Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 19

Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 19

I.Mục tiêu

HS cần:

- Nắm được công thức tính diện tích hình thang.

- Có kĩ năng tính đúng diện tích hình thang với số đo cho trước.

- Bước đầu vận dụng công thức tính diện tích hình thang vào giải toán có nội dung thực tế.

II.Đồ dùng dạy học

 - GV: + hình thang abcd bằng bìa.

 + kéo,thước kẻ, bút phớt

- HS: Bộ đồ dùng học toán; giấy màu có kẻ ô vuông cắt hai hình thang bằng nhau.

 

doc 47 trang Người đăng huong21 Lượt xem 987Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
Ngày soạn : 12/01/2013 Ngày giảng: Thứ hai 15/01/2013
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán	
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I.Mục tiêu
HS cần:
- Nắm được công thức tính diện tích hình thang.
- Có kĩ năng tính đúng diện tích hình thang với số đo cho trước.
- Bước đầu vận dụng công thức tính diện tích hình thang vào giải toán có nội dung thực tế.
II.Đồ dùng dạy học
 - GV: + hình thang abcd bằng bìa.
 + kéo,thước kẻ, bút phớt
- HS: Bộ đồ dùng học toán; giấy màu có kẻ ô vuông cắt hai hình thang bằng nhau.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1: Kiểm tra bài cũ:
1. Tính diện tích tam giác có độ dài đáy bằng 12dm,chiều cao 4dm.
2.Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài,hs dưới lớp làm ra nháp.
Yêu cầu HS nêu:
+ Nêu công thức diện tích tam giác.
+ Nêu các đặc điểm của hình thang.
- Yêu cầu HS nhận xét,GV xác nhận
2: Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang
* Tổ chức hoạt động cắt ghép hình
- Yêu cầu HS lấy một hình thang bằng giấy màu đã chuẩn bị để lên bàn
- Gv gắn mô hình hình thang
- Thầy có hình thang abcd có đường cao AH như hình thang của gv:
+ xác định trung điểm M của cạnh BC
+ nối A với M,cắt rời ABMvà ghép vào phần còn lại để tạo hình tam giác.
- GV thao tác lại,gắn hình ghép lên bảng
* Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời
- Sau khi cắt ghép ta được hình gì?
- Hỏi : Hãy so sánh diên tích hình thang ABCD và diện tích tam giácÂDK
- Gv viết bảng sABCD=ÂDK
- Hỏi :Nêu cách tính diện tích tam giác adk
Gv viết bảng sABCD=ÂDK=DK x AH
	2
Hỏi : Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK
Hỏi : Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD.
GV viết bảng:
 SABCD=sADK = DK x AH 
 = (DC+AB) x AH (1) 2 
 2
Hỏi : Nêu vai trò của AB,CD,AH trong hình thang ABCD
Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu cách tính công thức hình thang
Nhấn mạnh : Cùng đơn vị đo
* GV chính xác hoá, giới thiệu công thức
- Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 39
- Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b ,chièu cao là h. Hãy viết công thức tính diện tích hình thang (vào nháp )
Gv viết bảng s = (a xb) x h
 2
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang và ghi vào vở
- Gv :Chú ý các số đo a,b,h cùng đơn vị
3. Thực hành
* Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi HS lên bảng ,HS dưới lớp làm vào vở
- Yêu cầu hs dưới lớp nhận xét ,bổ sung (nêu sai)
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo trong mỗi trường hợp
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân.
* Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích hình thang.
A) Chỉ ra các số đo của hình thang
B) Đây là hình thang gì?
- Nêu các đặc điểm của hình thang vuông
- Khi đó đường cao của hình thang vuông có đặc điểm gì ?
- Nêu các số đo của hình thang vuông
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc bài chữa,cả lớp đổi vở kiểm tra chéo (cặp đôi).
4. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang.
- Dặn HS học thuộc quy tắc, làm bài tập trong VBT.
? Hình thang vuông có đặc điểm gì?
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm bài vào vở và nhận xét bài bạn.
4’
10’
20’
7’
7’
1’
Hs làm bài trên bảng.
Bài giải:
Bài 1:Diện tam giác là:
12 x 4 = 24 dm2
2
Đáp số:24 dm2
Bài 2: Có những cách vẽ khác nhau để được hình thang
- Diện tích tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)rồi chia cho 2.
- Có 4 cạnh, 1 cặp cạnh đối diện song song.
- HS lấy hình thang để lên bàn
- HS thao tác
Tam giác ADK
Diện tích hình thang bằng diện tích tam giác ADK
- Độ dài đáy DK nhân với chiều cao AH chia 2: DK x AH
	2
 Bằng nhau (đều bằng AH)
DK = AB+ CD
AB,CD:Độ dài 2 đáy ;
AH:Chiều cao
- Diện tích hình thang bằng độ dài đáy lớn cộng độ dài đáy nhỏ ,nhân với chiều cao rồi chia 2
- Lớp đọc thầm
- Viết công thức ra nháp
S: Là diện tích
a,b :Là độ dài của cạnh đáy
h:Độ dài chiều cao
(a,b,h cùng đơn vị đo)
Bài giải
A.	Diện tích hình thang là:
(12+8)x5 = 50 (cm2)
 2
Đáp số :50 cm2
- Các số đo cùng đơn vị đo
- HS nêu quy tắc nhân số thập phân
- 1HS nêu yc
A) a=9cm;b=4cm;h=5cm
B)Hình thang vuông
- Một cạnh bên vuông góc với 2 đáy
- Đường cao trùng với cạnh bên vuông góc với 2 đáy
a= 7cm;b = 3cm;h = 4cm
- Hai em làm bài trên bảng, lớp chữa bài
A) s = (9+4) x 5=32,5 (cm2)
 2
Tiết 4: Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
(trích)
I.Mục tiêu
1. Biết đọc đúng văn bản kịch cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn trích.
2- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên nguyễn tất thành.
II. Các đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài đọc trog sgk, ảnh chụp Bến Nhà Rồng.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học
Hđ dạy
TG
Hđ học
1. Giới thiệu bài
 Bài học đầu tiên hôm nay nói về người công dân số 1. Người đó là ai? Tại sao lại gọi là người công dân số 1. Cùng đi vào tìm hiểu bài đọc, các em sẽ rõ điều đó.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
A. Luyện đọc
- Mời 1 em đọc phần đầu
- GV đọc mẫu và lưu ý HS giọng đọc ,cụ thể:
 + Giọng anh thành: Chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể hiện sự suy nghĩ, trăn trở về vận nước.
 + Giọng anh Lê: Hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một của một người có tinh thần yêu nước.
- Chia đoạn
- Cho hs đọc nối tiếp
 +Lần 1: Hs đọc bài và luyện đọc từ khó
 + Lần 2: Đọc bài và giải nghĩa từ
 + Lần 3: Đọc theo cặp
- Mời 1 em đọc lại toàn bài
B. Tìm hiểu bài
H: Anh Lê giúp anh thành việc gì ?Anh có giúp được không?
H: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước.
GV: Những câu nói ấy thể hiện sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước.
H: Câu nói giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhâp với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích về sao vậy?
H: Em hãy nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch.
C. Đọc diễn cảm
- Mời 3 em đọc lại đoạn trích theo lối phân vai
- Cho HS xác định giọng đọc của hai nhân vật.
- Cho học sinh đọc phân vai
- Cho HS luyện đọc phân vai theo cặp
- Cho HS thi đọc
- Gv nhận xét, khen nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài. 
1’
33’
12’
12’
9’
1’
- Ghi đầu bài
- Lớp đọc thầm
- Đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ
- Lớp đọc thầm
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở sài gòn và anh đã tìm được việc cho anh Thành.
Các câu nói đó là:
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng nhau....Không; vì anh với tôi... Chúng ta là công nước việt ....
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh thành. Anh thành lại không nói đến chuyện đó.
+ Anh Thành lại không trả lời vào câu hỏi của anh lê. Cụ thể:
+ Anh Lê hỏi: Vậy anh vào sài gòn làm gì?
+ Anh Thành đáp anh học trường sa-Xơ-Lu lô-Ba...Thì ...Ờ...Anh là người nước nào?
+ Anh Lê hỏi: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao...? Sài gòn này nữa.
+ Anh Thành lại đáp: Vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì.
- Tâm trạng day dứt, trăm trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- Một HS đọc lời người dẫn chuyện, một đọc lời anh Lê và một đọc lời anh Thành.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn GV
- HS đọc theo nhóm
- 3 nhóm lên thi đọc
- Lớp nhận xét
Tiết 4: Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
- Mọi người cần phải yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu qúy, tôn trọng truyền thống tốt đẹp của quê hương .Đồng tình với những việc làm góp phần bảo vệ và xây dựng quê hương.
II. Tài liệu và phương tiện
- SGK và sách giáo viên.
III. Các hoạt động dạy học
Hđ dạy
Tl
Hđ học
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện : Cây đa làng em
 + Mục tiêu: Hs biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
 + Cách tiến hành:
1. Mời HS đọc truyện Cây đa làng em
2. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
? Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
? Hà đã gắn bó với cây đa như thế nào?
? Bạn Hà đã góp tiền để làm gì?
? Những việc làm của bạn Hà thể hiện điều gì với quê hương?
? Qua câu chuyện của bạn Hà , em thấy đối với quê hương chúng ta phải làm gì? 
2. Hoạt động 2: Làm bài tập sgk
+ Mục tiêu: Hs nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương
+ Cách tiến hành :
- Mời hs đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 2 bài tập 1
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Gv kl: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
3. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
+ mục tiêu: HS kể được những việc các em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình.
+ Cách tiến hành:
 - HS trao đổi theo gợi ý của GV
? Bạn quê ở đâu? Bạn biết gì về quê hương mình?
? Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương
 - GVKL và khen một số HSđã biết thể hiện tình yêu quê hương của mình bằng những việc làm cụ thể.
4. Hoạt động 4: Vẽ tranh
+Mục tiêu: Những việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương.
+ Cách tiến hành
- ChoHS vẽ theo ý thích
- HS trình bày tranh và nêu nội dung tranh
- GV khen ngợi những HS vẽ và nêu được nội dung tranh
* NX tiết học và dặn hs hãy thể hiện tình yêu quê hương của mình bằng những việc làm cụ thể. Hoàn thành tiếp bức tranh của mình.
12’
8’
10’
5’
- HS đọc 2 lần
- Thảo luận nhóm đôi và trình bày ý kiến:
+ vì cây đa là biểu tượng của quê hương ... Cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người .
- Mỗi lần về quê hà đề cùng các bạn đến chơi dưới gốc cây đa
- Để chữa cho cây sau trận lụt
- Bạn rất yêu quý quê hương.
- Đối với quê hương , chúng ta phải gắn bó yêu quý và bảo vệ quê hương.
- Hs nêu yêu cầu nội dung bài tập 1
- HS làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
- HS đọc ghi nhớ
- HS trả lời theo ý của mình
- Giữ sạch môi trường, trồng cây xanh, đóng góp công lao vào việc vệ sinh đường làng ngõ xóm
- HS vẽ tranh
- HS trình bày và nêu nội dung mình vẽ.
- Nghe thầy nhận xét tiết học.
Tiết 5: Thể dục
	TRÒ CHƠI LÒ CÒ TIẾP SỨC - ĐUA NGỰA
I. Mục tiêu.
- Ôn đi đều , đổi chân khi đi đều sai nhịp .Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi lò cò tiếp sức và đua ngựa. yêu cầu biết cách chơi và tham gia đúng quy định.
II. Địa điểm –phương tiện .
- Sân thể dục. 
- Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồ ... ung học tập của HS ;tạo ra nhóm học tập
- GV gợi ý : Độ dài đường tròn chính là độ dài đường bao quanh hình tròn .Vậy có thể làm theo gợi ý từ hình vẽ sau:Gv treo tranh vẽ hình (trang 97 sgk) gọi các nhóm nêu cách làm.
- GV giới thiệu :Độ dài đường tròn là chu vi của hình tròn đó
- Hỏi: Chu vi của hình tròn bán kính 2 cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu?
B)giới thiệu công thức tính chi vi hình tròn
Trong toán học,người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là :2 x 2 = 4cm ) bằng công thức sau:
 4 x 3,14 = 12,56(cm)
Đường kính x 3,14 = chu vi
- Gọi HS nhắc lại
- GV chính xác hoá công thức và ghi bảng :
C = d x3,14
C: Là chu vi hình tròn
D: Là đường kính của hình tròn
- Hỏi: Đường kính bằng mấy lần bán kính ?Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác nhau như thế nào?
-Yêu cầu phát biểu quy tắc ?
C) ví dụ minh hoạ
- GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên bảng
- Cho HS làm bài và nêu kết quả
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét chung
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi khi biết đường kính hoặc bán kính
- Lưu ý HS đọc kỹ để vận dụng đúng công thức
2. Thực hành
* bài 1:
- Gọi một HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm vào vở; 3 HS lên làm bảng phụ
- GV chữa bài:
+ gọi 1 HS đọc bài của mình ; HS dưới lớp nhận xét.
+ GV nhận xét xác nhận kết quả.
+ yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo,chữa bài.
- Hỏi: Đã áp dụng công thức và quy tắc tính chu vi nào trong bài tập này?
- GV chú ý: Khi số đo cho dưới dạng phân số có thể chuyển thành số thập phân rồi tính.
- Khi tính ra kết quả và ghi đáp số ta cần chú ý ghi rõ tên đơn vị đo.
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Bài tập này có điểm gì khác với bài 1?
? Vậy ta phải áp dụng công thức nào để tính được chu vi hình tròn?
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 hs lên làm bảng phụ.
- Chữa bài:
+ GV gọi HS đọc bài mình; HS dưới lớp nhận xét.
+ yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra chéo (chữa bài).
- GV lưu ý: Khi giải bài tập này cần đổi phân số ra số thập phân trong trường hợp (c) ; ghi rõ đơn vị đo khi biết kết quả và áp dụng đúng quy tắc,công thức tương ứng.
* bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng viết tóm tắt và trình bài giải.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết bán kính và đường kính.
- Nx tiết học.
3’
12’
20’
7’
8’
5’
1’
- HS thực hiện vẽ .Trả lời
- Đường kính dài gấp 2 lần bán kính
- B1:Xđ tâm o và kích thước đề bài cho là bán kính hay đường kính ?
- B2: Mở khẩu độ compa (khoảng cách giữa đầu đinh và dầu chì )bằng số đo bán kính cho trước
B3:Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm,đầu có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn
- HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn.
- HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV.
- Các cách có thể :
 + Cách 1: HS lấy giấy cuốn quanh hình tròn ,sau đó duỗi thẳng dây lên thước ,đo đọc kết quả 12,56cm.
 + Cách 2: HS đặt thước lên bàn
Đánh dấu 1 điểm a trên đường tròn đã chguẩn bị bán kính 2cm.
Đặt điểm a trung với vạch số 0 trên cái thước có vạch chia xăng-Ti-Mét và mi-Li-Mét
Cho hình tròn lăn một vòng trên thước đó thì thấy điểm a lăn đến vị trí điểm b trên thước .Bở giữa số 12,5cm và 12,6cm.
- Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng 12,5cm và 12,6cm
- HS nghe,theo dõi
- HS nhắc lại :Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14
- HS ghi vào vở công thức:
C=d x 3,14
C là chu vi hình tròn;
D là đường kính của hình tròn.
D = r x 2 vậy ta có
C là chu vi;
R là bán kính hình tròn.
- HS nêu thành quy tắc.
- HS làm bài.
- Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:
6 x 3,14 = 18,48 (cm)
- Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:
5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
- Nhận xét.
- HS nhắc lại:
C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14
-Tính tính chu vi hình tròn có đường kính d.
- Đáp số: a) 1,884cm
 b) 7,85dm
 - HS làm theo yêu cầu
- c = d x 3,14 và nhắc lại quy tắc
- Tính chu vi hình tròn có bán kính r
- Bài 1 cho biết đường kính ;bài 2 cho biết bán kính .
- Đáp số: C) 3,14 m
- HS thực hiện yêu cầu
- HS nhận xét
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài
Bài giải
Chu vi của bánh xe đó là :
0,75 x 3,14 = 2,355(m)
 Đápsố: 2,355(m)
- HS nhận xét
- Nhắc lại
..
Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn kết bài)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.
2. Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: Mở rộng và không mở rộng.
II. Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu kết bài.
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học
Hđ dạy
Tl
Hđ học
A. KTBC
- Mời HS đọc đoạn văn đã viết trong tiết trước.
- Nx và ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
* BT1
- Cho hs đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 đoạn a, b.
- Gv giao việc:
+ Đọc 2 đoạn a, b.
+ Chỉ rõ sự khác nhau giữa hai cách kết bài.
- Cho HS làm việc theo cặp
- Cho HS trình bài kết quả bài làm.
- Gv nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
+ Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng vì tiếp nối lời tả về bà, đoạn văn đã nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
+ Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng. Cụ thể: Sau khi bác nông dân, người tả còn nói lên tình cảm của mình với bác và bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội.
* BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- Gv giao việc:
+ chọn 1 trong 4 đề tập làm văn đã cho ở bài tập làm văn trước.
+ Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo hai kiểu: Mở rộng và không mở rộng.
- Cho HS đọc lại 4 đề bài
? Em chọn viết kết bài cho đề bài nào? Em viết về ai?
- Cho HS làm bài, GV phát bút dạ và giấy cho 2 HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò
Em hãy nhắc lại hai kiểu kết bài trong bài văn tả người.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại
- Dặn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị cho tiết tập làm văn tiếp theo ở tuần 20.
3’
32’
1’
31’
13’
18’
1’
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết trong tiết tập làm văn trước.
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo.
- Làm bài theo cặp và trình bày kết quả làm bài
- Lớp đọc thầm
- Trả lời GV
- 2 HS làm bài tập vào giấy. HS còn lại làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập.
- 2 HS làm bài tập vào giấy dán lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS đọc bài viết của mình.
- Nhắc lại
.
Tiết 3: Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I.Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, các em kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện, bác hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.
- Mở rộng ra, có thể hiểu: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý.
2.Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ truyện trong sgk.
- Bảng lớp viết những từ cần giải thích: Tiếp quản, đồng hồ quả quýt.
III.Các hoạt động dạy – học
Hđ dạy
Tl
Hđ học
1. Giới thiệu bài
Đến thăm một hội nghị, bác hồ đã kể câu chuyện chiếc đồng hồ. Chiếc đồng hồ có liên quan gì đến nội dung hội nghị? Bác hồ kể nhằm mục đích gì? Câu chuyện chiếc đồng hồ hôm nay thầy kể sẽ giúp các em hiểu được ý nghĩa sâu sắc về câu chuyện bác đã kể
2. Gv kể chuyện
- GV kể lần 1 ( không sử dụng tranh)
- GV kể to, rõ, chậm: Đoạn bác hồ với cán bộ trong hội nghị cần kể với giọng vui, thân mật.
- GV kể lần 2 ( kết hợp chỉ tranh)
3. Hướng dẫn HS kể chuyện
- Cho HS kể theo cặp
GV giao việc: Các em sẽ kể theo cặp: Mỗi em kể cho bạn nghe sau đó đổi lại. Các em trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp
- GV giao việc: Thầy sẽ cho 4 cặp lên thi kể. Các em kể nôi tiếp. Khi mỗi nhóm kể xong, em kể đoạn cuối thay mặt nhóm trình bày ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thi + nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, cùng với HS bầu chọn nhóm kể hay, biết kết hợp lời kể với chỉ tranh.
- GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, bác hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; mỗi người cần làm tốt việc được phân công.
Nói cách khác: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trong, cũng đáng quý
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; về nhà đọc yêu cầu của tiết kể chuyện tuần 20 và chuẩn bị trước bài theo yêu cầu.
2’
6’
26’
1’
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh + nghe kể
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe và tìm ý nghĩa của câu chuyện.
- 4 cặp lên thi
- Lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn xem nhóm nào kể hay nhất
- Nghe thầy nhận xét tiết học
..
Tiết 4: Hoạt động tập thể
I. Mục tiêu:
- Gv đưa ra những ưu điểm và nhược điểm của lớp và 1 số cá nhân tiêu biểu.
- Từ đó, mỗi thành viên biết nhận ra những điều được và chưa được của bản thân và rút kinh nghiệm ở những tuần sau.
II. Tiến trình tiết học
1. Đạo đức:
- Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Đáng khen trong tuần này là không có hiện tượng văng tục chửi bậy.
2. Học tập
	- Trong tuần này lớp có nhiều bạn bị ốm nên việc đi học không đều, sĩ số lớp vắng nhiều, ảnh hưởng đến không khí học của cả lớp. Tuy nhiên các bạn khác vẫn chịu khó học bài và làm bài tập. 
- Vẫn còn một số em quên đồ dùng học .Tuy nhiên hầu hết các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
3. Thể dục.
- Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa.Thực hiện tập thể dục giữa giờ có tiến bộ
4. Vệ sinh.
- Các em vs tương đối sạch sẽ, gọn gàng . Trong tuần vẫn còn không có buổi nào trực nhật bẩn. Tuần này việc vệ sinh trường lớp rất tốt. Tuy nhiên một số bạn vệ sinh thân thể chưa được sạch sẽ , gọn gàng (không nêu tên).
5. Sh đội :
- Lớp tham gia sinh hoạt đội đầy đủ và tương đối hiệu quả.
III . Phương hướng tuần tới
- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
..................................................................................
Tiết 5: ÂM NHẠC: (GV chuyên dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 19.doc