Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 3

Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 3

I.Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc một văn bản kịch, biết ngắt giọng, thay đổi giọng đọc ph hợp với tính cch của từng nhn vật trong tình huống kịch.

- Hiểu được:

 + Nghĩa các từ: cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng.

 + Nội dung bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

 - HS khâm phục sự mưu trí, dũng cảm của dì Năm.

- Gio dục học sinh về lịng yu nước và lịng căm thù giặc sâu sắc.

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1065Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 3
Thứ hai, ngày 02 tháng 09 năm 2013.
TIẾT: 1
CHÀO CỜ:
--------------------------------------------
TIẾT 2: 
TẬP ĐỌC:
Lòng dân.
I.Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc một văn bản kịch, biết ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu được:
	+ Nghĩa các từ: cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng.
	+ Nội dung bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
	- HS khâm phục sự mưu trí, dũng cảm của dì Năm.
- Giáo dục học sinh về lịng yêu nước và lịng căm thù giặc sâu sắc.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Nội dung bài ; Tranh minh họa SGK.
- HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi:
H. Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? 
H. Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
H. Nêu đại ý của bài? 
	-GV nhận xét, ghi điểm.
	3. Bài mới:
	- GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ 1: Luyện đọc: (10 phút)
-Gọi 1HS đọc lời mở đầu giới thiệu tình huống diễn ra vở kịch.
-GV đọc mẫu toàn bài (thể hiện được giọng từng nhân vật)
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng theo cách sau (phân vai và đọc theo lời từng nhân vật):
 *Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) kết hợp giải nghĩa từ: cai, hổng thấy,thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng.
 *Tổ chức cho HS đọc theo nhóm và thể hiện đọc nối tiếp nhau (mỗi tốp 5 em) trước lớp (lặp lại 2 lượt).
-Khi HS đọc GV chú ý sửa sai.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:(10 phút)
-GV yêu cầu 2-3 em khá, giỏi điều khiển cả lớp, đọc thầm phần đầu đoạn kịch để tìm hiểu nội dung bài bằng cách phát biểu trả lời các câu hỏi ở SGK – GV nhận xét chốt lại:
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? 
(bị giặc rượt bắt, chạy vào nhà dì Năm.)
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? 
(vội đưa cho chú cán bộ 1 chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.)
+ Trong đoạn kịch chi tiết nào làm em thích thú nhất?
(VD: Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng khi tên cai xẵng giọng, hỏi lại: Chồng chị à?, dì vẫn khẳng định: Dạ chồng tui)
-GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài – GV chốt lại:
*Nội dung bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:(10 phút)
-GV hướng dẫn cho 1 tốp đọc phân vai (dì Năm, An, cán bộ, lính, cai), HS thứ 6 làm người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở đầu.
 Chú ý: Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược.
 Giọng dì Năm đoạn đầu tự nhiên, đoạn sau: than vãn, giả vờ, nghẹn ngào, trăng trối.
 Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc.
-Tổ chức cho HS từng tốp 6 em đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch.
-1HS đọc lời mở đầu giới thiệu tình huống.
-Nghe GV đọc.
-Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt).
-HS đọc theo nhóm và thể hiện đọc nối tiếp nhau (mỗi tốp 5 em).
-2 -3 HS khá giỏi điều khiển lớp tìm hiểu bài – đọc câu hỏi SGK- phát biểu trả lời.
-HS thảo luận nêu đại ý của bài.
-HS đọc lại đại ý.
- Cứ 6 HS 1 tốp đọc theo vai, HS khác nhận xét xem bạn đọc đã thể hiện phù hợp giọng nhân vật chưa.
	4. Củng cố – Liên hệ: 
- Nêu đại ý đoạn kịch, GV kết hợp giáo dục HS.
	5. Nhận xét - Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài: “Lòng dân” (tiếp theo).
 - Nhận xét tiết học.
TIẾT: 3
TỐN:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
	-Củng cố cho HS kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số, làm các phép tính có liên quan đến hỗn số, so sánh hỗn số.
	-HS chuyển đổi được hỗn số thành phân số, làm tính, so sánh hỗn số khá thành thạo.
	-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài 
 HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp:
 Chuyển hỗn số thành phân số và nêu cách thực hiện: 
Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: 
	-GV nhận xét ghi điểm.
	3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài.
- HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập SGK/14.
-Y/c HS đọc các bài tập 1, 2, 3 SGK, nêu yêu cầu của từng bài.
HĐ 2: Làm bài tập và chấm sửa bài:
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm từng bài, HS khác làm vào vở – GV theo dõi HS làm.
-Gọi HS đối chiếu bài của mình nhận xét đúng/sai bài trên bảng của bạn. Sau đó GV chốt lại cách làm từng bài:
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
2= 5= 9= 12=
-Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 2: So sánh các hỗn số: 
a . 3= ; 2= Ta có: >, vậy 3>2
Hay :3> 2 Vì có phần nguyên 3 > 2 .
b. 3= ; 3= Ta có: >, vậy 3>3
Hay : 3>3 Vì có phần nguyên bằng nhau, mà >
c. 5= ; 2= Ta có: >, vậy 5 > 2
Hay: 5 > 2Vì có phần nguyên 5 > 3.
d. 3 = ; 3== Vì = , vậy 3= 3
Hay: 3= 3. Vì phần nguyên bằng nhau, mà =
- Qua cách làm yêu cầu HS nêu cách so sánh hỗn số.
Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a/ 1+1=+== b/ 2-1=-==
c/ 2x5=x==14
d/ 3 : 2 = : = x = 
-Qua cách làm y/c HS nêu cách cộng, trừ, nhân chia hỗn số.
-HS đọc các bài tập 1, 2, 3 sgk, nêu yêu cầu của từng bài.
-HS thứ tự lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
-HS nêu cách so sánh hỗn số.
-HS nêu cách cộng, trừ, nhân chia hỗn số.
	4. Củng cố – Liên hệ: 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số, cách so sánh và cộng, trừ, nhân chia hỗn số.
	5. Nhận xét - Dặn dò:
- Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài: “Luyện tập chung” (tiếp theo)
 - Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------
TIẾT: 4
ĐẠO ĐỨC:
Có trách nhiệm với việc làm của mình (tiết 1)
Truyện kể: Chuyện của bạn Đức.
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này học sinh nắm được: 
	-Biết thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình.
	-Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
	-Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II. Chuẩn bị: 
-GV: Nội dung bài ; Câu hỏi thảo luận chép vào bảng phụ. Các nhóm chuẩn bị trò chơi “Phân vai”
	-HS: Đọc, tìm hiểu truyện.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
	1.Ổn định:
	2. Bài cũ: Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận đánh giá.
	H: Là học sinh lớp 5 em cần làm gì?
	H: Là HS lớp 5 em còn điển nào chưa xứng đáng? 
	3.Bài mới:
	- GV giới thiệu bài ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ1: Tìm hiểu ND câu chuyện: Chuyện của bạn Đức. (10 phút)
-Gọi 1 HS đọc ND câu chuyện: Chuyện của bạn Đức
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
 +Đức đã gây ra chuyện gì?
 +Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 +Đức đá bóng vô tình làm bà Doan ngã nhưng Đức vờ không có chuyện gì xảy ra và đi về nhà.
 +Sau khi gây ra chuyện về nhà ngồi ăn cơm Đứcđã hiểu ra rằng việc làm của mình gây ra bà Doan ngã nhưng giả vờ không biết như vậy là không được nên Đức rất băn khoăn
- GV kết luận : Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất Theo em, Đức nên nên giải quyết việc này thế nào cho tốt?
- Giới thiệu bài, Ghi đề lên bảng.
HĐ 2: Rút ghi nhớ. (3-4 phút)
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ với các nội dung sau:
+ Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều gì cần ghi nhớ?.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý kiến, chốt ý. 
Ghi nhớ : Mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành động và chịu trách nhiệm về việc làm của mình. 
HĐ3 : Làm bài tập 1 sách giáo khoa.(10 phút)
- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập 1 ở SGK.
-Yêu cầu HS trình bày - GV kết luận: a, b, d, g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c, đ, e không phải là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. 
Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập.
HĐ4 : Bày tỏ thái độ.(10 phút)
- Y/c 1 cán sự lớp lên bảng thực hiện điều khiển lớp hoàn thành BT 3: (Tán thành hay không tán thành những ý kiến) . 
-GV kết luận: Tán thành ý kiến a, đ. Không tán thành ý kiến b, c, d.
- GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao tán thành hoặc phản đối ý kiến đó.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi.
-HS quan sát và thảo luận theo nhóm hai em.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
-Học sinh lắng nghe. Đưa ra các tình huống (Đức cần phải rút kinh nghiệm lần sau phải có trách nhiệm với việc làm của mình).
-HS thảo luận theo nhóm 4 em rút ra ghi nhớ.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
 -1 HS đọc và nêu.
-Học sinh hoạt động cá nhân đọc và trả lời câu hỏi.
-HS trình bày trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét.
-Lớp ...  = 60 (m)
 Tổng số phần bằng nhau là : 5 +7 = 12 (phần)
Chiều rộng của mảnh vườn là : 60 : 12 x 5 = 25 (m)
 Chiều dài của mảnh vườn là : 60 – 25 = 35 (m)
 Diện tích của mảnh vườn là: 25 x 35 = 875 (m2)
 Diện tích của lối đi là : 875 : 25 = 35 (m2)
 Đáp số : 25m, 35m, 35m2
-HS hoạt động cá nhân trả lời nội dung GV yêu cầu. 
-1 em lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vào giấy nháp.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-HS nhắc lại cách giải dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-Bài 1, đọc, tìm hiểu bài toán, tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Bài 2, đọc, tìm hiểu bài toán, tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Bài 3, đọc, tìm hiểu bài toán, tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng làm.
	4. Củng cố – Liên hệ:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
	5. Nhận xét- Dặn dò: 
- Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị: “Ôn tập và bổ sung về giải toán”.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------
TIẾT 2:
TẬP LÀM VĂN:
Luyện tập tả cảnh
I.Mục đích – yêu cầu:
	- HS biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
	-Có kĩ năng chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
	- HS mạnh dạn trình bày dàn ý trước lớp rõ ràng, tự nhiên. 
- Giúp HS cĩ tính cẩn thận, tính khoa học
 II.Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa.
	- HS: Dàn ý bài văn tả cơn mưa.
III.Các hoạt động dạy – học:
	1.Ổn định. 
2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc lại dàn ý miêu tả cơn mưa đã lập ở tiết trước. 
	3.Bài mới. 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 1: 
-Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm bốn đoạn và xác định nội dung chính của mỗi đoạn. 
-Gọi HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét. 
-GV nhận xét, chốt lại ý chính cho mỗi đoạn (bằng cách đưa bảng phụ đã viết nội dung chính của 4 đoạn văn).
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay.
Đoạn 2: Tả ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Tả cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Tả đường phố và con người sau cơn mưa.
-GV giao nhiệm vụ cho cả lớp:
Chọn, hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào chỗ có dấu ().
-Tổ chức cho HS làm bài vào vở – GV theo dõi nhắc nhở. Nếu HS còn lúng túng GV nhắc các em chú ý viết dựa trên nội dung chính mỗi đoạn ví dụ đoạn 4 nội dung chính tả: Đường phố và con người sau cơn mưa thì chỉ viết thêm về đường phố và con người.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS biết hoàn chỉnh đoạn văn hợp lí, tự nhiên. Ví dụ thêm vào chỗ() các nội dung sau:
-HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác nhận xét.
-HS làm bài vào vở.
-HS đọc bài nối tiếp nhau trước lớp.
Đoạn 1: Từ trong nhà nhìn ra đường chỉ thấy một màu nước trắng xoá, những bóng cây cối ngả nghiêng, mấy chiếc ô tô phóng qua, nước té lên sau bánh xe. 
Đoạn 2: -Chị gà mái tơ náu dưới gốc cây bàng đang rũ rũ bộ lông ướt lướt thướt. 
-Đàn gà con xinh xắn đang lích rích chạy quanh mẹ. Bộ lông vàng óng của chúng vẫn khô nguyên vì chúng vừa chui ra dưới đôi cánh to của gà mẹ. 
-Chú mèo khoang ung dung bước từ trong bếp ra ngoài sân. Chú chọn chỗ sân đã kịp ráo nước, nằm duỗi dài phơi nắng có vẻ khoái chí lắm.
Đoạn 3:Những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thoả thuê nên tươi xanh mơn mởn. Mấy cây hoa trong vườn còn đọng những giọt nước long lanh trên là đang nhè nhẹ toả hương.
Đoạn 4: Tiếng người cười nói, đi lại rộn rịp. Túa ra từ những chỗ trú mưa, mọi người đang vội vã trở lại công việc trong ngày. 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài.
Gợi ý: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa (đã lập trong tiết TLV trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Sau 10 -12 phút làm bài, yêu cầu một số em đọc bài làm của mình, lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nghe, nhận xét và chấm điểm cho học sinh.
1 em nêu, lớp theo dõi vào SGK.
- Chú ý nghe.
- Từng cá nhân thực hiện.
5-6 em lần lượt đọc bài làm, lớp nhận xét bài của bạn.
4.Củng cố- Liên hệ: 
 - GV cùng HS hệ thống lại bài học.
5. Nhận xét – dặn dị:
 - Về nhà hoàn thiện các đoạn văn còn lại vào vở, chuẩn bị bài: “Luyện tập tả cảnh”.
 - Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------
TIẾT: 3
LỊCH SỬ:
Cuộc phản công kinh thành Huế
I. Mục tiêu:
	- HS nắm được nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công kinh thành Huế.
- HS có kĩ năng kể lại được các ý chính trọng tâm về nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công kinh thành Huế
	-Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II. Chuẩn bị
- GV: Nội dung bài ; Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
	- HS: Nội dung bài. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
	1.Ổn định: 
2. Bài cũ: Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
H: Nêu những đề nghị canh tân đất nước Nguyễn Trường Tộ? 
H: Những đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ có được vua quan nhà Nguyễn thực hiện không? Vì sao? 
H: Nêu ghi nhớ?
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài: : GV giới thiệu bối cảnh đất nước ta thời bấy giờ (phần đầu ở SGk). GV ghi đề bài lên bảng.
HĐ 1: Tìm hiểu: Nguyên nhân xảy ra cuộc phản công:
+ Yêu cầu HS đọc thầm phần đầu và trả lời cá nhân câu hỏi:
H: Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế? 
 (Biết tin Tôn Thất Thuyết lãnh đạo nghiã quân luyện tập chống Pháp: Pháp ra lệnh mới ông sang để bắt cóc ® Tôn Thất Thuyết quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động.)
HĐ 3 : Tìm hiểu :Diễn biến –ý nghĩa cuộc phản công:
- Yêu cầu HS đọc thầm phần 2 theo nhóm bàn thảo luận trả lời các nội dung sau:
H: Cuộc phản công diễn ra khi nào? Do ai lãnh đạo? 
H:Tôn Thất Thuyết làm gì chuẩn bị chống Pháp ?
H: Cuộc phản công diễn ra như thế nào?
H: Ý nghĩa của cuộc phản công kinh thành Huế.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV Lắng nghe, chốt ý:
 *Tôn Thất Thuyết: Lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tâp, sẵn sàng đánh Pháp
 *Cuộc phản công do Tôn Thất Thuyết chỉ huy diễn ra lúc 1 giờ sáng ngày 5-7-1885, quân ta nổ tiếng súng đại bác rầm trời, lửa cháy rừng rực, các đạo quân tấn công đồn Mang Cá và toà khâm sứ. Bị đánh bất ngơ,ø Pháp bối rối nhưng nhờ có ưu thế vũ khí Pháp cố thủ đến sáng phản công lại 
 *Ý nghĩa: Điều này thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.
+ Yêu cầu HS đọc thầm phần cuối và trả lời cá nhân câu hỏi:
H: Sau cuộc phản công thất bại Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì mới? ( Đưa vua Hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên Quảng Trị. Tại đây Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân giúp vua đánh Pháp.)
H: Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ?
(Từ đó phong trào chống Pháp nổ lên mạnh mẽ khắp cả nước kéo dài đến cuối thế kỉ XIX tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương khê.)
HĐ 3: Rút ra bài học. 
-GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài học - rút ra ghi nhớ (như phần in đậm trong SGK). 
-HS nghe và nhắc lại đề bài.
-HS đọc thầm phần đầu và trả lời cá nhân, HS khác bổ sung.
-Nhận phiếu ghi câu hỏi thảo luận, đọc thầm nội dung SGK và thảo luận theo nhóm bàn trả lời nội dung GV y/c.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS đọc thầm phần cuối và trả lời cá nhân, HS khác bổ sung.
-HS trả lời cá nhân, HS khác bổ sung.
-HS đọc phần bài học SGK.
 4. Củng cố – Liên hệ:
 - GV cho HS nêu bài học.
 5. Nhận xét – Dặn dị:
 -Về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế 
 - Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------
TIẾT: 4
MĨ THUẬT:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
---------------------------------------------
TIẾT: 5
Sinh hoạt tuần 3
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 - HS biết nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III. Các hoạt động chủ yểu:
1. Nhận xét tình hình lớp trong tuần 2:
- Tổ trưởng đánh giá, xếp loại tổ mình.
- Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua.
- GV đánh giá chung, nhận xét hoạt động của lớp trong tuần qua về:
 + Học tập: Các em vẫn lơ là trong học tập, cĩ một số em học đã yếu cịn khơng chịu học tập ở nhà.
 + Nề nếp, sĩ số: Duy trì được nề nếp ra vào lớp. Đi học chuyên cần, đều đặn.
 + Đồng phục, vệ sinh cá nhân – trường( lớp): Thực hiện tốt.
 + Các hoạt động khác: Chưa duy trì được thể dục giữa buổi.
* Biện pháp khắc phục:
Kế hoạch của tuần3 :
 + Học tập: Cần học tập tốt ở nhà. Tăng cường kiểm tra bài cũ thường xuyên.
 + Nề nếp, sĩ số: Duy trì tốt hơn.
 + Đồng phục, vệ sinh cá nhân – trường( lớp): Đồng phục đúng theo quy định. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 + Các hoạt động khác: Chi đội tập “Đội hình – đội ngũ”.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài soạn 5 - Tuần 3.doc