Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 5

Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 5

I.Mục đích yêu cầu:

-Luyện đọc: + Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

-Hiểu được: +Nghĩa các từ: văn hiến, văn miếu, quốc tử giám, tiến sĩ, chứng tích.

 * Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

- Gio dục học sinh phải biết tự hào về truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta.

II. Chuẩn bị: GV : Nội dung bài ; Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện đọc.

 HS : Đọc, tìm hiểu bài.

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường TH Lý Tự - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 2
Thứ hai, ngày 26 tháng 8 năm 2013
TIẾT: 1
CHÀO CỜ:
---------------------------------------------
TIẾT: 2
TẬP ĐỌC:
Bài: Nghìn năm văn hiến.
I.Mục đích yêu cầu: 
-Luyện đọc: + Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu được: +Nghĩa các từ: văn hiến, văn miếu, quốc tử giám, tiến sĩ, chứng tích.
	* Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- Giáo dục học sinh phải biết tự hào về truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta. 
II. Chuẩn bị: GV : Nội dung bài ; Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện đọc.
 HS : Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ: 
Gọi HS đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi.
 H.Nêu những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
	 H.Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?
 H. Nêu đại ý của bài?	
- GV nhận xét ghi điểm.
	3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội về một chứng tích nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Bài đọc: Nghìn năm văn hiến sẽ cho ta biết thêm điều đó. – GV ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ 1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn văn (đoạn văn có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối).
- Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiểu nghĩa các từ: văn hiến, văn miếu, QuốcTử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
 -Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:
-Yêu cầu HS đọc lướt đoạn đầu trả lời câu hỏi 1 – GV nhận xét chốt lại:
H: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì?
(ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.)
-Yêu cầu HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, phân tích bảng số liệu theo các mục sau: 
a)Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? (triều Lê:104 khoa)
b)Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? (triều Lê:1780 tiến sĩ).
-Y/c HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 3-GV nhận xét chốt.
H: Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hóa người Việt Nam?
( người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nứơc có một nền văn hiến lâu đời )
- GV tổ chức HS thảo luận nêu nội dung của bài.
- GV chốt lại:
* Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
 - Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự , yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
 - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.
b)Hướng dẫn chọn đọc diễn cảm đoạn 2:
- Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc: 
 Triều đại/ Lí/số khoa thi /6/ Số tiến sĩ /11/ Số trạng nguyên/0/
 - GV đọc mẫu đoạn 2 - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
 - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
-1HS đọc, cả lớp lắng nghe đọc thầm theo sgk.
-HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ đọc sai; giải nghĩa một số từ.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS đọc lướt và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận nêu đại ý của bài.
-HS đọc lại đại ý.
-HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi quan sát nắm cách đọc.
-HS đọc diễn cảm theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
	4. Củng cố – Liên hệ: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu nội dung.
- GV kết hợp giáo dục HS.
	5. Nhận xét - Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét tiết học.
_______________________________________
TIẾT: 3
TOÁN :
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	-Củng cố các kiến thức đã học về phân số thập phân, giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
	-HS thực hiện chuyển phân số thành phân số thập phân thành thạo, giải được các bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
	- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài
	 	 HS: Tìm hiểu bài.	
III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài – GV nhận xét chấm điểm.
	 Viết thành phân số thập phân: 
	3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
- HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk/9.
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của bài và cách làm.
- GV chốt lại cách làm cho HS.
HĐ 2: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 và chấm sữa bài:
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV theo dõi HS làm.
-Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại cách làm:
Bài 1: Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
 = = ; = = ; = = 
Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100:
= = ; = =;= = 
Bài 4: Điền dấu , =
 ; = ; > 
-Yêu cầu HS trả lời: phân số thập phân là phân số như thế nào?
(GV chốt: Phân số thập phân là phân số có mẫu số 10; 100; 1000; .)
HĐ 3: Làm bài tập 5.
-Gọi 1 em đọc bài, lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán: Xác định cái đã cho, cái phải tìm và dạng toán nào đã học.
-Yêu cầu HS giải bài toán.
-GV nhận xét và chốt lại:
Bài 5: Bài giải 
Số học sinh giỏi toán là: 30 x = 9 (học sinh) 
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là: 30 x = 6 (học sinh)
 Đáp số : 9 học sinh giỏi toán
 6 học sinh giỏi tiếng Việt
-HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của bài và cách làm.
-HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
-Bài 2, HS làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm.
Bài 2, một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Bài 3, một HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài 4, thứ tự 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-HS trả lời, Hs khác bổ sung.
-1 em đọc bài, lớp đọc thầm.
-Tìm hiểu và xác dạng toán đã học.
-1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
	4. Củng cố – Liên hệ: 
-Yêu cầu HS trả lời: Phân số thập phân là phân số như thế nào?
	5. Nhận xét - Dặn dò: 
-Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
------------------------------------------------
TIẾT: 4
ĐẠO ĐỨC:
Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
I.Mục đích, yêu cầu :
-HS tự rèn luyện cho mình kĩ năng đề ra mục tiêu và phấn đấu đạt mục tiêu đề ra, có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặêt để xứng đáng là học sinh lớp 5.
-Có kỹ năng nhận thức về những mặt mạnh và mặt yếu cần khắc phục. Biết đặt mục tiêu và kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp.
II.Chuẩn bị:
 - GV : Phân công theo tổ chuẩn bị các tiết mục văn nghệ nói về chủ đề trường lớp.
 - HS : Xem nội dung bài. Bảng kế hoạch phấn đấu cá nhân.
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – GV nhận xét .
H. HS khối 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường? 
H: Bản thân em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? 
3.Bài mới: 
	-GV gới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của trò
HĐ1: Thảo luận kế hoạch phấn đấu trong năm học.
-GV kiểm tra bản kế hoạch phấn đấu của cá nhân
- Yêu cầu HS h/đ theo nhóm 2 em, trình bày về kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này về: Đạo đức, học tập, các hoạt động khác của mình, cho bạn cùng nghe. (Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý: bản thân thấy có những thuận lợi, khó khăn gì? Những người có thể giúp đỡ cho bản thân các em khác phục những khó khăn?)
-Tổ chức cho HS trình bày kế hoạch phấn đấu trong năm học của bản thân trước lớp theo dõi, bổ sung cho kế hoạch của bạn. 
- GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
HĐ2 :Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, kể về các học sinh lớp 5 gương mẫu trong lớp, trường, khu phố em
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó? Yêu cầu các nhóm trình bày, lớp theo dõi bổ sung. 
- GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
HĐ3: Hát múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường em.
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo khối giới thiệu tranh ảnh hoặc các hoạt động do học sinh khối 5 của trường đã đạt được những thành tích cao (Giải nhất thi đố vui ôn luyện, giải nhất thi văn nghệ)
 - Yêu cầu học sinh các nhóm trình bày các tiết mục văn nghệ ca ngợi về trường, lớp.
- GV nhận xét và kết luận: Chúng ta rất tự hào là học sinh lớp 5; ra ... øn chỉnh.
 Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tuần thứ 12 (tháng thứ 3) thai đã có đầu đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một con người. Đến khoảng tuần thứ 20 (tháng thứ 5), bé thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra. 
4. Củng cố – Liên hệø:- Gọi 1 em đọc mục: Bạn cần biết.
5. Nhận xét – Dặn dị:
- Dặn HS đọc nội dung: Bạn cần biết, xem trước bài 5.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài. 
TIẾT: 5
ÂM NHẠC:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012.
TIẾT: 1
TOÁN :
Hỗn số (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
	- Củng có các kiến thức về hỗn số đã học, chuyển đổi hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán
	- HS biết chuyển đổi hỗn số thành phân số và áp dụng vào để giải toán.
	- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài ; Các tấm bìa vẽ hình vuông như sgk thể hiện hỗn số 
 HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ: GV cho HS viết, đọc một số VD về hỗn số. 
	3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số:
-Gv dán Các tấm bìa vẽ hình vuông như sgk thể hiện hỗn số lên bảng. 
H: Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu? Hãy đọc phân số chỉ số phần hình vuông đã tố màu?
-GV nhận xét HS trả lời và chốt lại:
 * Đã tô màu hình vuông. Tô màu 2 hình vuông là 16 phần, tô màu thêm hình vuông, tức là tô màu thêm 5 phần tất cả là 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hình vuông được tô màu 
 hình vuông = hình vuông hay = 
-Yêu cầu HS theo nhóm bàn hãy trình bày cách viết 
= ?
( Gợi ý cho HS viết hỗn số thành tổng phần nguyên, phần phân số rồi cộng lại).
-GV nhận xét và chốt lại: 
= 2 + = 
Hay viết ngắn gọn hơn: = 
Ta có thể viết hỗn số thành phân số có:
*Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
*Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
HĐ 2: Luyện tập – thực hành:
Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài – GV theo dõi HS làm.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
2=; 4= ; 3= ; 9= ; 10=
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
b. 9+5=+= ; c. 10- 4=-=
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
b. 3x 2=x===
c. 8: 2=: =x===
-HS trả lời các nhân, HS khác bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm bàn, hoàn thành yêu cầu GV giao, sau đó đại diện nhóm trình bày-nhóm khác bổ sung.
-HS đọc thuộc phần nhận xét tại lớp.
	4. Củng cố – Liên hệ: 
	5. Nhận xét - Dặn dò: 
- Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT: 2
TẬP LÀM VĂN:
 Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Giúp học sinh hiểu được cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số
 liệu thống kê.
	- Biết phân tích số liệu thống kê trong bài: Nghìn năm văn hiến.
	- Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp. Biết cách trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.	 
 * KNS: + Thu thập xử lí thơng tin.
 + Hợp tác ( cùng tim kiếm số liệu, thơng tin)
 + Thuyết trình kết quả tự tin
II. Chuẩn bị:
	- GV : Nội dung bài ; Bảng phụ ghi bảng thống kê trong bài: Nghìn năm văn hiến ; Phiếu BT.
 - HS : Tìm hiểu bài.
III. Các hoạt dạy và học chủ yếu:
	1. ổn định:
	2. Bài cũ: 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh.
	3. Bài mới:
 Hoạt động dạy của GV
H/đ học của HS
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập 1(17 phút)
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em đọc thầm bài: Nghìn năm văn hiến để hoàn thành bài tập 1 theo yêu cầu.
-GV treo bảng thống kê ở bảng phụ và yêu cầu trình bày lần lượt kết quả từng câu hỏi thảo luận – Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài:
- Từ 1075 đến 1919, số khoa thi ở nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896.
- Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại.
Triều đại
Số 
khoa thi
Số
 tiến sĩ
Số 
trạng nguyên
Lý
6
11
0
Trần
14
51
9
Hồ
2
12
0
Lê
104
1780
27
Mạc
21
484
10
Nguyễn
38
558
0
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại cho đến ngày nay: số bia – 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia – 1306.
b. Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức:
- Nêu số liệu và lập bảng số liệu.
c. Tác dụng của các số liệu thống kê: 
- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
- Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: (13 phút)
-Gọi 1 HS đọc đề bài – xác định yêu cầu bài tập.
-GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả – GV nhận xét tuyên dương nhóm làm bài đúng nhất.
-Yêu cầu nêu: Tác dụng của bảng thống kê.(giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh).
-HS đọc y/cầu bài tập 1
Tổ
Số học sinh
Học sinh nữ
Học sinh nam
HS giỏi, tiên tiến
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Tổng số học sinh 
trong lớp
	4.Củng cố-Liên hệø: 
 - GV cùng HS hệ thống lại bài học. 
 -GV nhắc HS nhớ cách lập bảng thống kê.
5. Nhận xét – Dặn dị:
 -Để chuẩn bị bị cho tiết tập làm văn sau: Nhớ lại hoặc quan sát một cơn mưa và ghi lại những điều quan sát được.
 -GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------
TIẾT: 3
LỊCH SỬ:
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước.
I. Mục tiêu:
	- HS biết được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất của Nguyễn trường Tộ øngười có tấm lòng yêu nước mong muốn đất nước giàu mạnh.
	-HS trình bày được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất của Nguyễn Trường Tộ.
	-Giáo dục lòng yêu mến, kính trọng Nguyễn Trường Tộ .
II. Chuẩn bị:
	GV: Nội dung bài; Hình trong SGK, phiếu ghi câu hỏi thảo luận.
	HS: Tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1.Ổn định: 
 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 
 H: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn làm gì?
 H: Trương Định đã làm gì trước quyết định của nhà Vua?
 - GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bối cảnh đất nước ta thời bấy giờ (phần đầu ở SGk). GV ghi đề bài lên bảng.
HĐ 1: Hoạt động theo nhóm -tìm hiểu nội dung bài:
- Yêu cầu HS đọc ND SGK, thảo luận theo nhóm trả lời các nội dung sau: (có thể viết ra giấy hoặc gạch dưới ở SGK).
 1. Mục đích về việc đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
 2. Hãy nêu tóm tắt nội dung những đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
 3. Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào đối với đề nghị đổi mới đất nước của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?
HĐ2:Trình bày nội dung thảo luận-hệ thống kiến thức bài học:
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày các vấn đề đã thảo luận GV nhận xét và chốt lại:
-HS nghe và nhắc lại đề bài.
-Nhận phiếu ghi câu hỏi thảo luận, đọc nội dung SGK và thảo luận theo nhóm 4 em trả lời nội dung GV yêu cầu.
-Đại diện nhóm trình bày từng nội dung, nhóm khác nhận xét bổ sung.
1.Mục đích: Làm cho đất nước giàu mạnh, tiến kịp các nước phát triển như Pháp.
2.Nội dung đổi mới: Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. Thuê chuyên viên nước ngoài giúp ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản; mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...
3.Triều đình nhà Nguyễn có nhiều ý kiến khác nhau vua Tư Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ. Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ 
cũng đủ để điều khiển quốc gia rồi.
HĐ 3: Rút ra bài học. 
-GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
H: Nguyễn Trường Tộ những đề nghị gì ? Kết quả ra sao?
- GV chốt ý và rút ra bài học (như phần in đậm trong sgk).
-HS trả lời cá nhân, HS khác bổ sung.
-Đọc phần in đậm ở SGK.
	4. Củng cố – Liên hệ:
 -Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về Nguyễn Trường Tộ? (ông là tấm gương yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc)
 5. Nhận xét – Dặn dị:
 - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Cuộc phản công ở kinh thành Hue.á
 - Nhận xét tiết học.
---------------------------------------
TIẾT: 4
MĨ THUẬT:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
-------------------------------------
Sinh họat tuần 2
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 - HS biết nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III. Các hoạt động chủ yểu:
1. Nhận xét tình hình lớp trong tuần 2.
- Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần qua.
- GV đánh giá chung, nhận xét hoạt động của lớp trong tuần qua về:
 + Học tập: Vẫn tồn tại tình trạng một số em khơng học bài, làm bài ở nhà.
 + Nề nếp, sĩ số: Thực hiện nề nếp đảm bảo. Về chuyên cần tốt.
 + Đồng phục, vệ sinh cá nhân – trường( lớp): Thực hiện đồng phục, khăn quàng đỏ tốt
 + Các hoạt động khác: Trực nhật lớp sạch sẽ.
- Tuyên dương những HS thực hiện tốt như: H Gianh, H Nhung, Ngọc Huệ, Y Quyền...
- Nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt như: Y Chin, Y Duyên 
2. Biện pháp khắc phục: 
- Chấm dứt tình trạng khơng học tập ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài soạn 5 - Tuần 2.doc