Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 10

Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 10

I. MỤC TIÊU

 Giúp học sinh củng cố về:

 Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".

 Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2; Bài 3, Bài 4.

 II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG

 - Phiếu học tập, bảng nhóm.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh lên làm bài tập 3.

 2. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

docx 16 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 980Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2013
Tiết 1 – Buổi sáng – chào cờ 
Tiết 2 – Buổi sáng – Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 48)
	I. MỤC TIÊU
 Giúp học sinh củng cố về:
	Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2; Bài 3, Bài 4.
 	II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
 	- Phiếu học tập, bảng nhóm.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh lên làm bài tập 3.
	2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: 
+ 12710 = 12,7 đọc là: mười hai phẩy bảy
+ 65100 = 0,65 đọc là: không phẩy sau mươi lăm.
+ 20051000 = 2,005 đọc là hai phẩy không trăm linh năm
+ 81000 = 0,008 đọc là: không phẩy không trăm linh tám.
- Học sinh đọc đề, làm bài.
 Học sinh làm cá nhân, trình bày trước lớp.
Nhận xét
Bài 2: Hướng dẫn học sinh tự làm chữa.
2 - 3 em đọc yêu cầu, thảo luận nhóm đôi
- Giáo viên chữa, nhận xét, đánh giá.
Ta thấy 11,02 km = 11020 m
11,020 km = 11,02 km.
11 km 20 m = 11,02 km.
11020 m = 11,02 km.
Vậy các số đo ở ý b, c, d đều bằng 11,02 km.
Bài 3: - Học sinh làm cá nhân.
- Học sinh làm chữa bài.
- Giáo viên chấm, chữa.
4 m 85 cm = 4,85 m; 72 ha = 0,72 km2
Bài 4: Bài toán
2 - 3 em đọc yêu cầu
Bài toán thuộc dạng toán nào chúng ta đã học?
- Dạng toán rút về đơn vị.
- Cá nhân làm bài vào vở.
Bài giải
Giá tiền 1 hộp đồ dùng học Toán là:
180.000 : 12 = 15.000 (đồng)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học Toán là:
15.000 x 36 = 540.000 (đồng)
 Đáp số: 540.000 đồng.
3. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
Tiết 4 – Buổi sáng – Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 1)
	I. MỤC TIÊU
 	Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
	Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn .
	II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
	Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng.
 	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra đọc:
 GV kiểm tra 1/ 4 số HS trong lớp.
- Học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị khoảng thời gian 1 đến 2 phút.
- Học sinh lên bốc thăm.
- Giáo viên quan sát- nhận xét, đánh giá cho điểm.
- Học sinh lên đọc bài, trả lời câu hỏi.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào VBT
Thống kê các bài thơ đã đọc trong giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam- Tổ quốc em
- Sắc màu em yêu.
-Phạm Đình Ân
- Tình yêu quê hương, đát nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. 
Cánh chim hoà bình
- Bài ca về trái đất
- Ê-mi-li, con
-Định hải.
-Tố Hữu
-Trái đất thật đẹp, chúng ta hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
-Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam .
Con người với thiên nhiên.
- Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
- Trước cổng trời
-Quang Huy
- Nguyễn Đình Ảnh
- Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
- Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc .
3. Củng cố - dặn dò: 	
- Liên hệ, nhận xét, nhắc HS đọc lại các bài tập đọc đã học.
Thứ ba, ngày 29 tháng 10 năm 2013
Tiết 1 – Buổi sáng – Toán
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
	I. MỤC TIÊU
 	 Kiểm tra học sinh về:
	- Viết số thập phân; giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân, viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
	- So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích.
	- Giải bài toán bằng cách “tìm tử số” hoặc “rút về đơn vị”
	II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
 	 Đề kiểm tra trong 40 phút (Đề do nhà trường ra đề)
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	Giao đề, học sinh làm bài.
**********************************
Tiết 2 – Buổi sáng – Chính tả
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
	I. MỤC TIÊU
 	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	- Nghe viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 trong 15 phút không mắc quá 5 lỗi 
	II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
 	Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 	1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (1/ 4 số học sinh lớp)
2. Nghe- viết chính tả:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra đọc:
 GV kiểm tra 1/ 4 số HS trong lớp.
- Học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị khoảng thời gian 1 đến 2 phút.
- Học sinh lên bốc thăm.
- Giáo viên quan sát- nhận xét, đánh giá cho điểm.
- Học sinh lên đọc bài, trả lời câu hỏi.
 2. Nêu đoạn văn cần viết.
- Học sinh đọc.
- Hiểu nghĩa các từ:
+ Cầm trịch, canh cánh, cơ man.
- Nội dung đoạn văn?
- Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của mình đối với việc bảo vệ rừng và giữ nguồn nước.
- Tập viết các từ dễ sai tên riêng.
- Nỗi niềm, ngược, Đà, Hông.
- Giáo viên đọc 
+ Học sinh viết bài, soát lỗi.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị để kiểm tra học thuộc lòng, tập đọc số còn lại.
Tiết 2 – Buổi chiều – Kể chuyện 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)
	I. MỤC TIÊU
 	- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1
	 - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học ở bài tập 2.
	II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
 	- Bút dạ và 1số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ bài tập 1; bài tập 2.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra lấy điểm
1) Kiểm tra đọc:
 GV kiểm tra 1/ 4 số HS trong lớp.
- Học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị khoảng thời gian 1 đến 2 phút.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Đọc yêu cầu.
Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới đây: 
Cá nhân tự tìm trong 4 bài tập đọc những đoạn văn mà em thích và giải thích lí do vì sao thích đoạn văn đó.
- Nhận xét và bổ sung thêm những ý hay của mỗi đoạn học sinh đã chọn.
Nối tiếp nêu đoạn văn và lí do chọn đoạn văn đó.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, nhắc HS về đọc lại các bài tập đọc đã học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 3 – Buổi chiều – Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4)
	I. MỤC TIÊU
 	-Lập được bảng từ ngữ (danh từ , động từ , tính từ , thành ngữ , tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1) .
	- Tìm được từ đồng nghĩa , trái nghĩa theo yêu cầu của BT2 .	
	II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
 	- Bút dạ và 1số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ bài tập 1; bài tập 2.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 	1. Giới thiệu bài:
	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm.
 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
* Danh từ:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
1. Chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em.
- Tổ quốc, đất nước, giang sơn, nước non, quê hương, đồng bào, 
2. Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.
- Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, 
3. Chủ điểm: Con người với thiên nhiên.
- Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương dẫy, 
* Động từ, tính từ:
1. Việt Nam- Tổ quốc em.
- Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, 
2. Cánh chim hoà bình.
- Hợp tác, hoà bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, đoàn kết 
3. Con người với thiên nhiên.
- Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, 
* Thành ngữ, tục ngữ:
- Quê cha đất tổ; quê hương bản quán nơi chôn rau cắt rốn; giang sơn gấm vóc; 
- Vui như mở hội; kề vai sát cánh; chia ngọt sẻ bùi; nối vòng tay lớn; 
- Lên thác xuống ghềnh; góp gió thành bão; muôn hình muôn vẻ; thẳng cánh cò bay;cày sâu cuốc bẫm;chân lấm tay bùn, 
Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh làm nhóm.
Từ đã cho
Bảo vệ
Bình yên
đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn, gìn giữ
Thanh bình, yên bình
Kết đoàn, liên kết
Bạn hữu, bè bạn, bầu bạn
Bao la, bát ngát, mênh mông
Từ trái nghĩa
Phá hoại, tàn hại, phá phách, hủy hoại, 
Náo động, náo loạn, bất ổn
Chia rẽ, phân tán, mâu thuẫn
Kẻ thù, kẻ địch
Chật hẹp, chật chội, hạn hẹp,..
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*****************************************************************
Thứ tư, ngày 30 tháng 10 năm 2013
Tiết 3 – Buổi sáng – Toán
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
	I. MỤC TIÊU
 	- Biết thực hiện phép cộng 2 số thập phân.
	- Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1(a,b), Bài 2 (a,b); Bài 3
 	II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
 	 	- Bảng nhóm
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào nháp. Viết STP thích hợp vào chỗ chấm:
	a) 4 m 3cm = 4,03 m ; b) 9 ha = 0,09 km2
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
* Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân.
a) Ví dụ 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 4,29 m để được kết quả phép cộng các số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m))
- Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng.
1,84 + 2,45 = ? (m)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính rồi tính như sgk.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng.
- Đặt ti ... 
a) 42,54 + 87,65 > 42,45 + 87,56
b) 96,38 + 74,85 = 74,38 + 96,85
c) 8,8 +6,6 +4,4 < 9,9 + 5,5 + 7,7
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
 Tiết 1 – Buổi chiều – Hoạt động ngoài giờ
PHÁT ĐỘNG VIẾT BÀO TƯỜNG
CHÀO MỪNG NGÀY 20/11
	I. MỤC TIÊU 
	Phát động viết bài thơ, vẽ tranh chuẩn bị làm báo tường chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/2013.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Giấy A4
	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nêu ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
Cá nhân nêu ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
Chốt ý nghĩa chính.
2. Thảo luận 
Thảo luận nhóm đôi về nhưgx việc nên làm để kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam.
3. Nêu mục tiêu viết bài làm báo tường
Cá nhân mỗi em tự xây dựng ý tưởng
Phân công 1 em viết bài xã luận, 3 em sáng tác thơ hoặc viết bài văn nói về thầy cô
Đề ra thời gian hoàn thành và ngày 16/11/2013
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013
Tiết 2 – Buổi sáng – Toán
LUYỆN TẬP (Tr 50)
	I. MỤC TIÊU
 	 Cộng các số thập phân.
	- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
	- Giải bài toán có nội dung hình học.	
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2 (a, c); Bài 3
 	II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
 	- Bảng nhóm ghi nội dung bài 1.
	- Phiếu học tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em làm bài trên bảng, dưới lớp làm bài vào nháp- Đặt tính rồi tính:
	a) 12 + 3,75 = 15,75	b) 49,025 + 18 = 67,025 
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
Bài 1 . Tính rồi so sánh giá trị của a +b và b+a:
Thảo luận nhóm đôi làm bài vào phiếu, 2 nhóm làm bài vào bảng nhóm
Trình bày bảng nhóm
Nhận xét bài làm trên bảng nhóm
a
 5,7
 14,9
 0,53
b
 6,24
 4,36
 3,09
a + b
 11,94 
 19,26
 8,62
b + a
 11,94
 19,26
 8,62
- Nhận xét về kết quả của a + b và b + a.
a + b = b + a.
- Tính chất giao hoán của phép cộng đúng với số tự nhiên, với phân số và cũng đúng với số thập phân
- Khi đổi chỗ 2 số hạng trong tổng thì tổng không thay đổi. 
Bài 2. (a, c) Thực hiện phép tính rồi sử dụng tính chất giao hoán để thử lại.
2 - 3 em đọc yêu cầu bài tập
2 em lên bảng làm bài, dưới lớp cá nhân làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa. Lưu ý học sinh trình bày vào vở cho cân đối
a) 9,46 + 3,8 = 13,26
Thử lại: 3,8 + 9,46 = 13,26
c) 0,07 + 0,09 = 0,16
Thử lại: 0,09 ++ 0,07 = 0,16
Bài 3. Bài toán
2 - 3 em đọc yêu cầu bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chiều rộng : 16,34 m
Chiều dài hơn chiều rộng: 8,32m
- Chu vi HCN : m?
Cá nhân tóm tắt và giải bài vào vở, 1 em tóm tắt , 1 em làm bài giải vào bảng nhóm
Bài giải:
Chấm bài, nhận xét bài làm.
Chiều dài của hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(16,34 + 24,66) x 2 = 84 (m)
 Đáp số: 84 m.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 3 – Buổi sáng – Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 7)
	I. MỤC TIÊU
	Thực hiện bài Luyện tập - trang 98
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Vở bài tập
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Đọc bài : Mầm non- trang 98
2-3 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
Đọc thầm câu hỏi
2. Hướng dẫn đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng trong VBT 
Cá nhân đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng trong VBT 
Ghi nhanh kết quả lên bảng
5-7 em trình bày kết quả
Nhận xét, yêu cầu học sinh tìm ra câu thơ, ý thơ liên quan đến câu hỏi.
Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
1- d; 2- a; 3- a; 4 - b; 5 - c; 6 - c; 7 - a; 8- b; 9- c; 10 - a
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 4 – Buổi sáng – Đạo đức
TÌNH BẠN (tiết 2 )
	I. MỤC TIÊU 
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. 
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. 
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè. 
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân. 
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK. 
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
	Gọi 2 em nêu lại ghi nhớ trong bài tình bạn.
	- Nhận xét, đánh giá 
	2. Dạy học bài mới. (25’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Đóng vai ( bài tập 2, SGK. )
 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đôi thảo luận các tình huống của bài tập. 
- Sau khi HS thảo luận: 
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không?
+ Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận , có trách bạn không?
- Các nhóm thảo luận và trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời theo ý hiểu
b.Tự liên hệ (bài tập 4, SGK)
 - GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. 
- GV rút ra kết luận. 
- HS làm việc cá nhân. 
- HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. 
- HS trình bày
c. HS hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (bài tập 3, SGK)
 3. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài học sau. 
- Các nhóm 4 thảo luận và trình bày. 
Tiết 1 – Buổi chiều – Luyện viết 
MẦM NON
	I. MỤC TIÊU
	 Trình bày đúng, viết chữ sạch, đẹp bài thơ Mầm non
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Chữ mẫu
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Luyện viết chữ hoa
Cá nhân viết vào nháp các chữ: D, C, M, T, R, N, V, K 2 chữ một dòng
2. Viết bài vào vở Luyện viết
Cá nhân viết bài vào vở Luyện viết
Chấm 4- 5 bài, nhân xét bài viết
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*****************************************************************
Tiết 2 – Buổi chiều – Ôn Tiếng Việt
ÔN TẬP
	I. MỤC TIÊU 
	Luyện viết văn tả cảnh.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Đề bài
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nhắc lại cách viết một đoạn văn
2- 3 em nhắc lại:
Có câu mở đoạn nêu ý chính của cả đoạn. Có các câu phát triển nội dung của từng ý. Cuối đoạn có câu kết đoạn thâu tóm nội dung của đoạn.
2. Nhắc lại cấu trúc một bài văn tả cảnh.
Mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu cảnh vật xung quanh có liên quan rồi mới giới thiệu đến cảnh vật định tả.
Thân bài: Tả từ bao quát đến chi tiết, tả từ xa đến gần, từ trên cao xuống thấp, từ trên xuống dướiTả chi tiết nổi bật. Sử dụng các từ ngữ miêu tả, gắn tả cảnh với các màu sắc, âm thanh,  Nêu lên tình cảm hay cảm nghĩ về cảnh vật.
Kết bài mở rộng: Nêu nhận xét, kỉ niệm đáng nhớ với cảnh vật..
3. Viết bài văn tả cảnh sân trường
Cá nhân viết bài vào vở Ôn Tiếng Việt
Nhận xét, bổ sung, sửa câu, sửa ý văn
Một số em đọc bài văn đã viết
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Thứ sáu, ngày 01 tháng 11 năm 2013
Tiết 2 – Buổi sáng – Toán
TỔNG NHIỂU SỐ THẬP PHÂN
	I. MỤC TIÊU
 	- Tính tổng nhiều số thập phân.
	- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
	- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1(a,b), Bài 2; Bài 3 (a,c).
 	II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG
 	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	- Nhận xét, nhắc nhở những em chưa hoàn thành các bài tập trong VBT. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
a) Hướng dẫn học sinh tự tính tổng nhiều số thập 
Ví dụ 1 :Tóm tắt: Thùng 1: 27,5 lít.
 Thùng 2: 36,75 lít
 Thùng 3: 14,5 lít
 Cả 3 thùng: . lít?
2- 3 em đọc yêu cầu
- Để biết cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? 
- Ta tính tổng số lít dầu của cả 3 thùng.
27,5 + 36,75 + 14,5 = ?
- Giáo viên hướng dẫn cách làm:
- Cả lớp theo dõi
+ Đặt tính (các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau)
+ Tính (phải sang trái)
27,5 
+
36,75
14,5
78,75
Ví dụ 2: Đọc đề bài toán, vẽ hình và tóm tắt lên bảng: 
- Thảo luận nhóm đôi thực hiện tính chu vi hình tam giác. 1 em lên bảng làm bài.
- Cần trình bày bài toán này ntn?
- Cần trình bày theo bài toán có lời văn.
Nhận xét. 
Bài giải:
Chu vi của hình tam giác là:
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
Đáp số: 24,95 dm
b) Luyện tập
Bài 1 (a,b). Tính.
Cá nhân làm bài vào vở, 2 em làm bài vào bảng nhóm.
Nhận xét bài làm trên bảng nhóm.
a) 5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87
b) 6,4 + 18,36 + 52 = 76,76
Bài 2. Tính rồi so sánh giá trị của 
(a + b) + c và a + (b + c)
2- 3 em đọc yêu cầu 
Thảo luận nhóm đôi, viết quả quả bằng bút chì vào SGK
a
b
c
(a + b) +c
a + (b + c)
2,5
6,8
1,2
10,5
10,5
1,34
0,52
4
5,86
5,86
- Em có nhận xét gì về giá trị của 
(a + b) + c và a + (b + c) ?
- Giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) không thay đổi.
Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng 
- Nêu tính chất kết hợp.
Bài 3: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính.
2- 3 em đọc yêu cầu 
Bài tập yêu cầu gì?
Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính.
Cá nhân làm bài vào vở, 2 em làm bài vào bảng nhóm: 
Chấm bài, nhân xét.
a) 12,7 + 5,89 + 1,3=
 = (12, 7 + 1,3) + 5,89
 = 14,0 + 5,89 = 19,89
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2
= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)
= 10 + 9 = 19
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
**********************************************
Tiết 4 – Buổi sáng – Tập làm văn
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
	Kiểm tra định kì theo đề của trường.
*************************************************
Tiết 5 – Buổi sáng – Sinh hoạt
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 10
	I. MỤC TIÊU
 	- Học sinh thấy ưu nhược điểm của mình trong đợt thi đua. Từ đó có ý thức vươn lên trong tuần sau. Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Tổng hợp cá thông tin và thành tích của cá nhân học sinh.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ban cán sự lớp báo cáo.
LT, lớp phó và các tổ trưởng nhận xét về tình hình các hoạt động của lớp.
2. Nhận xét kết quả đạt được trong tuần, biểu dương những cá nhân tiêu biểu.
Cả lớp bình chọn 4 bạn đề nghị khen thưởng
3 . Phương hướng tuần 11
- Duy trì nề nếp học tập, rèn luyện, LĐVS và văn thể, duy trì giữ vững cờ đỏ.
- Khắc phục những hạn chế còn tồn tại như: trình bày bài bần, viết chữ xấu, chưa hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Tiếp tục phấn đấu thi đua trong tuần sau
- Duy trì viết chữ đẹp, VSCĐ và thi giải toán qua mạng

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiáo án L 5 - 2013 - 2014- TUẦN 10.docx