I.Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài: Xa-da-cô Xa-da-ki, Hi-rô-si-ma,Na-ga-da-ki.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
- Hiểu được:
+ Nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
* Nội dung bi: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
TUẦN: 4 Thứ hai, ngày 09 tháng 09 năm 2013 Tiết: 1 Chào cờ: ---------------------------------------------- Tiết: 2 TẬP ĐỌC: Những con sếu bằng giấy. I.Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài: Xa-da-cô Xa-da-ki, Hi-rô-si-ma,Na-ga-da-ki. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. - Hiểu được: + Nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết. * Nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm. - HS: Đọc, tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Lòng dân (đọc phân vai) và trả lời câu hỏi. H.An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? H.Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? H.Nêu ý nghĩa đoạn kịch. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS - Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng. HĐ 1: Luyện đọc: -Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp. -Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài văn (Chia bài thành 4 đoạn như SGK) với các bước đọc sau: *Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp ( lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết. *Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt). * Gọi 1 HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi 1 SGK. - GV nhận xét và chốt lại và nêu thêm: Ngoài các số liệu tính đến năm 1951. Đấy là chưa kể những người phát bệnh sau đó 10 năm như Xa-da-cô và sau đó còn tiếp tục. – GV chốt ý 1: Ý 1: Hậu quả 2 quả bom nguyên tử Mĩ ném xuống Nhật Bản. -Yêu cầu HS theo nhóm 2 em đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi 2 SGK: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? -Yêu cầu HS nêu ý 2. -GVnhận xét (kết hợp cho HS quan sát tranh) và chốt ý. Ý 2: Khát vọng sống của Xa-da-cô. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK. -Yêu cầu HS nêu ý 3. - GV nhận xét chốt lại và rút ý 3. Ý 3: Ước vọng hòa bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma. H: Câu chuyện muốn nói điều gì? – Gv chốt và ghi đại ý: * Nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. -1 HS khá đọc, lớp đọc thầm. -HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp. -HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp. -1 HS đọc toàn bài. -HS đọc thầm đoạn 1 và 2; trả lời câu hỏi 1SGK, HS khác bổ sung. -HS nhận xét rút ý 1. -HS đọc thầm đoạn 3; trả lời câu hỏi 1 SGK, HS khác bổ sung. -HS nhận xét rút ý 2. -HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK – rút ý 3. -Trả lời câu hỏi – rút đại ý. -Đọc đại ý. Câu 1: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Câu 2: Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. Câu 3: a)Để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô. b) Để bày tỏ nguyện vọng hoà bình, khi Xa-dâ-cô chết các bạn quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi hoà bình. Câu 4: Nếu đúng trước tượng đài, em sẽ nói với Xa-da-cô: Chúng tôi căm ghét chiến tranh. /Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết. Tôi sẽ cùng mọi người đấu tranh để xoá bỏ vũ khí hạt nhân./. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: a)H/dẫn HS đọc từng đoạn: - Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn. -GV H/dẫn, điều chỉnh cách đọc cho HS sau mỗi đoạn. b)Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 3: -Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu đoạn c) Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp. -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi). -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. -HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét cách đọc. -Quan sát và nghe GV đọc. -HS đọc diễn cảm trước lớp. -HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 4. củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý, GV kết hợp giáo dục HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài: “Bài ca về trái đất”. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------- TIẾT: 3 TOÁN: ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN I.Mục tiêu: - Giúp HS làm quen với bài toán tỉ lệ. - HS biết cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ. HS: Sách, vở toán. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp. Tổng của 2 số bằng 760. Tìm hai số đó biết số thứ nhất bằng số thứ hai. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài. HĐ 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ: -GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội dung ví dụ, yêu cầu HS đọc. Thời gian 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường đi được 4km 8km 12km - Yêu cầu HS nhận xét về quãng đường đi được trong thời gian tương ứng. -GV nhận xét và chốt lại: Một giờ đi được 4km, 2 giờ (thời gian gấp lên 2 lần) thì đi được 8km (quãng đường đi được gấp lên 2 lần), 3 giờ (thời gian gấp lên 3 lần) thì quãng đường đi được 12km (quãng đường đi được gấp lên 3 lần). H: Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được? -GV chốt lại: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. -GV nêu bài toán ở SGK/19 – Y/c HS đọc đề, tìm hiểu đề. -Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp - GV chốt lại như tóm tắt ở SGK. -Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải và trình bày cách giải. Nếu HS lúng túng GV có thể gợi ý: Muốn biết 4 giờ đi được mấy km, ta phải biết 1 giờ ô tô đi được. Hay là thời gian 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - GV nhận xét và chốt lại: Tóm tắt: 2giờ : 90km 4giờ : ? km Bài giải Cách 1: Cách 2: 1 giờ ô tô đi được: 4 giờ gấp 2 giờ số lần: 90 : 2 = 45(km) 4 : 2 = 2 (lần) 4 giờ ô tô đi được: 4 giờ ô tô đi được: 45 x 4 = 180(km) 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km Đáp số: 180 km Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước rút về đơn vị. Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước tìm tỉ số. H: Đối với dạng toán tỉ lệ ta có các cách giải nào? GV chốt: Có 2 cách giải: cách giải thứ nhất dùng bước “rút về đơn vị” ; cách thứ hai dùng bước “tìm tỉ số”. HĐ 2: Luyện tập – thực hành: -Yêu cầu HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của bài toán và tìm cách giải phù hợp. -GV nhận xét từng bài HS làm, chấm điểm và chốt cách làm: Bài 1: Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng 7m : đồng ? Bài giải. Mua 1m vải hết số tiền là : 80 000 : 5 = 16 000 (đồng Mua 7m vải hết số tiền là : 16 000 x 7 = 112 000 (đồng ) Đáp số : 112 000 đồng Bài 2: Tóm tắt : 3 ngày : 1200 cây 12 ngày : .. cây? Bài giải: Trong 1 ngày trồng được số cây là : 1200 : 3 = 400 (cây) Trong 12 ngày trồng được số cây là: 400 x 12 = 4800 (cây) Đáp số : 4800 cây. Bài 3: (nếu không còn thời gian GV cho về nhà làm) Tóm tắt: 1000 người : 21 người 4000 người : . người? Bài giải: Số lần 4000 người gấp1000 người là : 4000 : 1000 = 4 (lần) Một năm sau dân số của xã tăng thêm: 4 x 21 = 84 (người) Đáp số : 84 người. b. Tóm tắt: 1000 người : 15 người 4000 người : . người? Bài giải: Một năm sau dân số của xã tăng thêm: 15 x 4 = 60 (người) Đáp số: 60 người. -HS đọc. -HS quan sát trả lời, HS khác bổ sung. -HS trao đổi nhóm 2 em, trả lời, nhóm khác bổ sung. -HS nhắc lại. -HS đọc đề, tìm hiểu. -1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp. -HS trao đổi nhóm 2 em tìm cách giải bài toán. -HS trình bày cách giải của mình trước lớp, nhóm khác bổ sung thêm cách giải. -HS nhắc lại. -HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của bài toán và tìm cách giải phù hợp cho bài toán. -Thứ tự HS lên bảng tóm tắt và giải, HS khác làm vào vở. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng sửa sai. 4. Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng toán tỉ lệ. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------- Tiết: 4 ĐẠO ĐỨC: Có trách nhiệm về việc làm của mình(Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: -HS hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. - HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống, có kỹ năng ra quyết định, kiên địn ... m của bài học. -Về nhà sưu tầm tranh ảnh báo chí nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. -GV nhận xét tiết học. --------------------------------------- TIẾT: 4 ÂM NHẠC: (Giao viên bộ mơn dạy) Thứ sáu, ngày 13 tháng 9 năm 2013 TIẾT: 1 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: -Củng cố cho HS về cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó, các mối quan hệ tỉ lệ đã học. -HS giải được các bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó, các bài toán liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học. -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài. HS:Tìm hiểu bài. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài. HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk. -Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của bài, xác định dạng toán và cách giải. - GV chốt lại cách làm cho HS. HĐ 2: Làm bài tậpvà chấm sửa bài: - Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV theo dõi HS làm. -Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng – GV sửa bài chốt lại cách làm từng bài và chấm điểm. 28 em Bài 1: Tóm tắt: Nam: Nữ : Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 2 +5 = 7(phần) Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em) Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 (em) Đáp số: nam 8 em , nữ 20 em. Bài 2: Chiều dài : Chiều rộng: 15m Bài giải: Hiêïu số phần bằng nhau là: 2 – 1= 1 (phần) Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15 (m) Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90m Bài 3: Tóm tắt: 100km: 12 lít 50 km: ? lít Bài giải: 100 km gấp 50km số lần là: 100 : 50 = 2 (km) Đi 50 km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 :2 = 6 (l) Đáp số : 6 lít Bài 4: Tóm tắt: Mỗi ngày 12 bộ: 30 ngày Mỗi ngày 18 bộ: ? ngày Bài giải: Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch là: 12 x 30 = 360 (bộ) Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày là: 360 : 18 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày - HS đọc các BT 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của bài, xác định dạng toán và cách giải. - HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. 4. Củng cố:-Yêu cầu HS nhắc lại cách giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó, các bài toán liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. TIẾT: 2 TẬP LÀM VĂN: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố cho HS các kiến thức về văn tả cảnh đã học. * CKT, KN: - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh cĩ đủ 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - HS cần bày tỏ tình cảm của mình với cảnh được tả. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp. II. Chuẩn bị: GV : Viết sẵn nội dung cấu tạo của bài văn tả cảnh lên bảng phụ. HS : Chuẩn bị vở viết. III. Các hoạt dạy và học chủ yếu: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trình bày. H.Đọc đoạn văn tả cơn mưa? H.Hãy trình bày kết quả quan sát cảnh trường học của em? 3.Dạy – học bài mới. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. a) Xác định yêu cầu đề bài: -Yêu cầu HS đọc các đề ở SGK. H:Em chọn đề nào? Đề bài yêu cầu tả gì? Trọng tâm đề bài là gì? b) Tìm ý lập dàn ý: - GV treo bảng phụ có ghi cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một bài văn tả cảnh. - GV nhắc HS chú ý: + Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lý + Phần mở bài nên giới thiệu cảnh thật tự nhiên. Phần thân bài chú ý tìm cách diễn đạt để người đọc hình dung được cảnh thật sinh động cụ thể, mỗi ý mỗi chi tiết, mỗi đặc điểm của cảnh em cầm tìm từ ngữ tả âm thanh, màu sắc, đường nét của cảnh, sử dụng phương pháp so sánh, nhân hoá phù hợp. Phần kết bài nên viết ngắn hơn nêu được tình cảm của mình với cảnh được tả. HĐ2: Thực hành - Mỗi HS viết bài theo đề bài tự chọn trong 3 gợi ý. - Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung. Ổn định trật tự. Chuẩn bị vở viết. 1 em nhắc lại đề. 1 em đọc, lớp theo dõi. Theo dõi. - Mởû sách theo dõi. - Chú ý, lắng nghe. - Từng cá nhân thực hiện viết bài. 4. Củng cố – Liên hệ: 5. Nhận xét – Dặn dị: - Thu bài, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập làm báo cáo thống kê. TIẾT: 3 LỊCH SỬ: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX, ĐẦU THẾ KỈ XX I. Mục tiêu: - Qua bài học HS nắm được những biến đổi về kinh tế, xã hội nước ta do chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Hiểu được sự quan hệ giữa kinh tế và xã hội Việt Nam. -HS trình bày được những điểm biến đổi cơ bản về kinh tế, xã hội nước ta cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Giúp HS hiểu được lịch sử đất nước, con người Việt Nam thời kỳ này; g/dục lòng yêu nước. II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ hành chính Việt Nam (để giới thiệu các vùng kinh tế ), phiếu học tập. HS: Đọc, tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: H: Vì sao có cuộc phản công kinh thành Huế? H: Hưởng ứng lời kêu gọi của nhà vua nhân dân đã làm gì? -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Sau khi dập tắt phong trào Cần Vương, thực dân Pháp làm gì? Việc đó có tác dụng như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. - GV ghi đề bài lên bảng. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS HĐ1 :Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của XH việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX: -GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trả lời cá nhân các nội dung sau: H:Vì sao cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam có những chuyển biến thay đổi ? -GV nhận xét HS trả lời và chốt lại (kết hợp giới thiệu hình 3 SGK). (Sau khi dập tắt các phong trào đấu tranh của nhân dân ta thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa nhằm vơ vét tài nguyên và sức lao động của nhân ta vì vậy chúng mở nhiều nhà máy lập đồn điền, xây dựng đường Dẫn đến sự thay đổi về kinh tế, giai cấp công nhân cũng ra đời.) HĐ2: Tìm hiểu về sự thay đổi của XHVN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. -Yêu cầu HS tìm hiểu SGK, thảo luận theo nhóm bàn trả lời nội dung sau: Câu 1: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam có những thay đổi gì (về kinh tế, về xã hội)? Câu 2: Giai cấp công nhân ra đời có ý nghĩa gì? -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét và chốt lại: Câu 1: Những chuyển biến về kinh tế VN: Những ngành mới ra đời như khai thác mỏ, sản xuất hàng hóa, dệtnhằm phục vụ cho Pháp, xây dựng nhiều nhà máy đồn điền, các hệ thống giao thông vận tải được hình thành, thành thị phát triển. * Những chuyển biến về xã hội VN: Xuất hiện những giai cấp mới, tầng lớp mới: chủ xưởng, nhà buôn viên chức; trí thức; công nhân Câu 2: Giai cấp công nhân ra đời sẽ noi gương giai cấp công nhân thế giới (Nga) để tiến hành cuộc cách mạng lật đổ ách thống trị giải phóng nước nhà. HĐ 3: Rút ra bài học. -Yêu cầu HS trả lời: Từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam có những thay đổi gì? -GV nhận xét ý kiến HS và rút ra bài học . -HS tìm hiểu SGK, trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. -Nhóm 3 em thảo luận trả lời các nội dung GV đưa ra; cử thư ký ghi kết quả thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -Vài HS đọc bài học. 4. Củng cố – Liên hệ: GV cùng HS hệ thống lại bài học. 5. Nhận xét - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm tích cực, nhắc nhở HS chưa cố gắng. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Phan Bội Châu và phong trào Đông du”. TIẾT: 4 MĨ THUẬT: (Giáo viên bộ mơn dạy) -------------------------------------- TIẾT: 5 Sinh họat tuần 4 I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III. Các hoạt động chủ yểu: - Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua. - GV đánh giá chung, nhận xét hoạt động của lớp trong tuần qua về: + Học tập: Vẫn tồn tại tình trạng khơng học bài, làm bài ở nhà trước khi đến lớp. + Nề nếp, sĩ số: Thực hiện nề nếp chưa thật đảm bảo, cĩ tình trạng vắng học vơ phép. + Đồng phục, vệ sinh cá nhân – trường( lớp): Đồng phục đúng quy định. Vệ sinh cá nhân từng bước được khắc phục, biết giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ. Vệ sinh trường – lớp chưa đảm bảo với nguyên nhân khách quan do thời tiết mưa nhiều dẫn đến lớp bẩn. + Các hoạt động khác: Khơng thực hiện được thể dục giữa buổi. - Tuyên dương những HS thực hiện tốt như: - Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt như: * Biện pháp khắc phục: + Tự giác học tập ở nhà. + Cĩ kế hoạch phụ đạo thêm cho học sinh yếu, kém từ tuần 5 trở đi. Phân cơng học sinh khá giỏi kèm cặp những em học yếu kém. + Một số em nam cân cắt tĩc ngắn gon gàng hơn. + Tăng cường cơng tác thi đua giữa các tổ, nhĩm học tập cuối tuần cĩ sự nhận xét xếp thứ tự 1, 2, 3rõ ràng. + Dặn học sinh nhắc nhở các đại biểu dự Đại hội phụ huynh vào lúc 13h30 ngày 14/9/2013.
Tài liệu đính kèm: