Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 3

Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 3

I.Mục tiêu

 Giúp HS :

-Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.

-Củng cố kỹ năng làm tính, so sánh các hỗn số.

II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 45 trang Người đăng huong21 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường TH Suối Lềnh xã Hang Chú - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn: 14 / 09/ 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 / 09 / 2012
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
 Giúp HS :
-Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.
-Củng cố kỹ năng làm tính, so sánh các hỗn số.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về hỗn số.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
 * Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, hỏi 2 HS lên làm bài trên bảng : Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 * Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV viết lên bảng: , yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách so sánh hai hỗn số trên.
- GV nhận xét tất cả các cách so sánh HS đưa ra, khuyến khích các em chịu tìm tòi, phát hịên cách hay, sau đó nêu : Để cho thuận tiện, bài tập chỉ yêu cầu các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như so sánh hai phân số.
- Mời 3 em nối tiếp nhau lên bảng làm bài, hỏi hs về cách làm.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
3’
30’
1’
29’
7’
10’
12’
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS vừa lên bảng làm bài lần lượt trả lời, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS đọc thầm.
- HS trao đổi với nhau để tìm cách so sánh.
- Một số HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp.
- HS theo dõi nhận xét của GV, sau đó tự làm tiếp các phần còn lại của bài.
- 3 HS chữa bài trên bảng lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
a) b) ;
c) d) 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hỏi HS về cách thực hiện phép cộng (phép trừ) hai phân số cùng, khác mẫu số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
2’
- HS nhận xét đúng/sai
- 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ xung ý kiến.
...................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc
LÒNG DÂN
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ: lính, chõng tre, rõ ràng, nầy là, trói nó lại, lịnh, rục rịch, nào, nói lẹ, quẹo...
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt giọng đúng để phân biệt được tên nhân vật và lời nhân vật. đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu kể câu cầu khiến, câu cảm trong vở kịch.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống của vở kịch
2. đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ: cai, hổng, thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ láng
- Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí dể lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
 II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 25 SGK 
III. . Phương pháp dạy học: đàm thoại, thảo luận, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu
H: Em thích hình ảnh nào trong bài thơ ? vì sao?
H: Tại sao bạn nhỏ trong bài lại nói: Em yêu tất cả sắc mau VN?
H: Nội dung chính của bài thơ là gì?
- GV nhận xét cho điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
H: Các em đã được học vở kịch nào ở lớp 4?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 25 và mô tả những gì mình nhìn thấy trong tranh.
GV: Tiết học hôm nay các em sẽ học phần đầu của vở kịch Lòng dân Đây là vở kịch đã được giải thưởng Văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe cũng đã hi sinh trong kháng chiến. Chúng ta cùng học bài để thấy được lòng dân đối với cách mạng như thế nào?
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian
- Gv đọc mẫu đúng ngữ điệu phù hợp với tính cách từng nhân vật
- Chia đoạn
 + Đoạn 1: Anh chị kia!.... Thằng nầy là con.
 + Đoạn 2: Chồng chị à?.... Rục rịch tao bắn.
 + Đoạn 3: Trời ơi!... đùm bọc lấy nhau
- HS đọc từng đoạn của đoạn kịch.
GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS 
- Giải nghĩa từ: lâu mau, lịnh, tui, con heo.
- Gọi Hs đọc lần 2.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc lại đoạn kịch
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc lại phần Cảnh trí và trả lời:
H: Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn kịch
H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy
3’
30’
1’
29’
10’
10’
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
- Vở kịch Ở vương quốc tương lai
- ! HS mô tả
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Theo dõi, lắng nghe.
.
- 4 HS đọc nối tiếp 
- 4 HS đọc nối tiếp ; 1 HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn kịch
- Câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà nông thôn Nam bộ trong thời kì kháng chiến
- Chú bị đich rượt bắt. Chú chạy vô nhà
hiểm?
H: Dì Năm đã nghĩ cách gì để cứu chú cán bộ?
H: Qua hành động đó em thấy dì Năm là người như thế nào?
GV ghi bảng: Sự dũng cảm nhanh trí của dì Năm.
H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn thích thú nhất , vì sao?
H: Nêu nội dung chính của đoạn kịch?
 GV : Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí cứu cán bộ cách mạng.
KL: Vở kịch lòng dân nói lên tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Nhân vật dì Năm đại diện cho bà con Nam Bộ: rất dũng cảm, mưu trí đối phó với giặc, bảo vệ cách mạng. 
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 5 HS đọc đoạn kịch theo vai
- Yêu cầu HS nêu cách đọc
- Tổ chức HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức HS thi đọc và bình chọn nhóm đọc hay nhất
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về xem phần 2 của vở kịch
9’
2’
của dì Năm
- Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khoác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm, vờ làm như chú là chồng dì để bọn địch không nhận ra.
- Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa địch.
- Thích chi tiết dì Năm khẳng định chú cán bộ là chồng vì dì rất dũng cảm.
- Thích chi tiết bé An oà khóc vì rất hồn nhiên và thương mẹ.
- Thích chi tiết bọn giặc doạ dì Năm , dì nói; Mấy cậu để ... để tui... bọn giặc tưởng dì sẽ khai , hoá ra dì lại xin chết và muốn nói với con trai mấy lời trăng trối.
- Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí cứu cán bộ 
- HS đọc phân vai theo thứ tự 
- HS nêu 
- HS đọc theo vai 
- 3 nhóm HS thi đọc, lớp theo dõi và bình chọn.
..............................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết:
- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
 II. Tài liệu và phương tiện 
- Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận và sửa lỗi .
- Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
 -Gọi HS đọc ghi nhớ 
 - GV nhận xét, ghi điểm
 B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta đôi khi mắc lỗi với mọi người . Vậy chúng ta phải có trách nhiệm như thế nào với việc làm đó . Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ hơn .
 2. Nội dung bài
 * Hoạt động 1: tìm hiểu chuyện Chuyện của bạn Đức
 a) Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức , biết phân tích đưa ra quyết định đún
 b) Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện
H: Đức gây ra chuyện gì?
H: Sau khi gây ra chuyện , Đức cảm thấy thế nào?
H: Theo em , Đức nên giải quyết việc này như thế nào cho tốt? vì sao?
GV: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức và Hợp biết . Nhưng trong lòng Đức cảm thấy day dứt và suy nghĩ mình phải có trách nhiệm về hành động củan mình .
Các em đã đưa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có tình vừa có lí. Qua câu chuyện của Đức chúng ta rút ra ghi nhớ. 
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK
 * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
 a) Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
 b) Cách tiến hành
- GV cho lớp hđ nhóm 2
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận
- GVKL:
+ a, b, d, g, là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm
 + c, đ, e, Không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm
+ Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi, làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn.... là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. Đó là điều chúng ta cần học tập.
 * Hoạt động 3: bày tỏ thái độ(bài tập 2)
 a) Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng.
 b) Cách tiến hành
- GV cho hs nêu từng ý kiến của bài tập 2
 lớp nghe và bày tỏ ý kiến. 
- Yêu cầu HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó.
KL: Tán thành ý kiến a, đ
- không tán thành ý kiến b, c, d.
 3. Củng cố, dặn dò
- về chuẩn bị trò chơi đóng vai theo bài tập 3.
3’
30’
2’
28’
13’
7’
8’
2’
-
- HS đọc bài
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm. 1 HS đọc to cho cả lớp nghe
- HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi trong SGK
- Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức và Hợp biết
- Trong lòng đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất.
- HS nêu cách giải quyết của mình 
- Cả lớp nhận xét bổ xung.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời kết quả
- HS bày tỏ ý kiến
Tiết 5: Thể dục
ĐHĐN – TRÒ CHƠI BỎ KHĂN
I. Mục tiêu.
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN ; cách chào và xin phép ra vào lớp, tập hợp hang dọc dóng hàng điểm số, đứng nghiêm , đứng nghỉ , quay phải , trái, đằng sau. Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trương đúng động tác
- trò chơi bỏ khăn. Yêu cầu chơi đúng luật , hứng thú trong khi chơi
II. Địa điểm –Phương tiện .
- Sân thể dục 
- Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi .
- Trò : sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định .
 III . Nội dung – Phương pháp thể hiện .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. Nhận lớp
*
2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
3. Khởi động:
3 phút
Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn ,  ... ****
3Khởi động:
3 phút
Đội hình nhận lớp
- Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 
- Thực hiện bài thể dục phát triển chung .
2x8 nhịp
Đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Cơ bản
18-20 phút
1. Ôn ĐHĐN
- Ôn cách chào và báo cáo 
- Tập hợp hàng dọc dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , nghỉ, quay phải trái , đằng sau
7 phút
Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm)
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
 *
********
********
********
2. Trò chơi vân động 
- chơi trò chơi đua ngựa
4-6 phút
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 
h\s thực hiện
III. Kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút
*
*********
*********
*************************************************************
Ngày soạn: 18 / 09 / 2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 / 09 / 2012
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
 Giúp HS củng cố về: 
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn ôn tập
a) Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV gọi HS đọc đề bài toán 1 trên bảng.
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV hd HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Số bé:
Số lớn:	121
3’
31’
1’
30’
7’
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, .
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét ý kiến của HS.
b) Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán 2.
- GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải toán.
6’
- HS nhận xét đúng/sai.
+ Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số là :
* Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
* Tìm tổng số phần bằng nhau.
* Tìm giá trị của một phần.
* Tìm các số.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu: Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét ý kiến HS.
- GV hỏi tiếp : Cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” có khác gì so với giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số” ?
2.3.Luyện tập
* Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài chữa trước lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm.
* Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết
- GV yêu cầu HS làm bài.
17’
- HS nhận xét bài bạn làm đúng/sai.
+ Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số là :
* Vẽ sơ đồ minh hoạ.
* Tìm hiệu số phần bằng nhau.
* Tìm giá trị một phần.
* Tìm các số.
Bước tìm giá trị của một phần và bước tìm số bé (lớn) có thể gộp vào với nhau.
- Hai bài toán khác nhau là :
+ Bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số” ta tính tổng số phần bằng nhau còn bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” ta tính hiệu số phần bằng nhau.
+ Để tính giá trị của một phần bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau. Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau.
- HS làm bài tương tự như bài toán 2.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 Bài giải
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại hai là : 12 : 2 = 6 (l)
Số lít nước mắm loại 1 là : 6 + 12 = 18 (l)
 Đáp số : 18l và 12l
3. củng cố – dặn dò 
1’
.........................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Hoàn chỉnh các đoạn văn trong bài văn tả quang cảnh sau cơn mưa cho phù hợp với nội dung chính của mỗi đoạn.
- Viết được đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa một cách chân thực tự nhiên dựa vào dàn ý đã lập
 II. Đồ dùng dạy học
 - 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh, viết vào 4 tờ giấy khổ to.
- Bút dạ, giấy khổ to
- HS chuẩn bị kĩ dàn ý tả bài văn tả cơn mưa
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 5 HS mang vở lên để GV kiểm tra- chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa
- Nhận xét bài làm của HS
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
H: đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì?
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để xác định nội dung chính của mỗi đoạn
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét kết luận
H: Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên?
- Yêu cầu hS tự làm bài
- Yêu cầu 4 HS trình bày bài trên bảng lớp
- GV cùng HS cả lớp nhận xét sửa chữa để rút kinh nghiệm, đánh giá cho điểm
- Gọi 5-7 HS đọc bài của mình đã làm trong vở
- Gv nhận xét cho điểm
 * Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gợi ý HS đọc lại dàn ý bài văn tả cơn mưa mình đã lập để viết
- HS làm bài
- 2 HS trình bày bài của mình. GV và HS cả lớp nhận xét
- Gọi HS đọc bài của mình
- Nhận xét cho điểm bài văn đạt yêu cầu
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại bài văn . Quan sát trường học và ghi lại những điều quan sát được
3’
31’
1’
30’
14’
15’
2’
- 5 HS mang bài lên chấm điểm
- HS dọc yêu cầu
- Tả quang cảnh sau cơn mưa
- HS thảo luận nhóm
- Đoạn 1: giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay.
- Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: cây cối sau cơn mưa.
- Đoạn 4: đường phố và con người sau cơn mưa.
+ Đoạn1: viết thêm câu tả cơn mưa
+ Đoạn 2; viết thêm các chi tiết hình ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, chú mèo khoang sau cơn mưa
+ Đoạn 3: viết thêm các câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa
+ Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động của con người trên đường phố
- HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở 
- 2 HS lần lượt đọc bài . cả lớp nhận xét
- Vài HS đọc bài viết của mình
................................................................................................
Tiết 3: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. Mục tiêu
Giúp HS: - Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
- Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một trình tự hợp lí.
- Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung câu chuyện và lời kể của bạn.
 II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài
- Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý:
+ Hướng xây dựng cốt chuyện.
+ Nhân vật có việc làm gì được coi là tốt để góp phần xây dựng quê hương đất nước.
+ Những cố gắng và khó khăn của người đó khi hoạt động.
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Suy nghĩ của em về hành động của người đó?
 III. Các hoạt động dạy - học
HĐ dạy
TL
HĐ học
A . KTBC:
- Mời 1 em kể lại 1 câu chuyện về một anh hùng , danh nhân của nước ta và nêu ý nghĩa.
- NX đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. HD học sinh tìm hiểu yêu cầu đề bài
- Mời 1 em đọc to đề bài
- HD HS phân tích đề bài, gạch chân những từ ngữ làm toát lên yêu cầu đề bài
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
- Lưu ý hs: Câu chuyện kể phải là những câu chuyện được tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh và cũng có thể là câu chuyện của chính em.
3. Gợi ý kể chuyện
- Mời 3 em đọc gợi ý trong SGK
- Lưu ý HS về hai cách kể chuyện trong Gợi ý 3.
 + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
 + Giới thiệu ng có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người đó có lời nói, hành động gì đẹp? Em có suy nghĩ gì về hành động hay lời nói của ng đó?
- Mời 1 số em giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
- Lưu ý HS: Có thể viết nháp lời kể của mình (chỉ ghi chi tiết chính của chuyện)
4. HS thực hành kể chuyện
a. Kể theo cặp
- Yêu cầu hs kể theo cặp câu chuyện và nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện
- QS sát HS làm việc và giúp đỡ các em kể.
b. Thi kể trước lớp
- Mời 1 số em kể, nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện và có thể hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- NX và đánh giá phần kể của hs.
5. Củng cố, dặn dò
- NX tiết học
- Xem trước tiết kể chuyện tuần sau
3’
31’
1’
3’
6’
20’
1’
- 1 em kể, lớp nghe và nhận xét.
‘
- Lớp đọc thầm đề bài
- Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- Đọc gợi ý trong SGK
- 1 số em giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
- Kể theo cặp
- Mời 1 số em kể, nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện, các bạn khác theo dõi và nhận xét bạn kể, có thể hỏi bạn về nội dung ý nghĩa.
.....................................................................................................
Tiết 4: 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
I. Nhận xét chung 
1. Đạo đức:
 Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan ,còn mất trật tự trong giờ học. Một số bạn còn nói tục
2. Học tập 
 . Các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, cụ thể: Tồng, Tếnh, Chống
4. Vệ sinh.
 Các emVS tương đối sạch sẽ, gọn gàng .
II . Phương hướng tuần tới 
- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
- Nhắc nhở HS:
 + Có ý thức tu dưỡng đạo đức
 + Kính trọng, lễ phép với người trên ở mọi nơi, mọi lúc.
 + Hoà nhã với bạn bè, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau.
 + Giúp đỡ người già cả, ốm đau, các em nhỏ.
.....................................................................................................
Tiết 5: ÂM NHẠC (Gv Điêu Văn Thọ)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 3.doc