Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 13

Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 13

I. MỤC TIÊU

 - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.

 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

 Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2; Bài 4 (a)

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu học tập.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

 Gọi 2 em làm bài tập 3 (61)

 - Nhận xét, chấm điểm.

 2. Dạy học bài mới. (30’)

 2.1. Giới thiệu bài:

 

docx 19 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Trường Tiểu học Dương Quang A - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 – Buổi sáng – Chào cờ
Tiết 2 – Buổi sáng – Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 61)
	I. MỤC TIÊU 
	- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
	- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.	
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2; Bài 4 (a)
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	 - Phiếu học tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em làm bài tập 3 (61)
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Học sinh làm cá nhân, 3 em làm bài vào bảng nhóm.
- Giáo viên chấm- nhận xét- đánh giá.
a) 375,86
 + 29,05
 404,91
 375,86 + 29,05 = 404,91
b) 80,475
 - 26,827
 53,648
80,475 - 26,827 = 53,648
c) 48,16
 x 3,4 
 19264
 14448
 163,744
48,16 x 3,4 = 163,744
Bài 2:
 Học sinh làm cá nhân.
- Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000; 
- 2 em nêu qui tắc
- Nêu qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; 
- 2 em nêu qui tắc.
Thảo luận nhóm đôi điền kết quả bằng bút chì vào SGK
a) 78,29 x 10 = 782,9
 78,29 x 0,1 = 7,829
b) 265,307 x 100 = 265307
 265,307 x 0,01 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 4 (a)
Thảo luận nhóm đôi điền kết quả vào bảng trong SGK
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8) x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36
- Em có nhận xét gì về kết quả của 2 biểu thức cột 4 và cột 5
- Giá trị hai biểu thức bằng nhau
Đó là tính chất nhân một tổng với một số. Ta vận dụng cách tính ngược ở cột 4 để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ở cột 5.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
***********************************
Tiết 4 – Buổi sáng – Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
	Theo Nguyễn Thị Cẩm Thi
	I. MỤC TIÊU 
	Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
	-Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b)
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ .
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và kết hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.
- 1 em khá đọc trước lớp cả bài.
- Luyện đọc từ, tiếng khó
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Luyện đọc câu dài
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh theo dõi.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài.
- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
- Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?
- Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sữ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng- lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc  gọi điện thoại báo công an.
- Kể những việc làm của bạn nhỏ.
- Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
Cho thấy:
- Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá.
+ Bạn nhỏ là người thông minh?
- Vì bạn hiểu rừng là tài sản chunh ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ.
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
+ Ban nhỏ là người dũng cảm?
- Bình tĩnh thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ?
- Học sinh đọc nối tiếp củng cố giọng đọc- Nội dung.
- Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Ý nghĩa:
- Hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó nâng cao ý thức BVMT.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Thứ ba, ngày 19 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 – Buổi sáng – Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 62)
	I. MỤC TIÊU 
 	- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
	- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2; Bài 3 (b); Bài 4.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Phiếu học tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em thực hiện bài tập 1
	a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78
	= 316,93
	b) 7,7, + 7,3 x 7,4 	= 7,7 + 54,02
	= 61,72
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
Bài 2.
 Đọc yêu cầu bài 2. 
- Tính bằng hai cách đó là những cách nào?
- Cách 1 tính theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách 2 vận dụng tính chất nhân một tổng hoặc hiệu với một số 
Cá nhân làm bài vào vở.
a)C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 
 = 42
C2: 
(6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x4,2
 = 28,35 + 13,65
 = 42
b) C1: (9,6 - 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 
 = 19,44
C2: (9,6 - 4,2) x 3,6 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
 = 34,56 - 15,12 
 = 19,44
Bài 3(b)
 Đọc yêu cầu bài 3.
Phát phiếu cho học sinh làm rồi chữa.
Làm bài vào phiếu
- Nhận xét.
b) 5,4 x X = 5,4 9,8 x X = 6,2 x 9,8
- 
 X = 1 X = 6,2
Bài 4:
- Đọc yêu cầu bài:
4 m : 60.000đồng
6,8m : hơn  đồng?
- Tự tóm tắt và giải bài vào vở
 Cách 1: Giá tiền mỗi mét vải là:
60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
 6,8 m vài nhiều hơn 4 m vải là:
6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải (cùng loại) là:
15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng)
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
 Đáp số: 42 000 đồng
Cách 2:
- Nhận xét, cho điểm.
 Mua 6,8 m vải hết số tiền là:
15 000 x 6,8 = 102 000 (đồng)
Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải (cùng loại) là:
102 000 - 60000 = 42000(đồng)
Đáp số: 42 000 đồng
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
***********************************
Chính tả (Nhớ- viết)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
	I. MỤC TIÊU 
 	-Nhớ – viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng các câu thơ lục bát.
	-Làm được BT (2)a/b hoặc BT(3)a/b, 
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bảng phụ
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em 
Gọi lên viết những từ chứa các tiếng có âm dầu s/x hoặc âm cuối t/c
Sương gió. - Tất tả.
Xương sườn - trước.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
a) Hướng dẫn học sinh viết:
 Gọi học sinh lên đọc.
- 1 học sinh đọc 2 khổ cuối của bài thơ.
- Học sinh đọc thầm- xem lại cách trình bày các câu thơ lục bát.
- Hướng dẫn viết những từ dễ sai.
+ rong ruổi, rù ì, nối lion, lặng thầm, 
- Học sinh viết bài.
- Chấm bài và chữa bài viết.
 b) Bài tập 2a: Làm nhóm đôi.
- Đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp làm 6 nhóm đôi.
- Thảo luận hoặc thành bài.
- Đại diện lên trình bày.
Củ sâm, xanh sẫm, ông sẩm,..
Sương gió, sương muối
Say sưa, cốc sữa
Siêu nước, cao siêu
Xâm nhập, xâm lược
Xương tay, xương true 
Ngày xưa, xa xưa
Xiêu vẹo, liêu xiêu.
Bài 3a: Làm bài vào VBT.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn thơ đã điền
- Đọc yêu cầu bài.
 Gọi học sinh lên đọc.
Đàn cò vàng trên đồng cử xanh xanh gặm cả hoàng hôn, gặm buồi chiều sót lại.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*******************************
Tiết 2 – Buổi chiều – Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN 
HOẶC ĐƯỢC THAM GIA
	I. MỤC TIÊU 
 	- Kể lại một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
	- Biết kể một cách tự nhiên, chân thực.
	- Biết ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu nói theo những tấm gương dũng cảm.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Đê bài.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 1 - 2 em kể lại câu chuyện (hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường?
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
Đề bài: (sgk)
- Học sinh đọc đề.
Gợi ý: Câu chuyện em kể phải là câu chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh.
- Học sinh đọc thầm gợi ý trong sgk.
- Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mìn chọn.
Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm. (từng cặp)
- Đại diện nhóm thi kể.
Nhận xét
- Lớp nhận xét và đánh giá
Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- Lớp cùng trao đổi
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*********************************
Tiết 3 – Buổi chiều – Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
	I. MỤC TIÊU 
 	-Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bảng phụ để viết bài tập 2.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối với những từ ngữ nào trong câu
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
Bài 1: 
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Gợi ý: Nghĩa của cụm từ “khu bảo tồn đa dạng sinh học” đã được thể hiện trong đoạn văn.
- Học sinh đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ sung.
“Khu bảo tồn đa dạng sinh học” là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật.
Bài 2: Hoạt động nhóm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Đại diện nhóm nối tiếp nhau trình bày.
- Chốt lại lời giải đúng.
+ Hành động trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
+ Hành động phá hoại môi trường; phá rừng đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
Bài 3: 
- 2 em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Giải thích yêu cầu bài tập.
- Chọn 1 cụm từ ở bài tập 2 để làm đề tài, viết 1 đoạn văn ngắn (5 câu)
- Học sinh nói tên đề tài mình chọn viết và viết bài.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
- Đọc bài viết.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
************* ... ******************************************
Thứ năm, ngày 21 tháng 11 năm 2013
Tiết 2 – Buổi sáng – Toán
LUYỆN TẬP(Tr 64)
	I. MỤC TIÊU 
 	- Rèn kĩ năng thực hành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
	- Củng cố qui tắc chia thông qua giải toán có lời văn.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1,Bài 3
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Phiếu học tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em nhắc lại kĩ thuật chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
Bài 1:Đặt tính rồi tính.
 Đọc yêu cầu bài.
- Cá nhân làm bài vào vở, 4 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa
a) 67,2 : 7 = 9,6; b) 3,44 : 4 0,86
c) 42,7 : 7 = 6,1; d) 46,827 : 9 = 5,203
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
2- 3 em đọc yêu cầu 
- Lưu ý: Khi chia số thập phân cho 1 số tự nhiên mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.
Theo dõi
Thảo luận nhóm đôi cùng thực hiện, 2 nhóm là bài vào bảng nhóm.
a) 26,5 25
 150 1,06
 00
26,5 : 25 = 1,06
b) 12,24 20
 0 24 0,612
 040
12,24 : 20 = 0,612
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
**************************************
Tiết 3 – Buổi sáng – Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
	I. MỤC TIÊU 
 	- Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng.
	- Luyện tập sử dụng các cặp quan hệ từ.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bảng phụ
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em nhắc lại khái niệm và tác dụng của quan hệ từ.
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
Bài 1: Làm nhóm đôi.
- Đọc yêu cầu bài- Thảo luận nhóm đôi - trình bày.
Nhận xét
a) nhờ  mà.
b) không những  mà còn.
Bài 2: Làm nhóm lớn.
 Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập.
a) Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt  nên ven biển các tỉnh như  đều có phong trào trồng rừng ngập mặn.
- Đại diện lên bảng trình bày.
b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh  đều có phong trào ngập mặn mà rừng ngập mặn còn 
Bài 3: Làm vở.
 -Đọc bài mình.
- Chấm vở.
+ So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau:
Chốt lại.
Câu 6: Vì vậy, Mai.
Câu 7: Cũng vì vậy cô bé 
Câu 8: Vì chẳng kịp  nên cô bé.
- Kết luận: Sử dụng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ nếu không đúng chỗ, đúng lúc sẽ gây tác dụng ngược lại.
- Đoạn a hay hơn đoạn b vì có quan hệ từ.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
*************************************
Tiết 4 – Buổi sáng – Đạo đức
KÍNH GIÀ , YÊU TRẺ (tiết 2)
	I. MỤC TIÊU 
 	- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. 
	- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ , nhường nhịn người già, em nhỏ. 
	- Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già , em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ. 
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	 Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1. 
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em nêu ghi nhớ bài Kính già, yêu trẻ. 
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
a) Đóng vai ( bài tập 2, SGK). 
* MT: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. 
- HS nhắc lại yêu cầu bài tập. 
* Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2. 
- 3 nhóm đại diện lên thể hiện. 
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. 
- Các nhóm khác thảo luận, nhận xét. 
- GV kết luận. 
b) Làm bài tập 3- 4, SGK. 
* MT HS biết được những tổ chức và những ngày giành cho người già, em nhỏ. 
* Cách tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho các cá nhân làm bài tập 3- 4. 
3- 5 cá nhân trình bày trước lớp, các bạn khác nhận xét.
- GV rút ra kết luận. 
c) Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta. 
MT: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, em nhỏ. 
 Cách tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. 
- Từng nhóm thảo luận rồi mời đại diện lên trình bày. 
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
***************************************
Tiết 1 – Buổi chiều – Luyện viết 
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
	I. MỤC TIÊU 
 	Luyện viết đều nét, đẹp đoạn đầu trong bài Trồng rừng ngập mặn
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Chữ mẫu
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Luyện viết chữ hoa và viết liện nét
Viết vào nháp các chưa: T, N, H, M, ven, biển, lá chắn 2 chữ một dòng
Nhận xét, chữa nét chưa đạt
2. Viết bài vào vở
Viết bài vào vở
Chấm bài, nhận xét chữ viết
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
********************************* 
 Tiết 2 – Buổi chiều – Ôn Tiếng Việt
ÔN QUAN HỆ TỪ
	I. MỤC TIÊU 
 	Củng cố về sử dụng quan hệ từ trong câu
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Làm các bài tập trong VBT
- Cá nhân làm bài tập trong VBT
2. Chyển mỗi cặp câu trong đoạn văn sau thành một câu có sử dụng các cặp quan hệ từ: vì  nên; chẳng những  mà 
Ở ven biển các tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăngđều có phong trào trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen (Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ (Nam Định),..
Chẳng những ở ven biển các tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăngđều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như Cồn Vành, Cồn Đen (Thái Bình), Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Mờ (Nam Định),..
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
***********************************************************
Thứ sáu, ngày 22 tháng 11 năm 2013
Tiết 2– Buổi sáng – Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN 
CHO 10, 100, 1000, (Tr 64)
	I. MỤC TIÊU 
 	- Giúp học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
	- Rèn kĩ năng tính nhẩm.
	Bài tập cần thực hiện: Bài 1, Bài 2(a,b); Bài 3
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Bảng nhóm
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em nhắc lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
a) Hướng dẫn hình thành kĩ năng
Ví dụ: 213,8 : 10 = ?
- Học sinh đặt tính và tính.
 213,8 : 10 = 21,38
- Học sinh trả lời
- Nhận xét: 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau và khác nhau?
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phảy của số 213,8 sang bên trái một số ta cũng được 21,38
- Muốn chia một số thập phân cho 10 làm như thết nào?
-  dịch chuyển sang bên trái số đó một chữ số.
+ Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ?
- Học sinh làm tương tự như trên.
 89,13 : 100 = 0,8913
- Nhận xét: 89,13 và 0,8913 có điểm gì giống nhau và khác nhau?
- Chuyển dấy phảy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta được 0,8913.
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100,  ta làm như thế nào?
- Học sinh trả lời.
b) Quy tắt (sgk)
c) Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
Cá nhân điền bằng bút chì kết quả vào SGK. Nối tiếp đọc kết quả
a) 	 43,2 : 10 = 4,32 	
 0,65 : 10 = 0,065 
 432,9 : 100 = 4,32 	
 13, 96 : 1000 = 0,01396
b) 	23,7 : 10 = 2,37	2,07 : 10 = 0,207	
	2,23 : 100 = 0,0223	999,8 : 1000 = 0,9998
Bài 2 (a, b) Tính nhẩm rồi so sánh kết quả
Thảo luận nhóm đôi làm bài vào nháp
 a) 12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 x 0,1 = 1,29
vậy 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1
b) 123,4 : 100 = 1,234 và 
 123,4 x 0,01 = 1,234
Vậy 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
 Kết luận: Chia một số thập phân cho 10, 100, tương tự như việc ta lấy số đó nhân với 0,1; 0,01; 
Bài 3.
- 2- 3 em đọc yêu cầu bài.
+ Cá nhân làm vào vở, 2 em làm bìa vào bảng nhóm
Tóm tắt:
 Có : 537,25 tấn
 Lấy ra : 110 số gạo
 Còn lại : . tấn gạo?
Bài giải 
Số gạo đã lấy ra là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
 537,25 – 53,725 = 483,523 (tấn)
Đáp số: 483,523 tấn
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
**************************************
Tiết 4 – Buổi sáng – Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
	I. MỤC TIÊU 
 	- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
	- Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Dàn bài tả ngoại hình người em thường gặp.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gọi 2 em trình bày dàn ý bài văn tả một người thường gặp
	- Nhận xét, chấm điểm. 
	2. Dạy học bài mới. (30’)
	2.1. Giới thiệu bài:
 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2.2 Bài mới
Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
- 2 ® 4 học sinh đọc đề bài.
Lưu ý: 
+ Đoạn văn cần có câu mở đầu.
- 2 học sinh đọc gợi ý sgk.
+ Nêu được đủ, đúng sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+ Cách xắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- 1® 2 học sinh đọc dàn ý 
- Học sinh viết đoạn văn dựa theo dàn ý trước.
- Nhận xét và chấm điểm những bài văn hay.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tiết 5 – Buổi sáng – Sinh hoạt tuần 13
	I. MỤC TIÊU 
 	- Học sinh thấy được ưu, nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó biết sửa chữa và tự vươn lên trong đợt sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập tốt.
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	- Giáo viên nêu nội dung sinh hoạt.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá từng học sinh, từng tổ.
+ Nêu ưu điểm và nhược điểm còn tồn tại.
+ Biểu dương những học sinh có thành tích cao và phê bình những học sinh có khuyết điểm.
- Lớp trưởng lên tổng kết đợt thi đua.
- Tổ thảo luận và nhận xét.
3. Phương hướng:
	- Thực hiện tốt các nề nếp, tích cực thi đua học tập giành điểm cao.
	- Không vó em vi phạm đạo đức và điểm kém.
	- Ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
	- Duy trì viết VSCĐ và thi giải toán qua mạng.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGIÁO ÁN 5 - 2013 - 2014 - TUẦN 13.docx