỡ đất" - Nêu nội dung của bài? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Nội dung bài dạy: * Luyện đọc:. - Bài chia làm mấy đoạn? - Học sinh đọc nối tiếp 3 lần đọc từ khó, đọc chú giải - Giáo viên đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Anh Thủy gặp A- lếch - xây ở đâu? - Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý? - Cuộc gặp gỡ giữa hai người đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Chi tiết nào trong bài khiến em chú ý nhất ? Vì sao? ? Nội dung bài nói lên điều gì ? * - Đọc diễn cảm bài - Đọc nối tiếp - Đọc theo cặp đôi - Học sinh đọc diễn cảm đoạn - Thi đọc -1 HS đọc - HS nêu - HS đọc thầm - Hai người gặp nhau ở công trường xây dựng - Vóc người cao lớn, mái tóc vàng ửng ...thân hình chắc. - A- lếch- xây hỏi chuyện anh thủy... là bạn đồng nghiệp. - Em nhớ đoạn miêu tả ngoại hình A- lếch- xây. * Ý nghĩa: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể tình hữu nghị giữa các dân tộc. - HS đọc nối tiếp - Đọc theo cặp - 2-3 em 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung của bài? - Nhận xét tiết học, về đọc bài và chuẩn bị cho tiết sau Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 Tiết 1 :Toán Ôn tập : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu : - Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng. II. Đồ dùng học tập: Thầy: Bảng phụ Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đổi đơn vị đo sau 2 m 4 cm = 204 cm 378 m = 37800 cm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Nội dung bài: * Bài 1: Viết đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau: Lớn hơn kg lô gam ki lô gam Bé hơn ki lô gam tấn tạ yến kg hg dag g 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 10 yến = tấn 1 yến = 10 kg = tạ 1kg = 10 hg = yến 1hg = 10 dag = kg 1dag = 10 g = hg 1g = dag - Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? - Nêu yêu cầu của bài? - Gọi HS lên bảng giải. - Dưới lớp làm vào bảng con - Nhận xét và chữa - Nêu yêu cầu của bài? - Gọi HS lên bảng giải. - Dưới lớp làm vào bảng con - Nhận xét và chữa * Nhận xét: SGK * Bài 2: Viết số hoặc phân số vào chỗ chấm a) 18 yến = 180 kg; 200 tạ = 20000kg b) 430 kg = 43 yến ; 2500 kg = 25 tạ c) 2 kg 326 g = 2326 g d) 4008 g = 4 kg 8 g *Bài 4 Đổi 1 tấn = 1000 kg Số kg đường ngày thứ 2 bán được là. 300 x 2 = 600 (kg) Số kg đường ngày thứ 3 bán được là. 1000 - (300 + 600 ) = 100( kg ) Đáp số : 100 kg 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về đọc bài tập còn lại và chuẩn bị cho tiết sau Tiết 2: Chính tả. ( Nghe viết ) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng đúng chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn . - Tìm được các tiếng chứa uô, ua trong bài văn và nắm được các dấu thanh. - Trong bài có uô, ua (BT2) tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc uô để điền vào chỗ 2 trong 4 câu thành ngữ (BT3) II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Bảng phụ Trò: Vở bài tập III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiêm tra bài cũ: Viết đúng : đầy đủ ; xinh đẹp. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Nội dung bà dạy: * Hướng dẫn nghe- viết : -Giáo viên đọc mẫu bài viết - Hướng dẫn viết từ khó - Khi viết từ đó cần lưu ý điều gì? - GV đọc cho HS viết bài - Đọc soát lỗi - HS mở SGK và đổi vở soát lỗi. - Giáo viên chấm bài - Nhận xét *- Luyện tập - 1 em đọc bài tập - Nêu yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng làm - Dưới lớp làm ra giấy nháp - 1 em đọc bài tập - Nêu yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng làm - Dưới lớp làm ra giấy nháp - khung cửa; buồng máy; tham quan ngoại quốc ; chất phát... Bài 2: - Các tiếng chứa vần ua : của , múa. - Các tiếng chứa vần uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. - Dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua - chữ u. *Bài 3: Muôn người như một Chậm như rùa Ngang như cua Cày sâu cuốc bẫm 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị cho tiết sau . Tiết 3: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: HÒA BÌNH I.Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ hòa bình ; Tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình. - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. II. Đồ dùng học tập: Thầy: Bảng phụ Trò : Vở bài tập tiếng Việt 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Lấy ví dụ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Nội dung bài: - Học sinh đọc bài tập 1 - Nêu yêu cầu của bài?. - HS lên bảng làm. - Dưới lớp làm vào phiếu. - Nhận xét và chữa - Đọc yêu cầu của bà ... bao nhiêu hình vuông 1 dam2? * Luyện tập. - Nêu yêu cầu của bài? - HS đọc nối tiếp các số đó. - Đọc yêu cầu bài tập. -HS lên bảng làm - Dưới lớp làm vào bảng con. - Nhận xét lời giải đúng. - Đọc yêu cầu bài tập. -HS lên bảng làm - Dưới lớp làm vào bảng con. - Nhận xét lời giải đúng. 1) Đề-ca-mét vuông - Có cạnh dài 1 dam. - Đề-ca-mét vuông viết tắt dam2 - 1dam2 = 100 m2 2) Héc tô mét vuông - Là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 hm. - Héc tô mét vuông viết tắt là hm2 1 hm = 100 dam2 * Bài 1: Đọc số * Bài 2: Viết các số đo diện tích. a) 241dam2 ; b) 18954 dam2 c) 603 hm2 ; d) 344620 hm2 * Bài 3:(27) a) 2 dam2 = 200 m2 ; 200 m2 = 2dam2 3 dam2 15 m2 = 315 m2 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau Tiết 3: Luyện từ và câu. TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là từ đồng âm. - Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm (BT1) , đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm ( bài 2 ), bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. II. Đồ dùng dạy học: Thầy: Bảng phụ Trò : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình ở miền quê? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Nội dung bài dạy: * Nhận xét : - Đọc câu văn bài 1 : (SGK) - Em có nhận xét gì về nghĩa đúng của mỗi từ câu đó? - Hai từ câu ở hai câu trên phát âm thế nào? - Nghĩa của hai từ thế nào? - Những từ như thế gọi là từ gì? Thế nào là từ đồng âm? * Ghi nhớ. * Luyện tập - Học sinh đọc bài tập - Bài yêu cầu làm gì? - Học sinh làm bài - Nhận xét và chữa. - Đọc bài tập 2 - Nêu yêu cầu của bài? - Làm bài tập vào vở. - Hai em làm vào giấy khổ to. Làm xong trình bày. - Nhận xét và chữa. - Học sinh đọc bài tập - Nêu yêu cầu của bài? - Hướng dẫn cách làm - Nhận xét và chữa. - Đọc bài tập 4. - Cho học sinh thi giải câu đố nhanh 1 - Nhận xét. + Câu (cá): bắt cá, tôm ... bằng móc sắt nhỏ(thường có mồi) ... + Câu (văn) đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý chọn vẹn ... - Phát âm hoàn toàn giống nhau - Nghĩa khác nhau. - có âm thanh giống nhau - HS đọc SGK Bài 1 : Phân biệt nghĩa của tú đồng âm trong các cụm từ sau. Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để cấy cầy trồng trọt, Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ ... Đồng trong một nghìn đồng : đơn vị tền Việt Nam Bài 2 : Đặt câu: - Lọ hoa đặt trong bình bông thật đẹp - Chúng em họp bàn nhau quyên góp ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam - Nước con suối rất trong - Nước ta có bờ biển dài hơn 3000 km. Bài 3 : Nam nhầm lẫn từ tiêu trong cum từ tiền tiêu (tiền để chi tiêu) với tiếng tiêu trong từ đồng âm: tiền tiêu (vị trí quan trọng nơi có bố trí canh gác trước khu vực trú quân, hướng về phía địch Bài 4 : Đố vui Câu a: Con chó thui Câu b: Cây hoa súng và khẩu súng 4. Củng cố - Dặn dò: - Thế nào là từ đồng âm? - Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau Tiết 4: Khoa học (Dạy chuyên) Tiết 6*: Tập làm văn. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: - Biết thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Phiếu ghi sẵn mẫu thống kê - Trò : Vở bài tập tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Ghi bảng b) Nội dung bài dạy: - Đọc yêu cầu bài tập 1 - Học sinh làm bài theo cặp đôi. - Học sinh trình bày bài của mình - Nhận xét và chữa - Bài yêu cầu làm gì? - Học sinh trao đổi bảng thống kê kết quả học tập ở bài tập 1 để thu thập số liệu thành viên trong tổ. - Học sinh làm việc cá nhân - Lên bảng làm - Dưới lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa * Bài 1: Thống kê kết quả học tập trong tháng của emtheo các yêu cầu sau: - Điểm trong tháng 9 của Vì Thị Giang Số điểm dưới 5: 0 Số điểm 5 đến 6: 1 Số điểm 7 đến 8: 4 Số điểm 9 đến 10: 4 *Bài 2 : STT Họ và tên Số điểm 0 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 Tổng cộng 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài cho tiết sau Tiết 7*: Toán. ĐỀ- CA- MÉT- VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT- VUÔNG I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, ký hiệu và quan hệ đo diện tích: đề-ca-mét vuông, hét tô mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, hét tô mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề - ca - mét với mét - vuông; đề - ca – mét vuông với héc – tô – mét vuông. - Biết chuyển đổi các số đo diện tích. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy : Bảng phụ - Trò : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học: 1 . Ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: 3kg = 3000g ; 5tấn3tạ = 5300kg 3 . Bài mới: a) Giới thiệu bài : Ghi bảng b) Nội dung bài dạy: * Giới thiệu đề - ca - mét vuông - Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh bằng bao nhiêu? - Nêu cách viết tắt? - Học sinh đọc lại. - Quan sát hình trong SGK cho biết 1 dam2 gồm bao nhiêu hình 1 m2? * Giới thiệu Héc- tô- mét vuông - Héc tô mét vuông là diện tích của hình nào có cạnh dài bao nhiêu? - Nêu cách viết? - Hình vuông 1 hm2 gồm bao nhiêu hình vuông 1 dam2? * Luyện tập. - Nêu yêu cầu của bài? - HS đọc nối tiếp các số đó. - Đọc yêu cầu bài tập. -HS lên bảng làm - Dưới lớp làm vào bảng con. - Nhận xét lời giải đúng. - Đọc yêu cầu bài tập. -HS lên bảng làm - Dưới lớp làm vào bảng con. - Nhận xét lời giải đúng. 1) Đề-ca-mét vuông - Có cạnh dài 1 dam. - Đề-ca-mét vuông viết tắt dam2 - 1dam2 = 100 m2 2) Héc tô mét vuông - Là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 hm. - Héc tô mét vuông viết tắt là hm2 1 hm = 100 dam2 * Bài 1: Đọc số * Bài 2: Viết các số đo diện tích. a) 241dam2 ; b) 18954 dam2 c) 603 hm2 ; d) 344620 hm2 * Bài 3:(27) a) 2 dam2 = 200 m2 ; 200 m2 = 2dam2 3 dam2 15 m2 = 315 m2 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau Tiết 8: Thể dục. (Dạy chuyên) Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ,..) - Nhận được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy : Nội dung bài - Trò : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học: 1 . Ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? 3 . Bài mới: a) Giới thiệu bài : Ghi bảng b) Nội dung bài dạy: - Học sinh đọc đề bài: - Nhận xét về bài làm của học sinh. Hầu hết các emlàm bài đúng yêu cầu của bài nhiều em viết câu hay - Bên cạnh đó một số em viết sai chính tả, dùng từ đặt câu sai, viết câu cụt - Gọi học sinh lên bảng sửa - Trả bài cho học sinh Học sinh đọc lại bài và sửa lỗi - Giáo viên đọc một số đoạn văn hay - Cho học sinh nhận xét - Học sinh viết lại đoạn sai - Một số em trình bày bài * Nhận xét và sửa lỗi. - Đề bài 1 : Tả một cơn mưa - ĐỀ bài 2 : Tả ngôi nhà của em hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em - Câu viết sai - Xung quanh ngôi nhà - Sửa : Xung quanh ngôi nhà có vườn cây ăn trái. - Trao đổi thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn bài văn. 4. Củng cố - Dặn dò: 3 - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 2: Toán. MI - LI- MÉT VUÔNG BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, ký hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông - Biết gọi tên, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy : vẽ hình vuông có cạnh dài 1cm - Trò : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: 3500m2 = 35dam2 47500dm = 475km2 3 . Bài mới: a) Giới thiệu bài : Ghi bảng b) Nội dung bài dạy: * Giới thiệu Mi- li- mét vuông - Để đo những diện tích rất bé người ta dùng đơn vị nào? - Mi li mét vuông là diện tích của hình nào có cạnh dài bao nhiêu? - Nêu cách viết tắt? - Quan sát hình vẽ SGK ta thấy hình vuông 1 cm2gồm có bao nhiêu hình vuông 1 mm2? * Giới thiệu đơn vị đo diện tích 1/ Mi li mét vuông. - Mi li mét vuông viết tắt là mm2 1 cm2 = 100 mm2 1 mm2 = cm2 2/ Bảng đơn vị đo diện tích. Lớn hơn mét vuông mét vuông Bé hơn mét vuông km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1 km2 =100hm2 1hm2 =100dam2 km2 1 dam2 =100 m2 hm2 1 m2 =100 dm2 dam2 1dm2 =100cm2 =m2 1cm2 100mm2 dm2 1 mm2 =cm2 -Cho HS thực hành đổi đơn vị đo diện tích. ? Hai đơn vị đứng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần ? - Cho HS lên bảng điền - Nhận xét mối quan hệ giữa hai dơn vị đo diện tích liền kề nhau? * Bài tập - Học sinh đọc bài - Nhận xét và chữa - Bài yêu cầu làm gì? - Học sinh làm bài - Nhận xét và chữa - HS thực hành - Hai đơn vị đứng liền kề hơn kém nhau 100 lần . Đơn vị đứng trước hơn đơn vị đứng sau 100 lần , đơn vị đứng sau kém hơn đơn vị đứng trước 100 lần Nhận xét : SGK Bài 1 : a) Đọc các số đo diện tích b) Viết các số đo diện tích 168mm2 ; 2310mm2 Bài 2 : Viết chỗ thích hợp vào chỗ chấm a) 5cm2 = 500m2 12km2 = 1200km2 b) 800mm2 = 8cm2 12000km2 = 120km2 Bài 3 : viết số thích hợp vào chỗ trống - HS làm bài - nêu kết quả. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau? - Về làm bài tập còn lại vàchuẩn bị cho tiết sau. Tiết 3: Điạ lí. (Dạy chuyên) Tiết 4: Kĩ thuật. (Dạy chuyên) Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 5 I. Mục tiêu: - Nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua. - Phương hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu về mọi mặt. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Ổn định tổ chức: 2. Nhận xét tuần: - Lớp trưởng nhận xét. - Giáo viên nhận xét bổ sung. a. Đạo đức: Các em ngoan ngoãn, có ý thức tu dưỡng đạo đức. Thực hiện tốt mọi nội quy quy chế của trường lớp đề ra. Song bên cạnh đó vẫn còn hiện tượng học sinh nghỉ học vô lí do: Dở, Sâu. b. Học tập: Các em đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Bên cạnh đó vẫn còn hiện tượng không học bài cũ: Vần, Lềnh, Lao,... c. Các hoạt động khác: - Thể dục, ca múa hát tập thể tham gia nhiệt tình có chất lượng. - Vệ sinh trong ngoài lớp gọn gàng sạch sẽ. - Duy trì và bảo vệ tốt thư viện cây xanh. 3- Phương hướng tuần tới: - Khắc phục hiện tượng nô đùa quá trớn, không học bài cũ. - Duy trì tốt nề nếp thể dục vệ sinh.
Tài liệu đính kèm: