I. Mục đích yêu cầu :
- Luyện đọc :
+ Đọc đúng: sung sướng, siêng năng, tựu trường, chuyển biến, ngoan ngoãn. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc thuộc đoạn “80 năm cơng học tập của cc em”.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: nhộn nhịp, tưng bừng, cơ đồ, kiến thiết, cường quốc.
+ Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Giáo dục HS ý thức học tập, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II. Đồ dùng dạy - học :
TUẦN: 1 Thứ hai ngày 19 tháng 08 năm 2013 TIẾT:1 CHÀO CỜ: ---------------------------------------------- TIẾT: 2 TẬP ĐỌC: BÀI: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH. I. Mục đích yêu cầu : - Luyện đọc : + Đọc đúng: sung sướng, siêng năng, tựu trường, chuyển biến, ngoan ngoãn. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. + Đọc thuộc đoạn “80 năm cơng học tập của các em”. - Hiểu các từ ngữ trong bài: nhộn nhịp, tưng bừng, cơ đồ, kiến thiết, cường quốc. + Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Giáo dục HS ý thức học tập, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Nội dung bài ; Tranh SGK phóng to, viết đoạn học thuộc lòng. - HS : Đọc, tìm hiểu bài. III.Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - GV chia đoạn trong SGK. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (3 lượt). + Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS + Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ - GV kết hợp giải nghĩa thêm: “ xâydựng lại cơ đồ” làm những việc có ý nghĩa lớn về kinh tế, văn hóa để đất nước giàu mạnh. + Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài. - Gọi 1 -2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài ( Đoạn 1: đọc thong thả, xuống giọng ở câu mở đoạn, cao giọng ở câu hỏi cuối đoạn. Đoạn 2: đọc thong thả, ngắt giọng ở câu dài thể hiện lòng mong mỏi thiết tha của Bác.) HĐ2 : Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: “ Từ đầu đến nghĩ sao”. H: Ngày khai trường đầu tiên tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường của chúng ta vừa qua? + Từ ngày 5/9/1945 ấy, học sinh được nhận 1 nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam vì đó là ngày bắt đầu năm học đầu tiên của nước Việt Nam độc lập. Giải thích : Nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam là nền giáo dục học tiếng Việt, chữ Việt để phục vụ người Việt. H: Nêu ý 1? - Lắng nghe và chốt ý. Ý 1: Niềm vinh dự và phấn khởi của học sinh trong ngày khai trường đầu tiên + Đoạn 2: “ Phần còn lại”. H: Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân ta là gì ? + Xây dựng, kiến thiết đất nước, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. H: Là HS, chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? + HS phải có trách nhiệm rất lớn vì công lao học tập của các em sẽ làm cho đất nước trở nên tươi đẹp, sánh vai được với các cường quốc trên thế giới. H: Đoạn 2 cho biết gì? - Lắng nghe và chốt ý. Ý 2: Ý thức, trách nhiệm của học sinh trong việc học. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của bức thư - GV chốt ý- ghi bảng Nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm . - GV cho HS nêu cách đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ. - Đọc mẫu đoạn văn trên. - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. HĐ4: Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng: - GV cho HS nhẩm học thuộc từ : “ Sau 80 nămcác em” -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - HS theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. -1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. -Thực hiện đọc thầm theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. -Tự do phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - Đọc thầm và trả lời, nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS trình bày ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - 2-3 em phát biểu ý kiến, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - Đại diện vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại. - HS nêu. - 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét . -Đọc đồng thanh nhỏ, đọc cá nhân. -Đại diện nhóm đọc trước lớp. -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Lần lượt HS đọc theo đoạn. - HS xung phong thi đọc, nhận xét, bổ sung. - 1HS nêu. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn. - GV cho HS xung phong thi đọc thuộc lòng, nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – Liên hệ: - GV gọi HS nêu lại đại ý bài. H: Để thực hiện lòng mong mỏi của Bác các em cần phải làm gì ? 5. Nhận xét - Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. TIẾT: 3 TOÁN: BÀI: ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SƠ. I. Mục tiêu : - Giúp HS : Củng cố khái niệmban đầu về phân số; đọc, viết các số phân số. Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Vận dụng kiến thức làm thành thạo bài tập. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị : - GV : Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học thể hiện các phân số. - HS : Xem trước bài, Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học . III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Nề nếp lớp. 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Ôn khái niệm ban đầu về phân số. - GV gắn lần lượt từng miếng lên bảng, hướng dẫn học sinh tô màu đậm các phần theo yêu cầu , nhận xét các phần tô, đọc, viết các phần tô màu thành phân số. + Miếng bìa thứ nhất: + Viết: + Đọc : Hai phần ba -Gọi vài HS đọc lại. - Làm tương tự với các miếng bìa còn lại - Cho học sinh chỉ vào các phân số : ; ; ; và đọc tên từng phân số. Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. -Hướng dẫn học sinh lần lượt viết 1: 3 = nêu 1 chia cho 3 có thương là một phần ba. - Tương tự với các phép chia còn lại cho học sinh nêu như chú ý 1 trong SGK( Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chiamột số tự nhiên khác 0. phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho) - Tương tự như trên đối với các chú ý 2, 3,4 trong SGK. Hoạt động 3 : Thực hành làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng học sinh đọc, nêu tử số và mẫu số của từng phân số . ; ; ; ; - Gọi 2 HS đọc lại. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên viết các thương sau ra phân số. 3: 5 = ; 75: 100 = ; 9: 17 = - Chữa bài cho cả lớp. Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên viết. 32 = ; 105= ; 1000 = - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi HS nêu yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên tìm và điền vào mẫu số hoặc tử số của phân số. - Đáp án: 1= ; 0= H: Tại sao em lại điền mẫu số là 6? H: Tại sao em lại điền tử số là 0? - Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài. - 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở dưới theo yêu cầu của giáo viên. Sau đó nhận xét, cách đọc, cách viết. - Vài HS đọc lại - 1 HS nêu, thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Lần lượt từng học sinh lên viết các thương sau ra phân số. - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - HS lần lượt lên bảng làm. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - HS trả lời. - HS trả lời. 4.Củng cố - Liên hệ: H: Nêu cách viết thương hai số tự nhiên ra phân số? 5.Nhận xét – Dặn dị: - Về nhà làm bài. - Chuẩn bị : “Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số”. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------ TIẾT: 4 ĐẠO ĐỨC: Bài: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1) I. Mục tiêu : - Giúp HS biết: HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dưới nên cần cố gắng học tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành điểm mạnh để xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi theo. - HS thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.Yêu quí và tự hào về trường, lớp của mình . - Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục. Kĩ năng tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5. Kĩ năng xác định được giá trị của học sinh lớp 5. Kĩ năng quyết định(biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5. III. Chuẩn bị : - GV : Nội dung bài ; Tranh vẽ các tình huống SGK ; Phiếu bài tập - HS : Tìm hiểu bài ; Thuộc một số bài hát về chủ đề “Trường em”. IV. Hoạt động dạy và học. 1.Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Vị thế của học sinh lớp 5. - Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em để tìm hiểu nội dung từng tình huống. H. Nêu nội dung bức tranh thứ nhất ? H. Bức ảnh thứ hai vẽ gì? H. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào? H. Cô giáo đã nói gì với các bạn? H. Em thấy các bạn có thái độ như thế nào? H. Bức tranh thứ ba vẽ gì? H: Bố của bạn học sinh đã nói gì với bạn? H. Theo em, bạn ... ối sớm trên cánh đồng. Giúp em cảm nhận được gì về vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên? Qua đĩ em thấy cần phải làm gì để mơi trường thiên nhiên ngày càng đẹp đẽ? II. Chuẩn bị: - GV : Một số tranh, ảnh về quang cảnh công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy. - Giấy khổ to, bút dạ để viết dàn ý cho bài tập 2 - HS : Chuẩn bị những ghi chép kết quả quan sát được về cảnh một buổi trong ngày đã quan sát trước. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Cấu tạo của bài văn tả cảnh H: Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? H: Hãy nhắc lại cấu tạo ba phần của bài “Nắng trưa” và nội dung từng phần? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1:- Gọi HS đọc, nhận xét bài văn. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - GV theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại. H: Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? + Buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc. H: Tác giả tả sự vật bằng những giác quan nào? + Bằng cảm giác của các làn da( xúc giác) : thấy sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc; những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân. + Bằng mắt (thị giác) : Thấy mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi; vài giọt mưa loáng thoáng rơi ; người gánh rau và những bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng chấp chới trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi. H: Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả? Tổ chức cho học sinh trình bày kết quả Chốt ý: Để có bài văn tả cảnh hay, tác giả đã chọn lọc những chi tiết, những phần tiêu biểu của cảnh đã quan sát bằng nhiều giác quan và có những cảm nhận tinh tế, các em cần học tập cách quan sát cảnh để có bài văn tả cảnh hay. Hoạt động 2 : Bài 2/ 14: Lập dàn bài - GV gọi 1HS đọc yêu cầu của bài - GV treo tranh, ảnh giới thiệu đến HS. - Tổ chức cho HS quan sát. - Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS. - HS tự làm dàn ý vào vở( 5’) ( Ví dụ:- Mở bài: Buổi sáng, quang cảnh xóm em rất đẹp. - Thân bài: Cây cối hai bên đường Ông mặt trời đỏ ối , mấy chú chim sâu, con đường trước cửa nhà, người đi bộ, người đi chợ, trẻ em đi học - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về buổi sáng mà em tả. -Tổ chức cho HS báo cáo trước lớp. - GV lắng nghe HS trình bày, nhận xét, bổ sung theo các ý sau : + Bố cục ? + Thứ tự tả: Tả từng phần hay tả theo thứ tự thời gian ? + Cách chọn chi tiết, đặc điểm tiêu biểu của cảnh ? + Cách sắp xếp có hợp lý không ? + Dàn ý có trình bày ngắn gọn rõ ý lớn, ý nhỏ không ? - 1 em đọc BT1, lớp theo dõi. Lớp lắng nghe. - HS làm bài theo cặp, 1 học sinh hỏi, 1hs trả lời, - Học sinh báo cáo miệng, cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự nêu. (Ví dụ: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi) - 1HS đọc, nêu yêu cầu đề, cả lớp chuẩn bị tranh , ảnh - Cả lớp quan sát. - Vài HS nêu. - Vài HS nêu. - Cá nhân tự làm dàn ý - HS báo cáo trước lớp. - Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý. 4. Củng cố- Liên hệ: - H: Nêu dàn bài chung của bài văn tả cảnh ? 5. Nhận xet - Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị viết một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------- TIẾT: 3 LỊCH SỬ: Bài: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH. I. Mục tiêu : Học xong bài, HS nêu được: - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. - Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là “Bình Tây Đại nguyên soái”. - Giáo dục HS noi gương yêu nước của Trương Định. II. Chuẩn bị : GV : - Nội dung bài ; Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố. HS : Xem trước bài trong sách. III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. - Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời câu hỏi . H: Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? (+ Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung Trực) H: Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ? (+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước.) * GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng bài: -Ngày 1-9-1958, thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng chúng đã bị nhân dân ta chống trả quyết liệt . Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm cho thực dân Pháp hoang mang lo sợ. Hoạt động 2 : Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau : H: Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? (+ Năm 1962, vua ra lệnh cho Trương Định giải tán nghĩa quân và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang. +Theo em, lệnh của nhà vua là không hợp lí vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp, trái với nguyện vọng của nhân dân.) H: Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào? + Trương Định băn khoăn suy nghĩ: làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. H: Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? + Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn Trương Định là ” Bình Tây Đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc. H: Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? + Dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc. - Cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp, HS nhận xét, bổ sung. - GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời của HS và chính xác lại câu trả lời cho HS. Hoạt động 3 :Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với ” Bình Tây Đại nguyên soái”. - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau; cho học sinh trả lời: H: Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định? + Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông. H: Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết? H: Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? + Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của ông, lấy tên ông đặt cho đường phố, trường học. Kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. - HS đọc SGK, suy nghĩ và trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận theo nhóm 3, cử thư kí ghi kết quả + Đại diện nhóm báo cáo trước lớp, HS nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ, tìm câu trả lời và giơ tay xin phát biểu ý kiến. - HS kể thêm một số câu chuyện mình sưu tầm được. 4.Củng cố - Liên hệ: Cho HS suy nghĩ và hoàn thành sơ đồ sau vào vở: - Nhân dân suy tôn ông là “Bình Tây Đại nguyên soái. Triều đình : Ký hòa ước với giặc Pháp và lệnh cho ông giải tán lực lượng. TRƯƠNG ĐỊNH - Quyết tâm chống lệnh vua để ở lại cùng nhân dân đánh giặc Đáp án: Phần điền vào ô trống là chữ in nghiêng. 5. Nhận xét - Dặn dò: - GV liên hệ, kết hợp giáo dục: - Nhận xét tiết học. -Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài : “Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước”. -------------------------------------------------- Tiết: 4 Mĩ thuật: (Giáo viên bộ mơn dạy) -------------------------------------------- Tiết: 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III. Nội dung sinh hoạt : 1. Đánh giá các hoạt động tuần1: - Lớp trưởng báo cáo lại tình hình hoạt động của lớpï. - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung hoạt động của lớp trong tuần qua về: + Học tập: Phần đa các em chưa cĩ ý thức cao trong học tập. + Nề nếp, sĩ số: Duy trì tốt đều đặn. + Đồng phục: Thực hiện đúng theo quy định của nhà trường. + Các hoạt động khác: Lao động phát quang dọc bờ rào trước trường. - Tuyên dương những HS đã thực hiện tốt như: H Gianh, Ngọc Huệ, H Nguyệt, H Nhung, Y Quyền, Y Gem, Y Khoét... - Nhắc nhở những em chưa thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp đúng thời gian quy định. * Biện pháp khắc phục: - Lớp cần nâng cao tính tự quản, thường xuyên nhắc nhở bạn thực hiện tốt nề nếp học tập. Tham gia lao động đầy đủ.
Tài liệu đính kèm: