Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 12

Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 12

I.Mục tiu:- Biết :

 - Nhn nhẩm một số thập phn với 10, 100, 1000,.

 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- Yêu thích môn Toán.

(Lm bi 1, 2,.)

II. Chuẩn bị :

- GV: Bảng phụ ghi quy tắc.

- HS: Vở bi tập, bảng con, SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1015Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
TUẦN LỄ THỨ  12  TỪ NGÀY  4/11  ĐẾN NGÀY  8/11/2013 
 Thứ
Ngày
Tiết 
Tiết
PPCT
Môn
TÊN BÀI DẠY 
1
12
Chào cờ
Tuần 12
2
56
Toán 
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
Hai
3
23
Tập đọc
Mùa thảo quả
4/11/13
4
Thể dục
5
12
Chính tả
Nghe - viết : Mùa thảo quả
1
57
Toán 
Luyện tập
2
23
LT & câu
Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường
(GDBVMT: trực tiếp)
Ba
3
23
Khoa học
Sắt, gang, thép(GDBVMT: Liên hệ/ bộ phận)
5/11/13
 4
12
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc (GDBVMT:
trực tiếp)
5
Tin học
1
58
Toán 
Nhân một số thập phân với một số thập phân
2
24
Tập đọc
Hành trình của bầy ong
Tư
3
23
TLV
Cấu tạo của bài văn tả người
6/11/13
 4
12
Đạo đức
Kính già, yêu trẻ (tiết 1) (KNS)
5
Anh văn
1
59
Toán 
Luyện tập
2
Anh văn
Năm
3
24
LT & câu
Luyện tập về quan hệ từ (GDBVMT: trực tiếp)
7/11/13
4 
12
Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu tự chọn
5
12
Địa lí
Công nghiệp (GDBVMT: liên hệ; NL:
liên hệ)
1
Tin học
2
60
Toán 
Luyện tập
Sáu
3
24
TLV
Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết)
8/11/13
4
24
Khoa học
Đồng và hợp kim của đồng (GDBVMT:
Liên hệ/ bộ phận)
5
Hát
Ngày soạn: 28/10/2013
Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2013
PPCT: 56 
Tốn : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10,100,1000,
I.Mục tiêu:- Biết :
 	- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
	- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Yêu thích môn Toán.
(Làm bài 1, 2,.)
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi quy tắc.
HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ : 4-5’ 
-Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...( 10-12’)
1HS lên làm BT3.
a) Ví dụ 1:
- Yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân 27,867 x 10.
 HS tự tìm kết quả của phép nhân 27,867 x 10 = 278,67
b) Ví dụ 2:
HS tự tìm kết quả của phép nhân 
53,286 x 100 = 5328,6
- Gợi ý để HS cĩ thể tự rút ra được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- HS nhắc lại quy tắc vừa nêu .
Chú ý nhấn mạnh thao tác: Chuyển dấu phẩy sang bên phải.
HĐ 3 : Thực hành : 17-18’
Bài 1: 
Bài 1: 
HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.
- Tất cả HS tự làm, sau đĩ HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau, vài HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét.
Bài 2:
Bài 2:
- Củng cố kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Hướng dẫn HS suy nghĩ, thực hiện lần lượt các thao tác:
+ Nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm.
+ Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đĩ để làm bài.
10,4dm = 104 cm
 (vì 10,4 x 10 = 104)
Bài 3:
Bài 3: Dành cho HSKG
- Hướng dẫn HS:
+ Tính xem 10l dầu hoả cân nặng bao nhiêu ki-lơ-gam.
 HS tự làm bài 3
+ Biết can rỗng nặng 1,3kg, từ đĩ suy ra cả can đầy dầu hoả cân nặng bao nhiêu ki-lơ-gam.
4. Củng cố 
- Nhắc lại qui tắc nhân nhẩm với 10; 100; 1000;
5.Dặn dị : 1-2’
-Chuẩn bị tiết sau.
-GV nhận xét.
PPCT: 23	Tập đọc: MÙA THẢO QUẢ
I) Mục tiêu :
-Hiểu nội dung : Vẻ đẹp và sự sinh sơi của rừng thảo quả. (TL được các câu hỏi trong SGK)
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Tình yêu quê hương, đất nước.
II) Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Quả thảo quả
III) Các hoạt động dạy -học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: 4’-5’
 Con chim sẻ nhỏ chết trong hồn cảnh đáng thương như thế nào?
 Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về cái chết của chim sẻ?
-Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi 
3.Bài mới:
 HĐ 1: Giới thiệu bài’
 HĐ 2: Luyện đọc: 10-12’
 -GV chia đoạn :
Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”
Đoạn 2: từ “Thảo quả” đến “khơng gian”
Đoạn 3: đoạn cịn lại
-1 HS đọc cả bài
Luyện đọc các từ : Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sơi, vươn ngọn
- HS đọc nối tiếp từng đoạn ( 2lần)
+ HS đọc từ khĩ
+ HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
-Gv đọc diễn cảm tồn bài, chú ý HS nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả vẻ đẹp và sự phát triển của thảo quả
HĐ 3: Tìm hiểu bài: 8-10’
Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu cĩ gì đáng chú ý ?
* Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa,làm cho giĩ thơm,cây cỏ thơm,đất trời thơm,từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
*các từ hương và thơm được lặp lại nhiều lần
HSKG nêu được tác dụng của cách dùng từ, dặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
Chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
* Qua một năm thảo quả thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhánh mới.Thống cái thảo quả đã thành từng khĩm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm khơng gian.
 Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
 Khi thảo quả chín, rừng cĩ những nét gì đẹp?
* Nảy dưới gốc cây.
* Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chĩt, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như cĩ lửa hắt lên...
HĐ 4:Hướng dẫn đọc diễn cảm: 6-7’
-GV đọc tồn bài 
-GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 2 và hướng dẫn HS luỵên đọc
- HS luyện đọc diễn cảm
- 4 HS thi đọc diễn cảm
- Cả lớp nhận xét
 4.Củng cố:
-Nhắc lại ND bài 
5, Dặn dị:1-2’ 
-Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc diễn cảm
- Chuẩn bị bài “Hành trình của bầy ong”
-Nhận xét tiết học
PPCT: 12	Chính tả: MÙA THẢO QUẢ
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU :S /X
I)Mục tiêu :
Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
-	HS yêu thích sự phong phú của mơn TV
II) Chuẩn bị :
-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp tiếng ở BT 2a 
-Bút dạ và giấy khổ to cho các nhĩm thi tìm nhanh các từ láy theo yêu cầu của BT 3a
III)Các hoạt động dạy -học :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ :4-5’
-GV đọc cho HS viết
-Nhận xét, ghi điểm
-HS viết các từ ngữ ở BT3a
3.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài:1’
HĐ 2 : Hướng dẫn HS nghe-viết:18-20’
- GV đọc bài viết 1 lần
-1 HS đọc đoạn văn viết chính tả
Em hãy nêu nội dung của đoạn văn.
- Hướng dẫn HS viết các từ ngữ: lướt thướt , Chin San, nảy, lặng lẽ, chon chĩt, hắt lên
- HS trả lời
- HS viết bảng lớn, lớp viết bảng con.
- 2,3 HS đọc từ khĩ.
 -GV đọc từng câu
-GV chấm 5-7 bài
 -GV nêu nhận xét chung
-HS viết chính tả
-Từng cặp HS đổi vở để sốt lỗi chính tả cho nhau
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập: 8-10’
*Bài 2a: Cho HS làm bài theo hình thức thi “ Tìm từ nhanh”
- GV theo dõi
4.Củng cố 
-Nhắc lại kiến thức đã học
5,Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài tập
-chuẩn bị bài sau
-GV nhận xét tiết học.
-*1 HS đọc yêu cầu bài 2a
- 4 HS bốc thăm phiếu cĩ ghi các tiếng ở BT1 ; tìm và viết lên bảng các từ ngữ cĩ chứa tiếng đĩ
-Cả lớp nhận xét
Ngày soạn: 29/10/2013
Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2013
PPCT: 57	Tốn : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:Biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
- Nhân một số thập phân với một số trịn chục, trịn trăm.
Giải bài tốn cĩ ba bước tính.
-Yêu thích môn Toán.
 (Làm bài 1 ,2a,c ,4a).
II) Chuẩn bị : 
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ : 4-5’
-Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Thực hành : 28-29’
Bài 1a:
2HS lên làm BT2.
Bài 1a:
a) – Nhằm vận dụng trực tiếp quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- HS tự làm sau đĩ HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau.
- HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.
 Dành cho HSKG
 Bài 1 b : 8,05 x 10 = 80,5
Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5.
Bài 2 a,b : ( Bài c,d Dành cho HSKG)
Bài 2 a,b : 
- HS tự đặt tính rồi tìm kết quả của các phép nhân nêu trong bài. Trình bày bài làm vào vở. 
Bài 3:
Bài 3:
Hướng dẫn thêm HS:
- Tính số ki-lơ-mét xe đạp đi được trong 3 giờ đầu.
- Tính số ki-lơ-mét xe đạp đi được trong 4 giờ sau đĩ.
- Từ đĩ tính được xe đạp đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lơ-mét.
Bài 4: GV HD HS lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại. 
Bài 4: Dành cho HSKG
Kết quả là: x = 0; x = 1 và x = 2.
4. Củng cố
-Nhắc lại kiến thức đã học
5. Dặn dị : 1-2’
- Xem trước bài Nhân 1số thập phân.
- GV nhận xét tiết học.
PPCT: 23	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
( BVMT : trực tiếp)
I)Mục tiêu :
- Hiểu được ý nghĩa của một số từ ngữ về mơi trường theo yêu cầu của BT1.
-Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
- Có ý thức BVMT nơi em ở và nơi công cộng.
á Hiểu được thành phần môi trường là do các yếu tố tạo thành môi trường ; Giáo dục lòng yêu quý, ý thức BVMT ; Có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
( Bỏ BT 2).
II) Chuẩn bị : 
 -Tranh , ảnh khu dân cư , khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên giúp HS hiểu các cụm từ
 -Bút dạ , một vài tờ giấy khổ to và Từ điển Tiếng việt
III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
Quan hệ từ là từ như thế nào?
Hãy đặt câu với một cặp từ quan hệ thường gặp
-Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : ( BVMT : trực tiếp)
Thảo luận nhóm.
HD HS làm bài tập: 28-30’
* Hướng dẫn học sinh mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường. Luyện tập một số kỹ năng giải nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa
-2 HS trả lời
HS thảo luận nhóm đôi.
Bài 1:
Bài 1: HS đọc BT1
-GV dán 2 phiếu ghi BT1
-HS làm bài theo nhĩm 4
-Đại diện các nhĩm phân biệt nghĩa các cụm từ
-Gọi 6 HS lần lượt lên nối từ ứng với nghĩa đã cho
-Cả lớp nhận xét
-GV chốt lại các ý đúng
-Bài 3 : 
-Bài 3 : 
 Hãy thay từ “ bảo vệ” trong câu đã cho bằng một từ đồng nghĩa
-HS trả lời
 -GV chốt lại: chọn từ “ giữ gìn” để thay cho từ “ bảo vệ”
á Em hãy nêu tầm quan trọng của việc BVMT? Chúng ta phải làm gì để BVMT?
- GVKL:Qua bài học hôm nay các em phải yêu quý môi trường sống, luôn có ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh nơi em ở, t ... Bà tơi, Người thợ rèn)
-Thể hiện tình cảm với nhân vật được tả.
II) Chuẩn bị : 
-Bảng phụ ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà , những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc
III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
- Kiểm tra vở của HS về việc hồn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình.
-Nhận xét.
3.Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
-1 HS nhắc lại dàn ý bài văn tả người
HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện tập: 28-29’
*Bài 1:
Đọc lại đoạn văn và ghi lại những đặc điểm về ngoại hình của người bà
-GV nhận xét, chốt lại các ý đúng như ở SGK
* HS đọc bài tập 1
-HS làm việc theo cặp
+ Mái tĩc:
+ Đơi mắt:
+ Khuơn mặt:
+ Giọng nĩi:
- Qua bài văn miêu tả trên , em thấy tác giả đã quan sát và chọn lọc các chi tiết như thế nào?
-HS trình bày kết quả làm bài
- Chọn những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình để miêu tả
->Nhờ vậy bài văn ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rõ hình ảnh của người bà đồng thời bộc lộ tình yêu của cháu đối với bà
*Bài 2:
-GV hướng dẫn HS làm như BT1
-GV đưa bảng phụ đã ghi những chi tiết tả người thợ rèn như ở SGK
* Đọc yêu cầu bài 2
-HS trao đổi tìm những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc
-3 HS đọc
4.Củng cố
Hãy nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết khi miêu tả?
5, dặn dị: 2-3’
-Dặn HS về quan sát và ghi lại các nét tiêu biểu về ngoại hình của một người em thường gặp
-Nhận xét tiết học
- Chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này khơng giống đối tượng khác. Nhờ đĩ bài viết sẽ hấp dẫn hơn
-HS lắng nghe
PPCT: 24	Khoa học : ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
 ( GDBVMT: liên hệ/ bộ phận)
I.Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của đồng
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
 Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng trong nhà.
à Biết được các nhà máy thải ra các chất thải vào không khí, vào nguồn nước gây ô nhiễm nguồn nước và MT đất. Có ý thức BVMT.
 II. Chuẩn bị :
 - Hình minh họa trang 50, 51SGK
 - Vài sợi dây đồng ngắn.
 - Phiếu học tập cĩ sẵn bảng so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng như SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1.Ổn định: Hát
2. Bài cũ: 4-5’
-Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’
HĐ 2 : Tính chất của đồng : 8-10’
- 2HS trả lời.
- HS hoạt động nhĩm 4.
+ Phát cho mỗi nhĩm một sợi dây đồng 
+ Yêu cầu HS quan sát và cho biết:
- Màu sắc của sợi dây?
- Độ sáng của sợi dây?
- Tính cứng và dẻo của sợi dây?
- HS thảo luận nhĩm - Thống nhất ý kiến - Ghi vào phiếu
 GV kết luận: Dây đồng cĩ màu đỏ nâu, cĩ ánh kim, khơng cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
- Một nhĩm phát biểu, các nhĩm khác bổ sung.
HĐ 3: Nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng và hợp kim của đồng: 10-12’
- Phát phiếu học tập cho HS.
- HS đọc bảng thơng tin ở SGK và hồn thành phiếu so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng.
- HS hoạt động cá nhân, đọc SGK và hồn thành bảng so sánh
 - Đồng rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, cĩ thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào. Đồng cĩ màu đỏ nâu, cĩ ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
- Hợp kim của đồng với thiếc cĩ màu nâu, với kẽm cĩ màu vàng. Chúng đều cĩ ánh kim và cứng hơn đồng.
GV nhận xét - Kết luận
- Hỏi: Theo em đồng cĩ ở đâu?
- Đồng là kim loại cĩ thể tìm thấy trong tự nhiên. Nhưng phần lớn đồng được chế tạo từ quặng đồng lẫn với một số chất khác.
HĐ 4:(GDBVMT:liên hệ/ bộ phận)Một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đĩ :5-6’
- 2 HS trao đổi, thảo luận, 5 HS tiếp nối trình bày.
HS quan sát các hình minh họa và cho biết. 
+ Tên đồ dùng đĩ là gì?
+ Đồ dùng đĩ được làm bằng vật liệu gì? Chúng thường cĩ ở đâu?
 à Ở gia đình em cĩ những đồ dùng nào bằng đồng? Em thường thấy người ta làm ntn để bảo quản các đồ dùng bằng đồng?
 Khi sản xuất từ đồng ra các sản phẩm, các nhà sản xuất cần chú ý điều gì để không làm ảnh hưởng đến môi trường?
GVKL: Các nhà sản xuất cần chú ý đến BVMT như: 
+ Không thải ra khói bụi gây ô nhiễm bầu khí quyển quá mức cho phép.
+ Không thải ra chất thải chưa qua xử lý vào môi trường đất, sông rạch.
- Đại diện HS trình bày.
- HS trả lời 
4. Củng cố
- Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
5, Dặn dị: 1-2’
-Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
GV SOẠN
 Phạm Thị Kim Cúc
KÍ DUYỆT CỦA KT
KÍ DUYỆT CỦA BGH
PPCT: 12	SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu : 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần . 
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. Nghiêm túc thực hiện kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
 1/ Lớp trưởng kiểm điểm các hoạt động trong tuần vừa qua : 
+Ưu điểm: 
+Khuyết điểm: .
-Gv cùng cả lớp nhận xét , bình chọn bạn cĩ cố gắng ,tiến bộ trong tuần 
2/ Phương hướng tuần tới: 
 -Truy bài đầu giờ
 -Cả lớp phấn đấu học tốt ,chuyên cần .
 - Đạo đức: ngoan ,lễ phép
 - Đi học đầy đủ đúng giờ
 -Đơi bạn giúp nhau cùng tiến bộ.
 -GD đạo đức tác phong HS
 -Giữ vệ sinh chung
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 KÍNH YÊU THẦY, CƠ GIÁO
I/ MỤC TIÊU
- Khắc sâu tình nghĩa thầy trò và công ơn đối với thầy cô giáo qua việc rèn luyện và thể hiện thái độ tinh thần học tập của học sinh.
- Yêu thích và tin tưởng các thầy cô giáo.
- Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo.
II/Thời gian:20 phút
III/Nội dung và hình thức tổ chức :
Hoạt động của thầy
HĐ trị
1/Nội dung:
Xây dựng và rèn luyện ý thức học tập, tinh thần tiến bộ.
2/Hình thức :
Phát động thi đua học tốt chào mừng ngày NGVN với các hình thức: “Tuần học tốt”, “Hoa điểm mười” dâng thầy, cơ.
3/ Chuẩn bị:Chuẩn bị nội dung thi đua.
- Chuẩn bị bài thật tốt.
4/ Tổ chức hoạt động:
Hoạt động 1 : Thi đua hoa điểm 10
a/ Mục tiêu: Giúp học sinh rèn luyện ý thức học tập.
b/ cách tiến hành
Gv tổ chức cho HS thi đua trong tuần.
Gv tổ chức cho các tổ thi đua, cá nhân thi đua.
Gv tăng cường kiểm tra bài cũ, chấm điểm hàng ngày.
Cuối tuần tổng kết điểm xem tổ, cá nhân nào đạt nhiều điểm mười
Tuyên dương, khen thưởng tổ cá nhân xuất sắc.
c/ Kết luận:
Là học sinh các em phải biết thực hiện tốt 5 điều Bác dạy . Chăm học , lễ phép để trở thành con ngoan trị giỏi sau này giúp ích cho nước nhà.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về lịch sử
a.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu biết về lịch sử nước nhà.
b.Cách tiến hành
-Mở đầu cho cuộc đấu tranh giành độc lập là cuộc khởi nghĩa nào?
-Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
-Người đầu tiên biết tạn dụng thủy triều vào trận mạc là ai?
KL: Đối với mỗi hs phải hiểu biết và ghi nhớ những cơng ơn do ơng cha ta đã giành được và xây dựng đất nước để cĩ ngày hơm nay.
Học sinh đạt điểm 10 dán hoa vào vườn hoa học tốt 
Hai Bà Trưng.
Do lịng yêu nước căm thù giặc của Hai Bà Trưng.
Ngơ Quyền
GV SOẠN
KÍ DUYỆT CỦA KT
KÍ DUYỆT CỦA BGH
PPCT: 13 Lịch sử: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I.Mục tiêu :
Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khĩ khăn to lớn : “giặc đĩi”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đĩi”, “giặc dốt” : quyên gĩp gạo cho người nghèo, tăng gia sản suất, phong trào xĩa nạn mù chữ,
-Khâm phục tinh thần vượt khĩ của nhân dân ta. 
II. Chuẩn bị :
- Phiếu thảo luận cho các nhĩm .
- HS sưu tầm các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày tồn dân quyết tâm diệt “giặc đĩi, giặc dốt, giặc ngoại xâm”.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ :
-Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới ; 
HĐ 1. Giới thiệu bài mới:1’
HĐ 2: Làm việc nhĩm: 9-10’
-2 HS
- GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm, cùng đọc SGK đoạn”từ cuối năm1945 nghìn cân treo sợi tĩc” và trả lời câu hỏi:
Vì sao nĩi: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tĩc”?
+ Hồn cảnh nước ta lúc đĩ cĩ những khĩ khăn, nguy hiểm gì?
- HS chia thành nhĩm nhỏ, đọc sách, thảo luận theo các câu gợi ý:
- Nĩi nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tĩc” – tức tình hình vơ cùng bấp bênh, nguy hiểm vì:
- Cách mạng vừa thành cơng nhưng đất nước gặp muơn vàn khĩ khăn.
+ Nạn đĩi năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nơng ngiệp đình đốn 
- Đại diện HS 1 nhĩm nêu ý kiến, các nhĩm khác bổ sung.
+ Nếu khơng đẩy lùi được nạn đĩi và nạn dốt thì điều gì cĩ thể xảy ra với đất nước ta?
+ Sẽ cĩ càng nhiều đồng bào ta chết đĩi, nhân dân khơng hiểu biết để tham gia cách mạng, xây dựng đất nước 
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đĩi và nạn dốt là “giặc”?
+ Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm...
HĐ 3; Làm việc cả lớp: 5-6’
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2, 3 tr25, SGK và hỏi: hình chụp cảnh gì?
- 2 HS lần lượt nêu trước lớp:
+ H2: chụp cảnh nhân dân quyên gĩp gạo.
+ H3:chụp lớp học bình dân học vụ.. 
Em hiểu thế nào là bình dân học vụ?
- Là lớp dành cho người lớn tuổi, học ngồi giờ.
 HĐ 4: Làm việc nhĩm.: 7-8’
 + Chỉ trong vịng 1 thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những cơng việc để đẩy lùi khĩ khăn; việc đĩ cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào? Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của chính phủ và Bác Hồ như thế nào? 
- HS thảo luận theo nhĩm, mỗi nhĩm 4 HS, lần lượt từng em nêu trước nhĩm, các bạn bổ sung ý kiến.
+ Trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những cơng việc phi thường là nhờ tinh thần đồn kết trên dưới, một lịng tin tưởng vào chính phủ và vào Bác Hồ và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.
HĐ 5: Làm việc cá nhân.: 5-6’
- GV gọi 1 HS đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn”Bác Hồng Văn Tílàm gương cho ai được”
- GV kể thêm về các câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày cùng tồn dân diệt” giặc đĩi, giặc dốt, giặc ngoại xâm”(1945-1946
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.
- GV kết luận : Bác Hồ cĩ 1 tình yêu sâu sắc, thiêng liêng giành cho nhân dân ta, đất nước ta. Hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để gĩp gạo cứu đĩi cho dân khiến tồn dân cảm động, một lịng theo Đảng, theo Bác làm cách mạng 
4Củng cố
-Nhắc lại kiến thức đã học
5 –dặn dị: 1-2’
GV dặn dị HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_Lop_5_Tuan 12.doc