Bài soạn lớp 5 - Tuần 1 năm 2013

Bài soạn lớp 5 - Tuần 1 năm 2013

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn:" Sau 80 năm .của các em" (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

- HS khá giỏi: Đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trừu mến, tin tưởng.

- TTHCM: Giáo dục HS có thái độ kính trọng và biết ơn đối với Bác.

- KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; hợp tác; giao tiếp;

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trang 4 SGK

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hư¬ớng dẫn luyện đọc

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 36 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 1 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 02 tháng 9 năm 2013
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 1 Bài: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn:" Sau 80 năm ...của các em" (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- HS khá giỏi: Đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trừu mến, tin tưởng.
- TTHCM: Giáo dục HS có thái độ kính trọng và biết ơn đối với Bác.
- KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; hợp tác; giao tiếp; 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 4 SGK 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra chuẩn bị cho tiết học của HS.
3. Bài mới:
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV nêu: Bác Hồ rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà Bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay. 
* HĐ 2: Luyện đọc
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 4.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lần.
- Chia bài thành 2 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt), kết hợp hướng dẫn đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần.
* HĐ 3: Tìm hiểu bài.
- GV chia nhóm phát phiếu học tập.
+ Nhóm 1: Đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ?
+ Nhóm 2: Hãy giải thích về câu của Bác Hồ "các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em"
+ Nhóm 3: Theo em Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi: "Vậy các em nghĩ sao?"
+ Nhóm 4: Sau các mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
+ Nhóm 5: HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong bức thư?
- Trong bức thư Bác Hồ khuyên và mong đợi chúng ta điều gì?
* HĐ 4: Luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. 
- Chúng ta nên đọc bài như thế nào cho phù hợp với nội dung?
- GV: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm đoạn 2, hãy theo dõi và tìm các từ cần nhấn giọng.
- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa.
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng.
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- Tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Hợp tác cùng GV.
- HS quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh Bác Hồ đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Mở SGK.
- Lớp theo dõi SGK.
- HS đánh dấu đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Lớp theo dõi.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- Từ tháng 9/1945 các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. Để có được điều đó dân tộc Việt Nam phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân Pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.
- Sau Cách mạng tháng tám, toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. 
- HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu 
- Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn khác bổ sung 
+ Đ1: Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9/1945 với các ngày khai giảng trước đó
+ Đ2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước
- Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn. Bác tin tưởng rằng học sinh Việt Nam sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu.
- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái
- Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin.
- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch chéo vào chỗ cân chú ý ngắt giọng
- HS thực hiện:
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn.
+ Nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/ nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.
 2 HS đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc, cả lớp theo dõi và bình chọn.
- HS tự đọc thuộc lòng đoạn: “Sau 80 năm .... công học tập của các em”.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 1 Bài : ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc, viết phân số. Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
- KNS: Có ý thức học tốt môn toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số: 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- HS nhắc lại khái niệm về phân số đã học ở lớp 4.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu bài
- nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
* HĐ 2: Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số ) và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy ?
- GV yêu cầu HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào giấy nháp
- GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số và yêu cầu HS đọc:
* HĐ 3: Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dươí dạng phân số
a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số
- GV viết lên bảng các phép chia sau: 
 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2
- GV nêu yêu cầu: Em hãy viết thương của các phép chia trên dươí dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
- GV hỏi: có thể coi là thương của phép chia nào ?
- Hỏi tương tự với các phép chia còn lại.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc.
- GV hỏi thêm: Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,...và nêu yêu cầu: Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- HS nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?
- GV hỏi HS khá : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và có mẫu số là 1? Giải thích bằng VD.
- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- GV hỏi: 1 có thể viết thành phân số như thế nào?
- GV có thể hỏi HS khá : Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.
- GV: 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?
* HĐ 4: Luyện tập 
. Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV có thể đọc thêm các phân số khác để nhiều HS thực hành đọc phân số trước lớp.
. Bài 2:
- GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS.
. Bài 3:
-Tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2.
. Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS trả lời: Đã tô màu băng giấy.
- HS nêu: Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc: đọc là hai phần ba.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
 1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe sửa sai .-
 - HS: Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3
- HS nêu cách trả lòi .
 + Phân số có thể coi là thương của phép chia 4 : 10
 + Phân số có thể coi là thương của phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu: Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số chia của phép chia đó.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
 5 = ; 12 = ; 2001 = ;....
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS nêu : 
 VD : 5 = . ta có 5 = 5 : 1 = 
- 1 HS lên bảng viết phân số của mình.
 VD : 1 = ; 1 = ; 1 = ; ...
 - HS nêu: VD 1 = ;
- Ta có: = 3 : 3 = 1. Vậy 1 = 
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp:
 VD : 0 = ; 0 = ; 0 = ; ...
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK .
- Yêu cầu chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, mỗi HS đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 trong bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Yêu cầu chúng ta viết thương dưới dạng phân số.
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT:
3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 
9 : 17 = 
- Lắng nghe và sửa sai ( nếu có)
- HS làm bài: 
 32 = ; 105 = ; 1000 = 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
 a) 1 = ; b) 0 = 
- HS nhận xét.
- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Môn: KHOA H ... oàng hôn trên sông Hương. 
+ Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài.
+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn với nhau.
- Các nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét bổ sung. Qua ví dụ trên em thấy:
+ Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào?
+ Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài văn tả cảnh là gì?
* HĐ 3: Phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
* HĐ 4: Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn sau:
+ Đọc kỹ bài văn Nắng trưa.
+ Xác định từng phần của bài văn.
+ Tìm nội dung chính của từng phần.
+ Xác định trình tự miêu tả của bài văn
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học.
- 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- HS nêu suy nghĩ, dựa vào bài văn đã học: bài văn tả cảnh gồm có 3 phần là mở bài, thân bài, kết bài
- Lắng nghe, xác định mục tiêu, nhiệm vụ tiết học.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều, khi mặt trời mới lặn.
- 4 HS 1 nhóm thảo luận, viết câu trả lời ra giấy nháp
- Các nhóm trình bày kết quả và đọc phiếu của mình, nhóm khác bổ sung.
- Bài văn có có 3 phần :
+ Mở bài (đoạn 1): Cuối buổi chiều ...
yên tĩnh này: Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh.
+ Thân bài (đoạn 2,3): Mùa thu ... chấm dứt: Sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc hoàng hôn đến lúc lên đèn.
+ Kết bài: Huế thức dậy ... ban đầu của nó: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
- Thân bài của đoạn văn có 2 đoạn. Đó là :
+ Đoạn 2: Tả sự thay đổi màu sắc của Sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+ Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
+ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thứ tự thời gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở bài.
+ Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc bài Nắng trưa.
- HS thảo luận theo cặp, ghi ra giấy.
- 1 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- Lắng nghe, thực hiện.
 Thứ sáu ngày 06 tháng 09 năm 2013
Môn: TOÁN
Tiết 5 Bài: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a, c).
- KNS: Rèn cho HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu bài
- Trong tiết học này các em sẽ cùng tìm hiểu về phân số thập phân.
* HĐ 2: Giới thiệu phân số thập phân
- GV viết lên bảng các phân số:; , ; và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên ?
- GV giới thiệu: Các phân số có mẫu là 10, 100, 1000, được gọi là các phân số thập phân.
- GV viết lên bảng phân số và nêu yêu cầu: Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số 
- GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho?
- GV nêu yêu cầu tương tự với các phân số ; ;
- GV nêu kết luận: Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000, rồi lấy cả tử và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân.
* HĐ 3: Luyện tập
. Bài 1/8:
- GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc.
. Bài 2/8:
- GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
. Bài 3/8:
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
- GV hỏi tiếp: Trong các phân số còn lại, phân số nào có thế có thể viết thành phân số thập phân?
. Bài 4/8 (a,c).
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV: Mỗi phần trong bài diễn giải cách tìm một phân số thập phân bằng phân số đã cho. Các em cần đọc kỹ từng bước làm để chọn được số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS đọc các phân số trên.
- HS nêu theo ý hiểu của mình. Ví dụ:
+ Các phân số có mẫu là 10, 100, 
+ Mẫu số của các phân số này đều là chia hết cho 10
- HS nghe và nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. HS có thể tìm:
 = = 
- HS nêu cách làm của mình. Ví dụ:
+ Ta nhận thấy 5 2 = 10, vậy ta nhân cả tử và mẫu của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho.
- HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình.
- HS nghe và nêu lại kết luận của GV.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của GV đọc.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc và nêu: Phân số ; là phân số thập phân.
- HS nêu: Phân số có thể viết thành phân số thập phân:
 = = 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các số thích hợp điền vào ô trống.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở:
a) = = 
c) = = 
- HS nhận xét bài bạn, theo dõi chữa bài và tự kiểm tra bài của mình.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 2 Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng ( BT 1).
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày ( BT2).
- KNS: Tự nhận thức; hợp tác; giao tiếp; 
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS sưu tầm tranh ảnh về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
+ Nêu cấu tạo bài văn Nắng trưa ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
* HĐ 1: Giới thiệu bài
- Kiểm tra kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày của HS.
- GV giới thiệu, ghi bảng.
* HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
. Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV hướng dẫn giúp đỡ HS gặp khó khăn, yêu cầu HS ghi lại ý chính trong câu hỏi.
- Gọi HS trình bày:
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu?
+ Tác giả đã quan sát sự vật bằng các giác quan nào?
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả?
- GV nhận xét, kết luận: Tác giả lựa chọn chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ riêng của từng cảnh vật.
. Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày.
- Nhận xét khen ngợi những HS có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt.
- HS làm bài cá nhân.
* Gợi ý: Mở bài: Em tả cảnh gì ở đâu? vào thời gian nào? Lí do em chọn cảnh vật để miêu tả là gì?
+ Thân bài: Tả nét nổi bật của cảnh vật.
 Tả theo thời gian.
 Tả theo trình tự từng bộ phận.
- GV chọn bài làm tốt để trình bày mẫu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời. Lớp nhận xét
- Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi và làm bài.
+ Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng, mặt trời mọc
+ Tác giả quan sát bằng xúc giác( cảm giác của làn da): thấy sớm đầu thu mát lạnh, một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân
Bằng thị giác( mắt) thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa ....
+ Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xoã ngang vai của Thuỷ...
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc bài.
- HS làm vào vở.
- Lớp nhận xét, đánh giá cùng GV.
- Lắng nghe, thực hiện.
SINH HOẠT TẬP THỂ CUỐI TUẦN
 TUẦN 1
I. Mục tiêu:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động, công việc của lớp trong tuần 1.
- Xây dựng mô hình tự quản, 
- Phát động thi đua đợt 1 học kì I. 
- Định hướng các hoạt động tuần 2, tháng 9.
II. Chuẩn bị:
- Thống kê số liệu, tổng hợp thông tin từ TPT Đội, GV bộ môn, tổ trực tuần, hoa điểm 10 tặng nhóm, tổ.
III. Nội dung:
1. Tuyên bố lý do:
- Sinh hoạt lớp cuối tuần 1. 
2. Hát tập thể:
- Phó CT văn nghệ bắt nhịp, lớp hát chung.
3. Giới thiệu thành phần tham dự:
- GV chủ nhiệm.
- Các thành viên trong lớp.
4. Tiến hành sinh hoạt:
- CTHĐTQ đánh giá hoạt động tuần qua: Các nội dung về duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động Sao - Đội, tham gia vệ sinh trường lớp, tích cực tham gia các phong trào thi đua chào mừng và kỉ niệm các ngày lễ lớn
- Thống nhất mô hình tự quản của lớp.
- Phát động thi đua học kì I.
- Phát động thi đua đợt 1 đến 20/11, và cao điểm 5/9 (ngày khai giảng năm học mới;); ngày 20/10 (ngày phụ nữ Việt Nam); ngày 20/11 (ngày Nhà giáo Việt Nam),
- Ý kiến các thành viên trong lớp:.
- GV nhận xét chung: Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc và đúng lịch, đi học đều, không có hiện tượng đi học muộn. Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập. Trong giờ học hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. Có ý thức tự quản. Nhiều em đạt hoa điểm 10 trong tuần và hàng ngày.
+ Hạn chế:
- Một số em ăn mặc chưa đúng cách theo mùa, chưa đảm bảo sức khỏe, vì nhiều em đi học dưới mưa không có áo che mưa, tình trạng làm việc riêng trong giờ học vẫn còn. Chưa chuẩn bị đồ dùng chu đáo khi đến trường ở một số bộ môn. Cần thực hiện đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, an toàn vệ sinh trường lớp.
- Trao hoa điểm 10 cho tổ đạt giải nhất. 
5. Các hoạt động tuần tới:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 - Thi đua học tập hướng đến kỉ niệm các ngày lễ lớn trong năm học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 1.doc